YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 10 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN DU

ĐỀ THI HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 10

Thời gian: 45 phút

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, phoomandehit là

A. chất ức chế sinh trưởng

B. nhân tố sinh trưởng.

C. chất dinh dưỡng

D. chất hoạt hóa enzim.

Câu 2. Điều quan trọng nhất khiến virut chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc?

A. Virut có thể có hoặc không có vỏ ngoài.

B. Virut có cấu tạo quá đơn giản gồm axit nucleic và protein.

C. Virut không có cấu trúc tế bào.

D. Virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bình đựng nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo axit hữu cơ nhờ vi sinh vật.

B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà prôtein được phân giải thành các axit amin.

C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polisaccarit.

D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải prôtein tạo các khí NH3, H2S...

Câu 4. Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?

(1) Làm tương

(2) Muối dưa

(3) Muối cà

(4) Làm nước mắm

(5) Làm giấm

(6) Làm rượu

(7) Làm sữa chua

 

A. (1), (3), (2), (7)

B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (7).

D. (4), (5), (6), (7).

Câu 5. Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ

A. chất vô cơ và CO2.

B. chất hữu cơ.

C. ánh sáng và chất hữu cơ.

D. ánh sáng và CO2.

Câu 6. Có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (E.coli triptôphan âm) để kiểm tra xem thực phẩm có triptôphan hay không được không?

A. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm không có tryptophan.

B. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm có tryptophan.

C. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm có thể phát triển được trên cả môi trường có hay không có triptôphan.

D. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm không thể phát triển được trên môi trường rất giàu chất dinh dưỡng như thực phẩm.

Câu 7. Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men là

A. xảy ra trong môi trường có ít ôxi

B. sự phân giải chất hữu cơ

C. xảy ra trong môi trường không có ôxi.

D. xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi.

Câu 8. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Cho các phát biểu sau:

1. Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp.

2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.

3. Nguồn cacbon của vi sinh vật này là CO2.

4. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này là từ các chất vô cơ.

5. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là (NH4)3PO4 .

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1                                        B. 4

C. 3                                        D. 2

Câu 9. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở đầu pha

A. tiềm phát                           B. suy vong

C. lũy thừa                             D. cân bằng

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

B. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp.

C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.

D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

C

C

C

C

B

C

D

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU ĐỀ - 02

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ nào?

A. Kỳ đầu                               B. Kỳ giữa

C. Kỳ sau                                D. Kỳ cuối.

Câu 2. Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối của quá trình nguyên phân là:

A. n NST đơn                    B. 2n NST đơn

C. n NST kép                    D. 2n NST kép

Câu 3. Có 3 tế bào sinh dưỡng cùng loài nguyên phân liên tiếp 3 đợt. Số tế bào con tạo thành là:

A. 8                                        B. 12

C. 24                                      D. 48

Câu 4. Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra:

A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST

B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.

C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.

D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.

Câu 5. Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ

A. ánh sáng và CO2

B. ánh sáng và chất hữu cơ.

C. chất vô cơ và CO2

D. chất hữu cơ.

Câu 6. Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của

A. nấm men rượu

B. vi khuẩn mì chính

C. nấm cúc đen

D. vi khuẩn lactic.

Câu 7 (ID:312892). Nhiệt độ ảnh hưởng đến

A. tính thấm qua màng tế bào vi khuẩn.

B. hoạt tính Enzim trong tế bào vi khuẩn.

C. sự hình thành ATP trong tế bào vi khuẩn.

D.  tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật.

Câu 8. Vi khuẩn E.Coli ký sinh trong hệ tiêu hoá của người, chúng thuộc nhóm vi sinh vật

A. ưa ấm.                            B. ưa nhiệt

C. ưa lạnh                            D. ưa kiềm.

Câu 9. Yếu tố vật lý ức chế sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả là:

A. Nhiệt độ                            B. Ánh sáng

C. Độ ẩm                               D. Độ pH.

Câu 10. Cấu tạo của virut bao gồm

A. vỏ prôtêin, axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài.

B. vỏ prôtêin và ADN.

C. vỏ prôtêin và ARN

D. vỏ prôtêin, ARN và có thể có vỏ ngoài.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

C

D

B

D

D

A

D

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU ĐỀ - 03

Câu 1. Trình bày quá trình tạo giao tử ở động vật và thực vật.

Câu 2. Nuôi cấy vi khuẩn E.coli trong điều kiện thích hợp (40o C) thì cứ sau 2 giờ 20 phút E.coli lại phân chia 7 lần.

a) Tính thời gian thế hệ của vi khuẩn E.coli. Sau thời gian của một hế hệ, số tế bào trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào

b) Nếu ban đầu trong bình nuôi cấy có 3 × 105 vi khuẩn thì sau 3 giờ sẽ thu được bao nhiêu vi khuẩn E.coli?

Câu 3. Nêu những điểm khác nhau giữa kỳ giữa của quá trình nguyên phân với kỳ giữa của giảm phân I

Câu 4. a)Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là gì?

b)Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này?

Câu 5. a. Thế nào là nhân tố sinh trưởng ?

b. Áp suất thẩm thấu là gì? Khi đưa vi sinh vật vào môi trường ưu trương (đường, muối,…) thì xảy ra hiện tượng gì? Cho biết ứng dụng thực tiễn?

Câu 6. Hãy nêu sự khác biệt giữa vi sinh vật hóa tự dưỡng và vi sinh vật quang dị dưỡng về nguồn cung cấp năng lượng và nguồn cacbon? Cho ví dụ

Câu 7. a. Trình bày các đặc điểm chung của virut?

b. Hãy chú thích hình vẽ cấu tạo của virut theo các số 1, 2, 3, 4.

c. Theo em, người ta có thể nuôi cấy virut trong môi trường nhân tạo như nuôi cấy vi khuẩn được không? Tại sao?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

Câu 1 

Ở động vật:

+ Phát sinh giao tử đực: Một tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con hình thành 4 tinh trùng

+ Phát sinh giao tử cái: Một tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con hình thành 1 trứng và 3 thể cực.

Ở thực vật: Sau khi giảm phân tế bào con trải qua một số lần phân bào để tạo thành hạt phấn và noãn

Câu 2 

Phương pháp:

Thời gian thế hệ là khoảng thời gian từ khi tế bào đó được sinh ra tới khi tế bào đó phân chia (g)g=t/n t là thời gian nuôi cấy, n là số thế hệ.

Quần thể ban đầu có No tế bào, sau khoảng thời gian t, có n thế hệ, tại thời điểm t, số lượng tế bào trong quần thể là: Nt = No × 2n

Cách giải:

a/ đổi 2h20’ = 140 phút.

Thời gian thế hệ là: 140:7=20 phút.

Sau 1 thế hệ, số lượng vi khuẩn trong quần thể tăng gấp đôi.

b/ No = 3 × 105

t =3h = 180 phút → số thế hệ là: 180:20=9

Vậy sau 3 giờ, số tế bào trong quần thể là: Nt = No × 2n = 3 × 10× 29 tế bào. 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU ĐỀ - 04

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của:

A. Vi khuẩn lactic đồng hình.

B. Nấm men rượu.

C. Vi khuẩn lactic dị hình.

D. Nấm cúc đen.

Câu 2. Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là:

A. Chất hữu cơ, ánh sáng.

B. CO2, ánh sáng.

C. Chất hữu cơ, hoá học

D. CO2, Hoá học.

Câu 3. Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là

A. 104.24                                    B. 104.25

C. 104.23                              D. 104.26

Câu 4. Việc làm sữa chua là lợi dụng hoạt động của:

A. Nấm men rượu

B. Nấm cúc đen

C. Vi khuẩn mì chính.

D. Vi khuẩn lactic.

Câu 5. Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào II trong giảm phân là:    

A. 4 NST đơn                      B. 8 NST kép

C. 4 NST kép                       D. 8 NST đơn

Câu 6. Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học:

A. Tự nhiên.                     B. Tổng hợp.

C. Bán tổng hợp.              D. Bán tự nhiên.

Câu 7. Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?

A. 2                              B. 4

C. 8                              D. 1 tt và 3 thể cực

Câu 8. Pha sáng diễn ra:

A. Nhân tế bào

B. Khi không có ánh sáng

C. Ở màng tilacôit

D. Cả sáng và tối

Câu 9. Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:

A. CO2 và H2O

B. ATP và NADPH

C. COvà (CH2O)n

D. (CH2O)n

Câu 10. Trong nguyên phân sự phân chia NST nhìn thấy rõ nhất ở kì:

A. Kì sau                             B. Kì đầu

C. Kì giữa                            D. Kì cuối

Câu 11. Vật chất di truyền của virut:

A. AND

B. ARN

C. ADN và ARN

D. ADN hặc ARN

Câu 12. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ diễn ra gồm mấy giai đoạn:

A. 5                                      B. 4

C. 3                                      D. 2

II. TỰ LUẬN

Câu 13

a. Thế nào môi trường nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục?

b. Trình bày sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục?

Câu 14. Phân biệt nguyên phân, giảm phân.

Câu 15. Ruồi nhà có bộ NST 2n=12. Một ruồi cái trong tế bào có hai cặp NST tương đồng mà trong mỗi cặp gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau, các cặp NST còn lại thì 2 NST có cấu trúc khác nhau. Khi phát sinh giao tử đã có 2 cặp NST có cấu trúc khác nhau xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm, các cặp còn lại không trao đổi đoạn thì số loại trứng sinh ra từ ruồi cái đó là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

B

A

D

D

D

C

7

8

9

10

11

12

B

C

D

A

D

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU ĐỀ - 05

Câu 1. Nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện không bổ sung vào môi trường dịch nuôi cấy dinh dưỡng mới và không lấy đi khỏi dịch nuôi cấy các sản phẩm qua nuôi cấy được gọi là :

A. Nuôi cấy trong môi trường bán tổng hợp

B. Nuôi cấy liên tục

C. Nuôi cấy trong môi trường tự nhiên

D. Nuôi cấy không liên tục

Câu 2. Khi nói về virut HIV, phương án nào sau đây đúng:

A. Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV tấn công vào các tế bào hồng cầu gây mất máu.

B. Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người nhiễm loại virut này.

C. HIV dễ lan truyền qua đường hô hấp và khi dùng chung bát đũa với người bệnh.

D. HIV có thể lây lan do các vật trung gian truyền bệnh như muỗi, bọ chét

Câu 3. Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?

A. Hấp phụ                      B. Sinh tổng hợp

C. Lắp ráp.                       D. Xâm nhập

Câu 4. Vì sao virut thường không tự xâm nhập vào cơ thể thực vật?

A. Thành tế bào thực vật rất bền vững, không có thụ thể.

B. Kích thước của virut thường lớn hơn.

C. Bộ gen của virut thường là ARN mạch đơn rất dài

D. Virut thực vật không tiết được enzim để phá thành tế bào.

Câu 5. Có bao nhiêu biện pháp đúng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễm do virut gây ra?

(1) Tiêm văcxin

(2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh

(3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu

(4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống

(5) Vệ sinh ăn uống

(6) Quan hệ tình dục an toàn

A. 5                                    B. 3

C. 4                                    D. 6

Câu 6. Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như nuôi vi khuẩn được vì:

A. Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic.

B. Kích thước của nó vô cùng nhỏ bé.

C. Virut chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc.

D. Virut không có hình dạng đặc thù

Câu 7. Dựa vào những tiêu chí nào để phân chia thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?

A. Nguồn nitơ và nguồn CO2

B. Nguồn cacbon và năng lượng

C. Dựa vào môi trường có hay không có khí oxi

D. Dựa vào ánh sáng

Câu 8. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)PO4 -1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Nguồn cac bon của vi sinh vật này lấy từ đâu?

A. Ánh sáng                       B. Glucozơ 

C. CO2                               D. (NH4)PO4

Câu 9. Các loại đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình ...có vi khuẩn, nấm sinh sống thì môi trường sống đó của vi sinh vật được gọi là:

A. Môi trường tự nhiên

B. Môi trường bán tổng hợp

C. Môi trường tổng hợp

D. Môi trường nuôi cấy liên tục

Câu 10. Hệ gen của virut có vai trò gì ?

A. Bảo vệ virut

B. Là thụ thể giúp virut bám được lên bề mặt tế bào chủ

C. Quy định mọi đặc đểm của virut 

D. Giúp virut tạo dinh dưỡng để nó sống

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1D

2B

3D

4A

5D

6C

7B

8C

9A

10C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Du có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON