YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Vĩnh Yên có đáp án

Tải về
 
NONE

Với nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Vĩnh Yên có đáp án do HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT VĨNH YÊN

 

ĐỀ THI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN THI: SINH HỌC 10

Thời gian: 45 phút

1. ĐỀ 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra:

A. 1 tinh trùng (n) và 3 thể định hướng (n).            B. 3 tinh trùng (n) và 1 thể định hướng (n).

C. 2 tinh trùng (n) và 2 thể định hướng (n).            D. 4 tinh trùng (n).

Câu 2: Trong hô hấp tế bào, chu trình creps xảy ra ở :

A. Chất nền ti thể            B. Màng trong ti thể        C. Màng tilacoit              D. Màng ngoài ti thể

Câu 3: Pha tối quang hợp xảy ra ở đâu?

A. Chất nền lục lạp          B. Màng tilacoit               C. Chất nền ti thể            D. Màng trong ti thể

Câu 4: Sản phẩm của quá trình lên men rượu là:

A. Ax lactic, H2O, năng lượng                                B. Rượu êtylic, CO2, năng lượng.

C. Rượu êtylic, H2O, năng lượng                            D. Axit lactic, năng lượng

Câu 5: Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đếm thấy trong một tế bào có 23 NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở:

A. Kỳ giữa nguyên phân                                          B. Kỳ giữa giảm phân I.

C. Kỳ đầu nguyên phân.                                          D. Kỳ giữa giảm phân II.

Câu 6: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:

A. NST tự nhân đôi.

B. ADN tự nhân đôi.

C. Nhân đôi ADN và NST.

D. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.

Câu 7: Một tế bào nguyên phân 4 lần tạo ra các tế bào con. Số tế bào con tạo ra là:

A. 16                                B. 8                                  C. 24                                D. 32

Câu 8: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?

A. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn                      B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST

C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST                          D. Thuận lợi cho sự phân li

Câu 9: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

(2). Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

(3). Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

(4). Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.

A. 2.                                 B. 3.                                 C. 1.                                 D. 4

Câu 10: Sản phẩm của giai đoạn đường phân gồm:

A. CO2, NADPH, FADH2 , ATP                            B. axit piruvic, NADPH, ATP

C. axit piruvic, NADH, ATP                                  D. CO2, NADH, FADH2 , ATP

Câu 11: Làm sữa chua, dưa chua, nem chua là ứng dụng của quá trình:

A. lên men Lactic.           B. lên men Axetic.          C. lên men rượu Etilic.    D. lên men Butylic.

Câu 12: Trong nguyên phân,  NST kép tồn tại ở các kì :

A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối                          B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối

C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa                          D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối

Câu 13: Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây không có kì trung gian?

A. Tế bào gan                                                          B. Tế bào ung thư

C. Tế bào hồng cầu                                                 D. Tế bào thần kinh của người trưởng thành

Câu 14: Làm tương, làm nước mắm là ứng dụng của quá trình nào ?

A. Lên men láctic            B. Phân giải protein         C. Lên men axetic           D. Lên men etilic

Câu 15: Cho các sự kiện sau:

(1) NST kép bắt đầu co xoắn

(2) màng nhân và nhân con tiêu biến

(3) màng nhân và nhân con hình thành

(4) NST co xoắn cự đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào

(5) NST kép tách thành 2 NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào

(6) thoi phân bào hình thành

(7) thoi phân bào tiêu biến

(8) NST dãn xoắn trở về dạng sợi mảnh

Những sự kiện diễn ra ở kì đầu nguyên phân là:

A. (1) , (2), (6)                 B. (1) , (2)                        C. (3), (7), (8)                  D. (4), (5)

Câu 16: Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối :

A. ATP và NADPH                                                B. ATP và NADH

C. Năng lượng ánh sáng                                          D. O2

Câu 17: Thực phẩm nào là sản phẩm của quá trình lên men lactic:

A. Nước mắm.                 B. Tương.                        C. Rượu bia.                    D. Dưa muối.

Câu 18: Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia giảm phân đã tạo ra 512 trứng.Số tế bào sinh trứng là

A. 32.                               B. 512.                             C. 64.                               D. 128.

Câu 19: Kết quả của lần phân bào I trong giảm phân, từ 1 tế bào tạo ra:

A. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.             B. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.

C. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.              D. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.

Câu 20: Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở

A. màng tilacoit.                                                      B. bào tương.

C. chất nền của ti thể.                                              D. màng trong của ti thể.

Câu 21: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào I trong giảm phân là:

A. 4 NST kép.                 B. 4 NST đơn.                 C. 8 NST kép.                 D. 8 NST đơn

Câu 22: Thực phẩm nào sau đây là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin?

A. nước đường.               B. nước mắm.                  C. sữa chua.                     D. dưa muối.

Câu 23: Con người không ứng dụng các quá trình phân giải ở VSV để:

A. Sản xuất bột giặt sinh học, cải thiện công nghiệp thuộc da.

B. Bảo quản nông, lâm, thủy sản.

C. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc.

D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, phân giải các chất độc.

Câu 24: Quá trình oxi hóa chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi phân tử gọi là:

A. Hô hấp.                       B. Hô hấp kỵ khí.            C. Lên men.                     D. Hô hấp hiếu khí.

Câu 25: Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì đầu giảm phân II là:

A. 46 NST đơn.               B. 46 NST kép.                C. 23 NST đơn.               D. 23 NST kép.

Câu 26: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của giảm phân II trong một tế bào có:

A. 8 NST đơn.                 B. 16 NST đơn.               C. 8 NST kép.                 D. 16 NST kép.

Câu 27: Gà có 2n =78. Vào kỳ đầu của nguyên phân số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:

A. 78 NST đơn.               B. 78 NST kép.                C. 156 NST đơn.             D. 156 NST kép.

Câu 28: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là:

A. Tế bào cơ tim.             B. Hồng cầu                     C. Bạch cầu.                    D. Tế bào thần kinh.

{-- Nội dung đề phần tự luận các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

2. ĐỀ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Làm tương, làm nước mắm là ứng dụng của quá trình nào ?

A. Phân giải protein        B. Lên men láctic            C. Lên men axetic           D. Lên men etilic

Câu 2: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:

A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.

B. NST tự nhân đôi.

C. Nhân đôi ADN và NST.

D. ADN tự nhân đôi.

Câu 3: Mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra:

A. 4 tinh trùng (n).                                                   B. 2 tinh trùng (n) và 2 thể định hướng (n).

C. 3 tinh trùng (n) và 1 thể định hướng (n).            D. 1 tinh trùng (n) và 3 thể định hướng (n).

Câu 4: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

(2). Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

(3). Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

(4). Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.

A. 1.                                 B. 3.                                 C. 2.                                 D. 4

Câu 5: Cho các sự kiện sau:

(1) NST kép bắt đầu co xoắn

(2) màng nhân và nhân con tiêu biến

(3) màng nhân và nhân con hình thành

(4) NST co xoắn cự đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào

(5) NST kép tách thành 2 NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào

(6) thoi phân bào hình thành

(7) thoi phân bào tiêu biến

(8) NST dãn xoắn trở về dạng sợi mảnh

Những sự kiện diễn ra ở kì đầu nguyên phân là:

A. (1) , (2)                        B. (3), (7), (8)                  C. (1) , (2), (6)                 D. (4), (5)

Câu 6: Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì đầu giảm phân II là:

A. 46 NST đơn.               B. 23 NST đơn.               C. 46 NST kép.               D. 23 NST kép.

Câu 7: Làm sữa chua, dưa chua, nem chua là ứng dụng của quá trình:

A. lên men Lactic.           B. lên men Axetic.          C. lên men rượu Etilic.    D. lên men Butylic.

Câu 8: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?

A. Thuận lợi cho sự phân li                                     B. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST

C. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn                      D. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST

Câu 9: Gà có 2n =78. Vào kỳ đầu của nguyên phân số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:

A. 78 NST đơn.               B. 78 NST kép.                C. 156 NST đơn.             D. 156 NST kép.

Câu 10: Trong nguyên phân,  NST kép tồn tại ở các kì :

A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối                          B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối

C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa                          D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối

Câu 11: Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối :

A. ATP và NADPH                                                B. ATP và NADH

C. Năng lượng ánh sáng                                          D. O2

Câu 12: Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây không có kì trung gian?

A. Tế bào gan                                                          B. Tế bào ung thư

C. Tế bào hồng cầu                                                 D. Tế bào thần kinh của người trưởng thành

Câu 13: Sản phẩm của quá trình lên men rượu là:

A. Ax lactic, H2O, năng lượng                                B. Axit lactic, năng lượng

C. Rượu êtylic, H2O, năng lượng                            D. Rượu êtylic, CO2, năng lượng.

Câu 14: Sản phẩm của giai đoạn đường phân gồm:

A. CO2, NADPH, FADH2 , ATP                            B. CO2, NADH, FADH2 , ATP

C. axit piruvic, NADPH, ATP                                D. axit piruvic, NADH, ATP

Câu 15: Trong hô hấp tế bào, chu trình creps xảy ra ở :

A. Màng ngoài ti thể       B. Chất nền ti thể            C. Màng tilacoit              D. Màng trong ti thể

Câu 16: Thực phẩm nào là sản phẩm của quá trình lên men lactic:

A. Nước mắm.                 B. Tương.                        C. Rượu bia.                    D. Dưa muối.

Câu 17: Kết quả của lần phân bào I trong giảm phân, từ 1 tế bào tạo ra:

A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.             B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.

C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.             D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.

Câu 18: Pha tối quang hợp xảy ra ở đâu?

A. Màng trong ti thể        B. Chất nền lục lạp          C. Chất nền ti thể            D. Màng tilacoit

Câu 19: Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở

A. màng tilacoit.                                                      B. bào tương.

C. chất nền của ti thể.                                              D. màng trong của ti thể.

Câu 20: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào I trong giảm phân là:

A. 4 NST kép.                 B. 4 NST đơn.                 C. 8 NST kép.                 D. 8 NST đơn

Câu 21: Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia giảm phân đã tạo ra 512 trứng.Số tế bào sinh trứng là

A. 32.                               B. 128.                             C. 64.                               D. 512.

Câu 22: Con người không ứng dụng các quá trình phân giải ở VSV để:

A. Sản xuất bột giặt sinh học, cải thiện công nghiệp thuộc da.

B. Bảo quản nông, lâm, thủy sản.

C. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc.

D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, phân giải các chất độc.

Câu 23: Quá trình oxi hóa chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi phân tử gọi là:

A. Hô hấp.                       B. Hô hấp kỵ khí.            C. Lên men.                     D. Hô hấp hiếu khí.

Câu 24: Một tế bào nguyên phân 4 lần tạo ra các tế bào con. Số tế bào con tạo ra là:

A. 16                                B. 32                                C. 24                                D. 8

Câu 25: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của giảm phân II trong một tế bào có:

A. 8 NST đơn.                 B. 16 NST đơn.               C. 8 NST kép.                 D. 16 NST kép.

Câu 26: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là:

A. Tế bào cơ tim.             B. Hồng cầu                     C. Bạch cầu.                    D. Tế bào thần kinh.

Câu 27: Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đếm thấy trong một tế bào có 23 NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở:

A. Kỳ đầu nguyên phân.                                          B. Kỳ giữa giảm phân I.

C. Kỳ giữa giảm phân II.                                        D. Kỳ giữa nguyên phân

Câu 28: Thực phẩm nào sau đây là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin?

A. nước đường.               B. sữa chua.                     C. nước mắm.                  D. dưa muối.

{-- Nội dung đề phần tự luận các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

3. ĐỀ 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra:

A. 4 tinh trùng (n).                                                   B. 1 tinh trùng (n) và 3 thể định hướng (n).

C. 2 tinh trùng (n) và 2 thể định hướng (n).            D. 3 tinh trùng (n) và 1 thể định hướng (n).

Câu 2: Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì đầu giảm phân II là:

A. 46 NST đơn.               B. 23 NST đơn.               C. 46 NST kép.               D. 23 NST kép.

Câu 3: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

(2). Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

(3). Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

(4). Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.

A. 1.                                 B. 3.                                 C. 2.                                 D. 4

Câu 4: Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đếm thấy trong một tế bào có 23 NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở:

A. Kỳ đầu nguyên phân.                                          B. Kỳ giữa giảm phân I.

C. Kỳ giữa giảm phân II.                                        D. Kỳ giữa nguyên phân

Câu 5: Trong nguyên phân,  NST kép tồn tại ở các kì :

A. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa                          B. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối

C. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối                        D. Kì đầu, kì giữa, kì cuối

Câu 6: Làm tương, làm nước mắm là ứng dụng của quá trình nào ?

A. Lên men láctic            B. Lên men etilic             C. Lên men axetic           D. Phân giải protein

Câu 7: Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở

A. màng tilacoit.                                                      B. màng trong của ti thể.

C. bào tương.                                                          D. chất nền của ti thể.

Câu 8: Quá trình oxi hóa chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi phân tử gọi là:

A. Hô hấp.                       B. Hô hấp kỵ khí.            C. Lên men.                     D. Hô hấp hiếu khí.

Câu 9: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:

A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.

B. ADN tự nhân đôi.

C. Nhân đôi ADN và NST.

D. NST tự nhân đôi.

Câu 10: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của giảm phân II trong một tế bào có:

A. 8 NST đơn.                 B. 16 NST đơn.               C. 8 NST kép.                 D. 16 NST kép.

Câu 11: Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối :

A. O2                                                                       B. Năng lượng ánh sáng

C. ATP và NADPH                                                D. ATP và NADH

Câu 12: Sản phẩm của quá trình lên men rượu là:

A. Ax lactic, H2O, năng lượng                                B. Axit lactic, năng lượng

C. Rượu êtylic, H2O, năng lượng                            D. Rượu êtylic, CO2, năng lượng.

Câu 13: Sản phẩm của giai đoạn đường phân gồm:

A. CO2, NADPH, FADH2 , ATP                            B. CO2, NADH, FADH2 , ATP

C. axit piruvic, NADPH, ATP                                D. axit piruvic, NADH, ATP

Câu 14: Kết quả của lần phân bào I trong giảm phân, từ 1 tế bào tạo ra:

A. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.             B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.

C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.              D. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.

Câu 15: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?

A. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST                          B. Thuận lợi cho sự phân li

C. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn                      D. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST

Câu 16: Trong hô hấp tế bào, chu trình creps xảy ra ở :

A. Màng ngoài ti thể       B. Chất nền ti thể            C. Màng tilacoit              D. Màng trong ti thể

Câu 17: Pha tối quang hợp xảy ra ở đâu?

A. Chất nền lục lạp          B. Màng tilacoit               C. Chất nền ti thể            D. Màng trong ti thể

Câu 18: Con người không ứng dụng các quá trình phân giải ở VSV để:

A. Sản xuất bột giặt sinh học, cải thiện công nghiệp thuộc da.

B. Bảo quản nông, lâm, thủy sản.

C. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc.

D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, phân giải các chất độc.

Câu 19: Một tế bào nguyên phân 4 lần tạo ra các tế bào con. Số tế bào con tạo ra là:

A. 24                                B. 8                                  C. 16                                D. 32

Câu 20: Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia giảm phân đã tạo ra 512 trứng.Số tế bào sinh trứng là

A. 32.                               B. 128.                             C. 512.                             D. 64.

Câu 21: Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây không có kì trung gian?

A. Tế bào gan                                                          B. Tế bào hồng cầu

C. Tế bào thần kinh của người trưởng thành          D. Tế bào ung thư

Câu 22: Làm sữa chua, dưa chua, nem chua là ứng dụng của quá trình:

A. lên men Lactic.           B. lên men Axetic.          C. lên men Butylic.         D. lên men rượu Etilic.

Câu 23: Thực phẩm nào sau đây là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin?

A. nước đường.               B. sữa chua.                     C. nước mắm.                  D. dưa muối.

Câu 24: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào I trong giảm phân là:

A. 8 NST đơn                  B. 4 NST kép.                  C. 8 NST kép.                 D. 4 NST đơn.

Câu 25: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là:

A. Tế bào cơ tim.             B. Hồng cầu                     C. Bạch cầu.                    D. Tế bào thần kinh.

Câu 26: Cho các sự kiện sau:

(1) NST kép bắt đầu co xoắn

(2) màng nhân và nhân con tiêu biến

(3) màng nhân và nhân con hình thành

(4) NST co xoắn cự đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào

(5) NST kép tách thành 2 NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào

(6) thoi phân bào hình thành

(7) thoi phân bào tiêu biến

(8) NST dãn xoắn trở về dạng sợi mảnh

Những sự kiện diễn ra ở kì đầu nguyên phân là:

A. (1) , (2), (6)                 B. (1) , (2)                        C. (3), (7), (8)                  D. (4), (5)

Câu 27: Gà có 2n =78. Vào kỳ đầu của nguyên phân số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:

A. 78 NST kép.               B. 156 NST kép.              C. 78 NST đơn.               D. 156 NST đơn.

Câu 28: Thực phẩm nào là sản phẩm của quá trình lên men lactic:

A. Tương.                        B. Rượu bia.                    C. Nước mắm.                 D. Dưa muối.

{-- Còn tiếp--}

4. ĐỀ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong hô hấp tế bào, chu trình creps xảy ra ở:

A. Chất nền ti thể            B. Màng ngoài ti thể       C. Màng tilacoit              D. Màng trong ti thể

Câu 2: Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở

A. màng tilacoit.                                                      B. màng trong của ti thể.

C. bào tương.                                                          D. chất nền của ti thể.

Câu 3: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

(2). Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

(3). Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

(4). Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.

A. 4                                  B. 2.                                 C. 1.                                 D. 3.

Câu 4: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:

A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.

B. ADN tự nhân đôi.

C. Nhân đôi ADN và NST.

D. NST tự nhân đôi.

Câu 5: Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đếm thấy trong một tế bào có 23 NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở:

A. Kỳ giữa nguyên phân                                          B. Kỳ giữa giảm phân I.

C. Kỳ đầu nguyên phân.                                          D. Kỳ giữa giảm phân II.

Câu 6: Gà có 2n =78. Vào kỳ đầu của nguyên phân số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:

A. 78 NST đơn.               B. 78 NST kép.                C. 156 NST đơn.             D. 156 NST kép.

Câu 7: Làm tương, làm nước mắm là ứng dụng của quá trình nào ?

A. Phân giải protein        B. Lên men axetic           C. Lên men etilic             D. Lên men láctic

Câu 8: Con người không ứng dụng các quá trình phân giải ở VSV để:

A. Sản xuất bột giặt sinh học, cải thiện công nghiệp thuộc da.

B. Bảo quản nông, lâm, thủy sản.

C. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc.

D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, phân giải các chất độc.

Câu 9: Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối :

A. O2                                                                       B. ATP và NADPH

C. Năng lượng ánh sáng                                          D. ATP và NADH

Câu 10: Thực phẩm nào sau đây là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin?

A. nước đường.               B. nước mắm.                  C. sữa chua.                     D. dưa muối.

Câu 11: Sản phẩm của quá trình lên men rượu là:

A. Ax lactic, H2O, năng lượng                                B. Axit lactic, năng lượng

C. Rượu êtylic, H2O, năng lượng                            D. Rượu êtylic, CO2, năng lượng.

Câu 12: Làm sữa chua, dưa chua, nem chua là ứng dụng của quá trình:

A. lên men Lactic.           B. lên men Axetic.          C. lên men Butylic.         D. lên men rượu Etilic.

Câu 13: Pha tối quang hợp xảy ra ở đâu?

A. Chất nền ti thể            B. Màng trong ti thể        C. Màng tilacoit              D. Chất nền lục lạp

Câu 14: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào I trong giảm phân là:

A. 8 NST đơn                  B. 4 NST kép.                  C. 8 NST kép.                 D. 4 NST đơn.

Câu 15: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?

A. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST                          B. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn

C. Thuận lợi cho sự phân li                                     D. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST

Câu 16: Trong nguyên phân,  NST kép tồn tại ở các kì :

A. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối                        B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối

C. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối                          D. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa

Câu 17: Mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra:

A. 1 tinh trùng (n) và 3 thể định hướng (n).            B. 2 tinh trùng (n) và 2 thể định hướng (n).

C. 4 tinh trùng (n).                                                   D. 3 tinh trùng (n) và 1 thể định hướng (n).

Câu 18: Thực phẩm nào là sản phẩm của quá trình lên men lactic:

A. Tương.                        B. Nước mắm.                 C. Rượu bia.                    D. Dưa muối.

Câu 19: Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia giảm phân đã tạo ra 512 trứng.Số tế bào sinh trứng là

A. 512.                             B. 128.                             C. 32.                               D. 64.

Câu 20: Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây không có kì trung gian?

A. Tế bào gan                                                          B. Tế bào hồng cầu

C. Tế bào thần kinh của người trưởng thành          D. Tế bào ung thư

Câu 21: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là:

A. Tế bào thần kinh.        B. Tế bào cơ tim.             C. Bạch cầu.                    D. Hồng cầu

Câu 22: Sản phẩm của giai đoạn đường phân gồm:

A. CO2, NADPH, FADH2 , ATP                            B. CO2, NADH, FADH2 , ATP

C. axit piruvic, NADH, ATP                                  D. axit piruvic, NADPH, ATP

Câu 23: Quá trình oxi hóa chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi phân tử gọi là:

A. Lên men.                     B. Hô hấp kỵ khí.            C. Hô hấp.                       D. Hô hấp hiếu khí.

Câu 24: Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì đầu giảm phân II là:

A. 23 NST đơn.               B. 46 NST đơn.               C. 23 NST kép.               D. 46 NST kép.

Câu 25: Cho các sự kiện sau:

(1) NST kép bắt đầu co xoắn

(2) màng nhân và nhân con tiêu biến

(3) màng nhân và nhân con hình thành

(4) NST co xoắn cự đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào

(5) NST kép tách thành 2 NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào

(6) thoi phân bào hình thành

(7) thoi phân bào tiêu biến

(8) NST dãn xoắn trở về dạng sợi mảnh

Những sự kiện diễn ra ở kì đầu nguyên phân là:

A. (1) , (2), (6)                 B. (1) , (2)                        C. (3), (7), (8)                  D. (4), (5)

Câu 26: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của giảm phân II trong một tế bào có:

A. 16 NST đơn.               B. 8 NST đơn.                 C. 8 NST kép.                 D. 16 NST kép.

Câu 27: Một tế bào nguyên phân 4 lần tạo ra các tế bào con. Số tế bào con tạo ra là:

A. 24                                B. 8                                  C. 16                                D. 32

Câu 28: Kết quả của lần phân bào I trong giảm phân, từ 1 tế bào tạo ra:

A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.             B. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.

C. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.              D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.

{-- Còn tiếp--}

5. ĐỀ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sản phẩm của quá trình lên men rượu là:

A. Rượu êtylic, H2O, năng lượng                            B. Rượu êtylic, CO2, năng lượng.

C. Ax lactic, H2O, năng lượng                                D. Axit lactic, năng lượng

Câu 2: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

(2). Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

(3). Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

(4). Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.

A. 4                                  B. 2.                                 C. 1.                                 D. 3.

Câu 3: Trong nguyên phân,  NST kép tồn tại ở các kì :

A. Kì trung gian, kì đầu và kì cuối                          B. Kì đầu, kì giữa, kì cuối

C. Kì trung gian, kì đầu và kì giữa                          D. Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối

Câu 4: Thực phẩm nào là sản phẩm của quá trình lên men lactic:

A. Dưa muối.                   B. Tương.                        C. Rượu bia.                    D. Nước mắm.

Câu 5: Trong nguyên phân, hiện tượng các NST kép co xoắn lại có ý nghĩa gì?

A. Trao đổi chéo NST dễ xảy ra hơn                      B. Thuận lợi cho sự nhân đôi NST

C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp NST                          D. Thuận lợi cho sự phân li

Câu 6: Sản phẩm của giai đoạn đường phân gồm:

A. CO2, NADH, FADH2 , ATP                               B. axit piruvic, NADPH, ATP

C. CO2, NADPH, FADH2 , ATP                            D. axit piruvic, NADH, ATP

Câu 7: Mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra:

A. 1 tinh trùng (n) và 3 thể định hướng (n).            B. 2 tinh trùng (n) và 2 thể định hướng (n).

C. 4 tinh trùng (n).                                                   D. 3 tinh trùng (n) và 1 thể định hướng (n).

Câu 8: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của giảm phân II trong một tế bào có:

A. 16 NST đơn.               B. 8 NST đơn.                 C. 16 NST kép.               D. 8 NST kép.

Câu 9: Kết quả của lần phân bào I trong giảm phân, từ 1 tế bào tạo ra:

A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.             B. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.

C. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.              D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.

Câu 10: Một nhóm tế bào sinh trứng tham gia giảm phân đã tạo ra 512 trứng.Số tế bào sinh trứng là

A. 512.                             B. 128.                             C. 32.                               D. 64.

Câu 11: Quá trình oxi hóa chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi phân tử gọi là:

A. Hô hấp hiếu khí.         B. Lên men.                     C. Hô hấp.                       D. Hô hấp kỵ khí.

Câu 12: Làm sữa chua, dưa chua, nem chua là ứng dụng của quá trình:

A. lên men Butylic.         B. lên men rượu Etilic.    C. lên men Axetic.          D. lên men Lactic.

Câu 13: Trong hô hấp tế bào, chu trình creps xảy ra ở :

A. Màng ngoài ti thể       B. Chất nền ti thể            C. Màng trong ti thể        D. Màng tilacoit

Câu 14: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào I trong giảm phân là:

A. 8 NST kép.                 B. 4 NST đơn.                 C. 4 NST kép.                 D. 8 NST đơn

Câu 15: Pha tối quang hợp xảy ra ở đâu?

A. Chất nền ti thể            B. Màng trong ti thể        C. Màng tilacoit              D. Chất nền lục lạp

Câu 16: Làm tương, làm nước mắm là ứng dụng của quá trình nào ?

A. Lên men láctic            B. Lên men etilic             C. Phân giải protein        D. Lên men axetic

Câu 17: Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là:

A. Tế bào thần kinh.        B. Tế bào cơ tim.             C. Bạch cầu.                    D. Hồng cầu

Câu 18: Thực phẩm nào sau đây là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin?

A. sữa chua.                     B. dưa muối.                    C. nước đường.               D. nước mắm.

Câu 19: Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây không có kì trung gian?

A. Tế bào gan                                                          B. Tế bào ung thư

C. Tế bào thần kinh của người trưởng thành          D. Tế bào hồng cầu

Câu 20: Cho các sự kiện sau:

(1) NST kép bắt đầu co xoắn

(2) màng nhân và nhân con tiêu biến

(3) màng nhân và nhân con hình thành

(4) NST co xoắn cự đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào

(5) NST kép tách thành 2 NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào

(6) thoi phân bào hình thành

(7) thoi phân bào tiêu biến

(8) NST dãn xoắn trở về dạng sợi mảnh

Những sự kiện diễn ra ở kì đầu nguyên phân là:

A. (1) , (2), (6)                 B. (1) , (2)                        C. (3), (7), (8)                  D. (4), (5)

Câu 21: Một tế bào nguyên phân 4 lần tạo ra các tế bào con. Số tế bào con tạo ra là:

A. 24                                B. 8                                  C. 16                                D. 32

Câu 22: Trong quang hợp, pha sáng cung cấp cho pha tối :

A. Năng lượng ánh sáng                                          B. ATP và NADPH

C. ATP và NADH                                                   D. O2

Câu 23: Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì đầu giảm phân II là:

A. 23 NST đơn.               B. 46 NST đơn.               C. 23 NST kép.               D. 46 NST kép.

Câu 24: Con người không ứng dụng các quá trình phân giải ở VSV để:

A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, phân giải các chất độc.

B. Bảo quản nông, lâm, thủy sản.

C. Sản xuất bột giặt sinh học, cải thiện công nghiệp thuộc da.

D. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn cho gia súc.

Câu 25: Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở

A. màng tilacoit.                                                      B. bào tương.

C. màng trong của ti thể.                                         D. chất nền của ti thể.

Câu 26: Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đếm thấy trong một tế bào có 23 NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào này đang ở:

A. Kỳ đầu nguyên phân.                                          B. Kỳ giữa giảm phân II.

C. Kỳ giữa giảm phân I.                                          D. Kỳ giữa nguyên phân

Câu 27: Gà có 2n =78. Vào kỳ đầu của nguyên phân số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:

A. 78 NST đơn.               B. 78 NST kép.                C. 156 NST đơn.             D. 156 NST kép.

Câu 28: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:

A. ADN tự nhân đôi.

B. NST tự nhân đôi.

C. Nhân đôi ADN và NST.

D. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.

{-- Còn tiếp--}

ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

CÂU

ĐỀ 1

ĐỀ 2

ĐỀ 3

ĐỀ 4

ĐỀ 5

1

D

A

A

A

B

2

A

C

B

B

D

3

A

A

B

D

C

4

B

B

C

C

A

5

D

C

A

D

D

6

C

B

D

B

D

7

A

A

B

A

C

8

D

A

D

B

B

9

B

B

C

B

C

10

C

C

A

B

A

11

A

A

C

D

A

12

C

C

D

A

D

13

C

D

D

D

B

14

B

D

D

C

A

15

A

B

B

C

D

16

A

D

B

D

C

17

D

B

A

C

A

18

B

B

B

D

D

19

C

D

C

A

D

20

D

C

C

B

A

21

C

D

B

A

C

22

B

B

A

C

B

23

B

D

C

D

A

24

D

A

C

A

B

25

C

A

D

A

C

26

A

D

A

B

B

27

B

C

A

C

B

28

D

C

D

C

C

{-- Nội dung đáp án phần tự luận của bộ đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Vĩnh Yên có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể tham gia thi trắc nghiệm online tại đây:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON