Xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lương Thế Vinh dưới đây nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để chuẩn bị cho kì thi giữa kì sắp tới thật tốt. Hoc247 hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu bổ ích để các tham khảo. Chúc các em học tập tốt.
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC : 2021 – 2022 Thời gian : 45 phút |
Đề 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ I – X sau công nguyên.
B. Thế kỉ I – X trước công nguyên.
C. Thế kỉ X – XII sau công nguyên.
D. Thế kỉ XV – XVII sau công nguyên.
Câu 2: Cơ sở quan trọng nhất cho sự ra đời của hàng loạt quốc gia cổ ở Đông Nam Á là
A. Sự phát triển về kinh tế.
B. Sự phân tán về mặt lãnh thổ.
C. Sự tấn công của các thế lực ngoại xâm.
D. Sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.
Câu 3: Đặc điểm của các quốc gia phong kiến “dân tộc” Đông Nam Á là
A. lấy nhiều bộ tộc có cùng văn hóa làm nền tảng.
B. lấy một bộ tộc đông, phát triển làm nòng cốt.
C. hình thành trên cơ sở đoàn kết các dân tộc.
D. quốc gia có đa dân tộc.
Câu 4: Nét chung về điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á là
A. có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong năm.
B. tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp với biển.
C. địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới.
D. có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 5: Ý nào không phản ánh đúng cơ sở cho sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?
A. Công cụ bằng kim loại xuất hiện.
B. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa.
C. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc chuyên làm nghề buôn bán đường biển.
D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
Câu 6: Từ khoảng đầu Công nguyên đến thế kỉ VII, ở vùng Trung Bộ Việt Nam ngày nay có Vương quốc nào ra đời?
A. Vương quốc Cham-pa.
B. Vương quốc Phù Nam.
C. Vương quốc Pa-gan.
D. Vương quốc Lan Xang.
Câu 7: Chân Lạp là tên gọi của sử sách Trung Quốc dành cho vương quốc
A. Lào.
B. Việt Nam.
C. Cam-pu-chia.
D. Xiêm
Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên Cam-pu-chia là
A. không tiếp giáp với biển.
B. Địa hình giống như một lòng chảo khổng lồ.
C. Xung quanh là rừng và cao nguyên.
D. Giữa là Biển Hồ với vùng phụ cận là những cánh đồng phì nhiêu.
Câu 9: Tộc người chiếm đa số ở Campuchia là
A. Người Môn.
B. Người Khơme.
C. Người Chăm.
D. Người Thái.
Câu 10: Thời kì phát triển nhất của Cam-pu-chia được gọi là
A. thời kì Ăng-co.
B. thời kì Lan-Xang.
C. thời kì Xihanuc.
D. thời kì Phnôm Pênh
B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Lập bảng tóm tắt các cuộc phát kiến địa lí lớn ở thế kỉ XV theo các tiêu chí cho sẵn ở bảng sau, từ đó rút ra hệ quả của những phát kiến địa lí đó.
Câu 2. (2 điểm) Theo em các cuộc phát kiến địa lí đó có ảnh hưởng thế nào đến nước ta ở thế kỉ XVI - XVII?
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
A |
B |
A |
C |
A |
C |
A |
B |
A |
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
* Bảng tóm tắt các cuộc phát kiến địa lí lớn ở thế kỉ XV
Thời gian |
Người tiến hành |
Kết quả |
1487 |
B. Đia-a-xơ |
Đi đến cực Nam châu Phi => mũi Hảo Vọng. |
1492 |
Cô-lôm-bô |
Là người phát hiện ra châu Mĩ. |
1497
|
Va-x cô- đơ Ga-ma |
Cập cảng Ca-li-cút thuộc bờ Tây Nam Ấn Độ. |
1519-1522 |
Ph. Ma-gien-lan |
Thực hiện vòng quanh thế giới bằng đường biển. |
* Hệ quả:
- Tìm ra những vùng đất mới, dân tộc mới, đường đi mới…
- Tăng cường giao lưu văn hóa giữa các châu lục.
- Thị trường mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển.
- Thúc đẩy sự tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
- Nảy sinh quá trình cướp bóc và buôn bán nô lệ.
Câu 2.
* Ảnh hưởng của phát kiến địa lí đến Việt Nam:
- Phát triển ngành ngoại thương…
- Là thế kỉ có sự thăm dò của nhiều thực dân phương Tây.
- Là cơ sở để thúc đẩy nhanh quá trình xâm lược của CNTD.
Đề 2
I/ TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Câu 1: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập rất giỏi về hình học?
A. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kiến trúc.
B. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân.
C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua.
D. Phải tính toán trong quá trình xây dựng các công trình kiến trúc.
Câu 2: Trong thời phong kiến, Việt Nam đã tiếp thu tư tưởng nào từ Trung Quốc?
A. Đạo giáo.
B. Hinđu giáo.
C. Nho giáo.
D. Phật giáo.
Câu 3: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được gọi là các "quốc gia phong kiến dân tộc" vì
A. cho phép một bộ tộc đông nhất đàn áp, thống trị các bộ tộc khác.
B. chọn ngôn ngữ của một bộ tộc làm ngôn ngữ chính.
C. lấy một bộ tộc đông nhất và phát triển nhất làm nòng cốt.
D. có một bộ tộc phát triển nhất chi phối các bộ tộc khác.
Câu 4: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ:
A. Quý tộc và tăng lữ.
B. Quan lại, quý tộc, tăng lữ.
C. Giai cấp tư sản giàu có.
D. Quan lại và một số nông dân giàu có.
Câu 5: Ở Trung Quốc, Nho giáo là một trường phái tư tưởng xuất hiện vào thời kì nào? Do ai sáng lập?
A. Thời phong kiến Tần - Hán, do Khổng Tử sáng lập.
B. Thời cổ đại, do Khổng Minh sáng lập.
C. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc, do Mạnh Tử sáng lập.
D. Thời cổ đại, do Khổng Tử sáng lập.
Câu 6: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao vào thời nhà nào?
A. Thời nhà Tống
B. Thời nhà Đường
C. Thời nhà Tần
D. Thời nhà Hán
Câu 7: Phật giáo được truyền bá rộng khắp dưới thời vua nào của ấn Độ?
A. A-sô-ca.
B. A-cơ-ba
C. Bim-bi-sa-ra
D. Gup-ta
Câu 8: Yếu tố nào sau đây của văn hóa Việt Nam không chịu ảnh hưởng của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
A. Chữ viết.
B. Giáo dục.
C. Kiến trúc.
D. Tôn giáo.
Câu 9: Vương triều Gup-ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm ?
A. 9 đời vua - 150 năm
B. 8 đời vua - 140 năm
C. 10 đời vua - 150 năm
D. 7 đời vua - 120 năm
Câu 10: Điểm chung dẫn tới sự ra đời sớm của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
A. Sự gắn kết giữa các công xã để phát triển kinh tế.
B. Sự gắn kết giữa các công xã để trị thủy.
C. Sự gắn kết giữa các công xã để chống ngoại xâm.
D. Sự gắn kết giữa các công xã để săn bắt, hái lượm.
Câu 11: Trong bốn thần chủ yếu mà người ấn Độ thờ, thần Bra-ma gọi là thần gì?
A. Thần Tàn phá
B. Thần Bảo hộ
C. Thần Sấm sét
D. Thần Sáng tạo thế giới.
Câu 12: Để chứng tỏ quyền lực, ý muốn của mình, các ông vua cuối triều đại Mô-gôn ở Ấn Độ đã
A. xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
B. tăng cường quân sự tiến hành chiến tranh xâm lược.
C. xây dựng một chính quyền mạnh dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc.
D. cho khởi công xây dựng nhiều công trình kiến trúc.
Câu 13: Đặc điểm của Thị quốc ở Địa Trung Hải là gì?
A. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia.
B. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia.
C. ở Địa Trung Hải nhiều quốc gia có thành thị.
D. ở Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị.
Câu 14: Vương triều Hồi giáo Đê-li do người gốc ở đâu lập nên?
A. Người Hồi giáo gốc Trung Á
B. Người Mông Cổ
C. Người Ấn Độ
D. Người Trung Quốc
Câu 15: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập, quốc gia nào được hình thành sớm nhất?
A. Ân Độ.
B. Ai Cập
C. Trung Quốc
D. Lưỡng Hà.
Câu 16: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?
A. Nhà Hạ.
B. Nhà Tần.
C. Nhà Hán.
D. Nhà Chu.
Câu 17: Dưới thời vua nào, nước Lan Xang chia thành 7 tỉnh?
A. Khún Bo-lom
B. Chậu A Nụ
C. Xu-li-nha Vông-xa
D. Pha Ngừm
Câu 18: Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của Ấn Độ?
A. Tôn giáo (Phật giáo và Hinđu giáo).
B. Chữ viết, đặc biệt là Chữ Phạn.
C. Phổ biến công trình kiến trúc Nho giáo.
D. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, tượng Phật.
Câu 19: Trong các thế kỉ X – XII, Campuchia trở thành một trong những vương quốc
A. Yếu và phục tùng các nước khác.
B. mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam Á.
C. mạnh và chinh phục Trung Quốc.
D. mạnh nhất khu vục Đông Nam Á.
Câu 20: Người Hi Lạp và Rô-ma đã đưa các sản phẩm thủ công nghiệp bán ở đâu?
A. Khắp mọi miền ven biển Địa Trung Hải
B. Khắp thế giới.
C. Khắp Trung Quốc và ấn Độ
D. Khắp các nước phương Đông.
II/ TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Trình bày ý nghĩa của việc xuất hiện công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải?
ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
C |
D |
D |
B |
A |
B |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
D |
A |
A |
B |
B |
C |
C |
B |
A |
II/ TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Việc xuất hiện công cụ bằng sắt đã có ý nghĩa vô cùng to lớn đối vời vùng Địa Trung Hải:
Thứ nhất, giúp cho công cuộc khai hoang đất làm màu của người dân trở nên dễ dàng hơn. Đất canh tác ngày càng được cày sâu, cuốc bẩm.
Thứ hai, giúp người dân nơi đây nhanh chóng mở rộng diện tích trồng trọt, mang lại nhiều sản lượng cây trồng hơn.
Thứ ba, công cụ bằng sắt xuất hiện đã mở ra một trình độ kĩ thuật cao hơn và toàn diện hơn trong nền kinh tế của các nước. Không chỉ nông nghiệp mà các ngành sản xuất thủ công nghiệp, hàng hóa tiền tệ cũng phát triển mạnh mẽ.
Đề 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay
A. khoảng 6 triệu năm trước đây.
B. khoảng 4 triệu năm trước đây.
C. khoảng 4 vạn năm trước đây.
D. khoảng 1 vạn năm trước đây.
Câu 2: Cư dân vùng nào biết sử dụng công cụ bằng đồng sớm nhất?
A. Cư dân Trung quốc.
B. Cư dân Tây Á và Ai Cập.
C. Cư dân Ấn Độ.
D. Cư dân Nam Âu.
Câu 3: Sắt được sử dụng làm công cụ kim khí cách ngày nay
A. khoảng 5500 năm trước.
B. khoảng 4000 năm trước.
C. khoảng 3000 năm trước.
D. khoảng 2000 năm trước.
Câu 4: Người tinh khôn ra đời là bước nhảy vọt thứ mấy trong lịch sử loài người?
A. Bước nhảy vọt thứ nhất.
B. Bước nhảy vọt thứ hai.
C. Bước nhảy vọt thứ ba.
D. Bước nhảy vọt thứ tư.
Câu 5: Khi người tinh khôn xuất hiện đã hình thành nên các chủng tộc lớn nào?
A. Da vàng, da đen và da trắng.
B. Da vàng, da đen và da đỏ.
C. Da trắng, da đen và da đỏ.
D. Da vàng, da trắng và da đỏ.
Câu 6: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt là gì?
A. Khai khẩn được đất hoang.
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 7: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là
A. sự lao động của một số người.
B. sự lao động bình đẳng giữa nam và nữ.
C. sự công bằng và bình đẳng.
D. mọi người đều phải lao động.
Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới việc xuất hiện tư hữu là
A. do năng suất lao động tăng lên.
B. do xuất hiện công cụ bằng kim loại.
C. do xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.
D. do có những người chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng.
Câu 9: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc, xã hội phân chia thành giai cấp... đó là hệ quả xã hội của việc sử dụng
A. công cụ đá mới.
B. công cụ bằng đồng đỏ.
C. công cụ bằng đồng thau.
D. công cụ bằng kim loại.
Câu 10: Chế độ tư hữu xuất hiện là do
A. những người đứng đầu lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình.
B. của cải dư thừa.
C. xã hội phân chia giàu nghèo.
D. gia đình mẫu hệ tan vỡ.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
A – PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thế nào là Văn hoá Phục hưng?
A. Phục hưng tinh thần của nền văn hoá Hi Lạp, Rô-ma và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản
B. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại
C. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hoá
D. Phục hưng lại nền văn hoá phong kiến thời trung đại
Câu 2: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là gì?
A. Bay-on.
B. Thạt Luổng
C. Ăng co Thom
D. Ăng co Vát
Câu 3: Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là ai?
A. Giai cấp nô lệ
B. Giai cấp nông nô
C. Lãnh chúa phong kiến
D. Giai cấp nông dân tự do
Câu 4: Sự hình thành chế độ phong kiến ở Tây Âu gắn liền với sự kiện nào?
A. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm
B. Sự suy yếu của đế quốc Rô ma
C. Các cuộc đấu tranh của nô lệ chống lại chủ nô Rô-ma
D. Quá trình xâm nhập của các bộ tộc người Giéc-man vào lãnh thổ đế quốc Rô-ma
Câu 5: Một trong những nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến cuộc phát triển địa lí ở thế kỉ XV-XVI?
A. Do xã hội Tây Âu nảy sinh nhiều mâu thuẫn về kinh tế và xã hội
B. Do khoa học- kí thuật lúc này đã có những bước tiến quan trọng
C. Do nhu cầu muốn tiến hành chiến tranh xâm lược các nước
D. Do sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất làm cho nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày càng tăng.
Câu 6: Cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI đã đạt được kết quả ngoài mong muốn con người, đó là gì?
A. Phát hiện ra châu Mĩ
B. Phát hiện ra con đường buôn bán giữa phương Đông và phương Tây
C. Phát hiện ra châu Đại Dương
D. Phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới
Câu 7: Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?
A. Ấn Độ và các nước phương Đông
B. Nhật Bản và các nước phương Đông
C. Ấn Độ và các nước phương Tây
D. Trung Quốc và các nước phương Đông
Câu 8: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản nào?
A. Giai cấp nông nô
B. Lãnh chúa và nông nô
C. Lãnh chúa và nông dân tự do
D. Địa chủ và nông dân
Câu 9: Văn hoá phục hưng đã đề cao vấn đề gì?
A. Khoa học- xã hội nhân văn
B. Khoa học kĩ thuật
C. Giá trị con người và tự do cá nhân
D. Tôn giáo
Câu 10: Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các lãnh địa phong kiến Tây Âu được biểu hiện như thế nào?
A. Mỗi lãnh địa có một khu vực đất đai rộng lớn, trong đó có ruộng đất, ao, hồ, rừng rú, sông đầm, bãi hoang…. để cho nông nô sản xuất
B. Tất cả những vật phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều được làm ra trong lãnh địa
C. Nông nô bị buộc chặt vào ruộng đất phong kiến và lãnh địa, nếu ai bỏ trốn sẽ bị trừng phạt hết sức dã man
D. Đất khầu phần được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu tô thuế.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 5
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát minh quan trọng bậc nhất, cải thiện căn bản đời sống người nguyên thuỷ là
A. phát minh ra cung tên.
B. phát minh ra nhà cửa.
C. phát minh ra lao.
D. phát minh ra lửa.
Câu 2: “Họ sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau, gồm 5-7 gia đình. Mỗi gia đình có đôi vợ chồng và con nhỏ chiếm một góc lều hay góc hang”. Đó là tổ chức
A. thị tộc.
B. bộ lạc.
C. bầy người nguyên thuỷ.
D. công xã nông thôn.
Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành từ khoảng thiên niên kỉ
A. V –IV trước công nguyên
B. IV-III trước công nguyên
C. III-II trước công nguyên
D. II-I trước công nguyên
Câu 4: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự hình thành các thị quốc Địa Trung Hải là
A. cư dân sống tập trung ở thành thị
B. thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển
C. địa hình đất đai chia cắt, không có điều kiện tập trung đông dân cư
D. sự hình thành các trung tâm buôn bán nô lệ
Câu 5: Người đầu tiên khởi xướng tư tưởng Nho học ở Trung Quốc là
A. Tuân Tử
B. Mạnh Tử
C. Lão Tử
D. Khổng Tử.
Câu 6: Dưới thời nhà Đường, tôn giáo phát triển thịnh hành nhất là
A. Phật giáo
B. Nho giáo
C. Hin đu
D. Bà la môn.
Câu 7: Nhà Thanh ở Trung Quốc là
A. Triều đại ngoại tộc
B. Triều đại phong kiến dân tộc
C. Triều đại đánh dấu sự phát triển đến đỉnh cao
D. Triều đại được thành lập sau phong trào khởi nghĩa nông dân rộng lớn
Câu 8: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc là
A. quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng
B. mở rộng quan hệ sang phương Tây
C. thần phục các nước phương Tây
D. gây chiến tranh xâm lược, thôn tính đất đai các nước xung quanh.
Câu 9: Thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ là
A. thời Vương triều Gúp-ta
B. thời Vương triều Hác-sa
C. thời Vương triều Hồi giáo Đê-li
D. thời Vương triều Mô-gôn
Câu 10: Nét đặc sắc nổi bật của thời kì Gúp-ta ở Ấn Độ là
A. đạo Phật xuất hiện và được truyền bá trong cả nước
B. sự hoà hợp giữa đạo Phật và đạo Hinđu
C. sự định hình và phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ.
D. sự thống nhất đất nước.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lương Thế Vinh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!