HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2021-2022. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập có hướng dẫn giải chi tiết, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Lịch sử. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2021-2022
1. Kiến thức cần đạt
- Nắm được những nét chính về văn hóa truyền thống Ấn Độ và sự ảnh hưởng của nó ra bên ngoài. Liên hệ Việt Nam
- Các vương triều nổi bật của Ấn Độ thời phong kiến
- Các giai đoạn hình thành, phát triển và suy vong của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Những đặc điểm nổi bật của 2 vương quốc phong kiến: Cam- pu -chia và Lào
- Chế độ phong kiến Tây Âu: Thời gian hình thành, các giai cấp chính, đặc trưng về kinh tế, chính trị ( So sánh với phong kiến phương Đông ).
- Những cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu và hệ quả.
- Hoàn cảnh, nội dung, thàn tựu, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng.
2. Tóm tắt kiến thức
Câu 1: Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Tư hữu xuất hiện tác động đến xã hội như thế nào?
Trả lời:
- Sự tiến bộ của công cụ lao động (đồ sắt) làm cho năng suất lao động tăng lên tạo ra sản phẩm dư thừa. khi có sản phẩm dư thừa thì không thể chia đều cho tất cả mọi người mà những người có chức phận lợi dụng chức quyền chiếm của chung của xã hội khi chi dùng cho các công việc chung Þ tư hữu xuất hiện
- Tác động:
+ Gia đình phụ hệ thay gia đình mẫu hệ: Người đàn ông làm những công việc nặng nhọc, giành lấy quyền trụ cột trong gia đình, con cái lấy theo họ cha.
+ Xã hội phân chia giai cấp: Khoảng cách giàu nghèo trong xã hội tăng lên do khả năng lao động của mỗi gia đình cũng khác nhau.
Þ Công xã thị tộc rạn vỡ đưa con người bước sang thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.
Câu 2: So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây trên các lĩnh vực sau:
Tiêu chí so sánh |
Phương Đông |
Phương Tây |
Điều kiện tự nhiên |
|
|
Kinh tế chủ đạo |
|
|
Thời gian ra đời nhà nước |
|
|
Thể chế chính trị |
|
|
Các giai cấp chủ yếu |
|
|
Câu 3: Trình bày những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây?
Trả lời:
* Thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp. Một năm có 365 ngày và chia thành 12 tháng
- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối, nhưng nông lịch thì có ngay tác dụng đối với việc gieo trồng.
b. Chữ viết
- Nguyên nhân ra đời của chữ viết: Do sự phát triển của đời sống người ta cần ghi chép, lưu giữ kinh nghiệm mà chữ viết sớm hình thành
- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là chữ tượng ý
c. Toán học
- Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng tính toán,... mà toán học ra đời.
- Thành tựu: Tính diện tích các hình, số Pi = 3,16, phát minh ra số 0 của cư dân Ấn Độ
d. Kiến trúc
Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, Vạn lý trường thành,...là những kì tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người
* Thành tựu văn hóa cổ đại phương Tây Hy Lạp và Rô-ma
a. Lịch và chữ viết
- Lịch:
+ Tính được lịch một năm có 365 ngày và 1/4. Trái đất hình cầu, 1 năm lần lượt có 31, 30 ngày, tháng 2 có 28 ngày. Như vậy, mặc dù chưa chính xác nhưng những hiểu biết của cư dân Rô-ma cổ đại đã rất gần với hiểu biết ngày nay
- Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,... lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay. Đây là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại.
b. Sự ra đời của khoa học
- Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa.
- Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định lý, định đề, tiên đề.
c. Văn học
- Chủ yếu là kịch. Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc, Ê-sin,...
- Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.
d. Nghệ thuật
- Nghệ thuật điêu khắc: xây đền đài đạt đến đỉnh cao. Tiêu biểu đền Pác-tê-nông
- Nghệ thuật tạc tượng: tượng lực sĩ ném đĩa, tranh tượng nữ thần A- tê- na,...
Câu 4: Chế độ phong kiến được hình thành ở Trung Quốc thế nào? Dưới thời nào chế độ phong kiến ở Trung Quốc phát triển thịnh đạt nhất? biểu hiện?
Trả lời:
* Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào những thế kỉ cuối trước Công nguyên làm cho kinh tế phát triển xã hội đã có sự phân hóa, hình thành hai giai cấp mới địa chủ và nông dân lĩnh canh
Như vậy, từ đây hình thành quan hệ sản xuất phong kiến, đó là quan hệ bóc lột giữa địa chủ là nông dân lĩnh canh (tá điền) bằng địa tô. Chế độ phong kiến được xác lập
* Dưới thời Đường chế độ phong kiến ở Trung Quốc phát triển thịnh đạt nhất
- Biểu hiện:
+ Về kinh tế:
+ Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống,... dẫn tới năng suất tăng
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ công luyện sắt, đóng thuyền. Ngoài đường biển đã hình thành "con đường tơ lụa", buôn bán với nước ngoài.
® Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước.
+ Về chính trị:
- Từng bước hoàn thiện chính quyền từ trung ương xuống địa phương, đặt ra chức Tiết độ sứ để trấn ải miền biên cương
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh cử con em thân tín xuống các địa phương).
Câu 5: Những thành tựu nổi bật của văn hóa Trung Quốc phong kiến? Nhận xét?
Gợi ý trả lời:
- Nho giáo :
+ Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền.
+ Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho.
+ Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.
+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo.
- Phật giáo :
+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí của đạo Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo.
+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi.
- Sử học :
+ Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập : Tư Mã Thiên với bộ Sử kí, Hán thư của Ban Cố... Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử quán.
+ Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi tiếng.
- Văn học :
+ Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dưới thời Đường có bước phát triển nhảy vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà tên tuổi còn sống mãi đến ngày nay, tiêu biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị...
+ Ở thời Minh - Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiểu thuyết chương hồi" với những kiệt tác như Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung...
- Khoa học - kĩ thuật :
+ Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn, Y học...
+ Người Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng, có cống hiến đối với nền văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
- Nghệ thuật kiến trúc :
Đạt được những thành tựu nổi bật với những công trình như : Vạn lí trường thành, Cung điện cổ kính, những bức tượng Phật sinh động.
Câu 6. Hãy cho biết Sự thành lập, chính sách cai trị của Vương triều Hồi giáo Đê Li và Vương triều Mô Gôn đối với Ấn Độ?
Gợi ý trả lời:
a/ Vương triều Hồi giáo Đê-li
- Hoàn cảnh ra đời của Vương triều Hồi giáo Đê-li : do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh thống nhất để chống lại cuộc tấn công bên ngoài của người Hồi giáo gốc Thổ.
- Quá trình hình thành : năm 1206, người Hồi giáo chiếm đất Ấn Độ, lập nên Vương quốc Hồi giáo Ấn Độ, gọi là Đê-li.
- Chính sách thống trị : truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại ; có sự phân biệt sắc tộc và tôn giáo. Văn hoá Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.
b/ Vương triều Mô-gôn
- Năm 1398, thủ lĩnh – vua Ti-mua Leng thuộc dòng dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526 Vương triều Mô-gôn được thành lập.
- Các đời vua đều ra sức củng cố theo hướng "Ấn Độ hoá" và xây dựng đất nước, Ấn Độ có bước phát triển mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605) với nhiều chính sách tích cực (xây dựng chính quyền mạnh, hoà hợp dân tộc, phát triển kinh tế, văn hoá, nghệ thuật...).
- Giai đoạn cuối, do những chính sách cai trị hà khắc của giai cấp thống trị (chuyên chế, đàn áp, lao dịch nặng nề, xây dựng nhiều công trình rất tốn kém...) tạo nên sự phản ứng của nhân dân ngày càng cao, nên Ấn Độ lâm vào khủng hoảng. Ấn Độ đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh).
Câu 7. So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai Vương triều Hồi giáo Đê Li và Vương triều Mô Gôn.
Gợi ý trả lời:
|
Vương triều HG Đê Li |
Vương triều Môgôn |
Giống nhau |
Cả hai đều: |
|
Khác nhau |
|
|
Câu 8: Trình bày sự ra đời của chế độ phong kiến ở Châu Âu
Gợi ý trả lời:
- Thế kỷ III, đế quốc Rô-ma lâm vào khủng hoảng, nô lệ nổi dậy đấu tranh sản xuất sút kém, xã hội rối ren.
- Cuối thế kỷ V, đế quốc Rô-ma bị người Giéc-man xâm chiếm, năm 476 đế quốc Rô ma bị diệt vong, thời đại phong kiến bắt đầu ở châu Âu
Như vậy, trong xã hội xuất hiện các giai cấp đó là lãnh chúa phong kiến bóc lột nông nô bằng tô thuế. Quan hệ sản xuất phong kiến ở Châu Âu được hình thành. Chế độ phong kiến được xác lập
Câu 9: Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc điểm kinh tế nổi bật trong lãnh địa là gì? Đời sống của các giai cấp trong lãnh địa như thế nào?
Gợi ý trả lời
- Lãnh địa: là một khu đất rộng, trong đó có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, thôn xóm của nông dân..mà lãnh chúa phong kiến được nhà vua hoặc một lãnh chúa phong kiến khác phân phong cho mình
- Đặc điểm kinh tế của lãnh địa : Là một đơn vị kinh tế riêng biệt và đóng kín, tự cấp, tự túc
- Đời sống của các giai cấp trong lãnh địa:
+ Đời sống của lãnh chúa : Sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng. Thời bình chỉ luyện tập cung kiếm, cưỡi ngựa, dạ hội, tiệc tùng. Bóc lột nặng nề và đối xử hết sức tàn nhẫn với nông nô.
+ Cuộc sống của nông nô : Nông nô là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa, nhận ruộng đất để cày cấy và phải nộp tô nặng, ngoài ra họ còn phải nộp nhiều thứ thuế khác (thuế thân, cưới xin...).
Câu 10: Nguyên nhân ra đời và vai trò của thành thị trung đại?
Gợi ý trả lời:
a. Nguyên nhân ra đời của thành thị:
+ Sản xuất phát triển, xuất hiện tiền đề của kinh tế hàng hoá, sản phẩm được bán ra thị trường một cách tự do, không bị đóng kín trong lãnh địa.
+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hoá mạnh mẽ,
+ Thợ thủ công nhiều người tìm cách thoát khỏi lãnh địa. Họ đến những nơi như ngã ba, bến sông,...để buôn bán
→ Thành thị ra đời
b. Vai trò của thành thị:
+ Phá vỡ nền kinh tế tự cấp tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá giản đơn phát triển.
+ Góp phần xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia.
+ Tạo ra không khí dân chủ tự do trong các thành thị, tạo tiền đề hình thành các trường đại học lớn.
Câu 11: Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
- Gợi ý trả lời :
a. Nguyên nhân:
- Do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng cao.
- Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm.
- Khoa học - kĩ thuật có nhiều tiến bộ :
+ Ngành hàng hải đã có những hiểu biết về địa lí, đại dương, sử dụng la bàn.
+ Kĩ thuật đóng tàu có bước tiến quan trọng, đóng được những tàu lớn có thể đi xa và dài ngày ở các đại dương lớn.
b. Hệ quả:
- Là cuộc cách mạng thực sự trên lĩnh vực giao thông và tri thức
- Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới. Tạo điều kiện cho sự giao lưu giữa các nền văn hoá, văn minh khác nhau.
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, thị trường được mở rộng, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản ra đời.
- Tuy nhiên, có hạn chế là đã làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ. Dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa thực dân,
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. Vùng ven biển Địa Trung Hải.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. Lưu vực các dòng sông lớn ở vùng ven biển Địa Trung Hải.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác.
B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
C. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng
D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.
Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ thiên niên kỉ IV-III TCN.
B. Khoảng 3000 năm TCN.
C. Cách đây khoảng 4000 năm.
D. Cách đây khoảng 3000 năm.
Câu 4. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn?
A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.
B. Điều kiện từ nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.
C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại.
D. Gồm tất các nguyên nhân trên.
Câu 5. Công cụ sản xuất ban đầu của cư dân cổ đại phương Đông là gì?
A. Đá.
B. Đồng.
C. Đồng thau, kể cả đá, tre, gỗ.
D. Sắt.
Câu 6. Cư dân cổ đại phương Đông sinh sống bằng nghề gì?
A. Trồng trọt, chăn nuôi.
B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 7. Cư dân cổ đại phương Đông vẫn lấy nghề gốc là
A. Nghề nông.
B. Chăn nuôi gia súc.
C. Buôn bán.
D. Thủ công nghiệp.
Câu 8. Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc
A. Khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi.
B. Chăn nuôi đại gia súc.
C. Buôn bán đường biển.
D. Sản xuất thủ công nghiệp.
Câu 9. Nhà nước cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu?
A. Ai Cập (Bắc Phi).
B. Lưỡng Hà (Tây Á).
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 10. Hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời gian xuất hiện:
1. Trung Quốc; 2. Ai Cập; 3. Ấn Độ; 4. Lưỡng Hà.
A. 1,2,4,3.
B. 2,4,3,1.
C. 2,4,1,3.
D. 2,3,4,1.
Câu 11. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
B. Vua, quý tộc, nô lệ.
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Câu 12. Đối tượng nào không thuộc tầng lớp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Quý tộc, quan lại.
B. Tăng lữ.
C. Chủ ruộng đất.
D. Thương nhân.
Câu 13. Ý nào không phải là đặc điểm của nô lệ ở phương Đông cổ đại?
A. Là tù binh chiến tranh hay những nông dân công xã không trả được nợ hoặc bị phạm tội.
B. Chuyên làm việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc.
C. Được coi là “công cụ biết nói”.
D. Không phải là lực lượng sản xuất chính trong xã hội.
Câu 14. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Nông dân công xã.
B. Nô lệ.
C. Thợ thủ công.
D. Thương nhân.
Câu 15. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi.
B. Nhu cầu tự vệ, chống các thế lực xâm lăng.
C. Nhu cầu phát triển kinh tế.
D. Nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn.
Câu 16. Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
A. Nhà nước độc tài quân sự.
B. Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. Nhà nước dân chủ tập quyền.
Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng vai trò của nhà vua ở phương Đông cổ đại.
A. Đại diện cho thần thánh dưới trần gian.
B. Là Thiên tử (con trời).
C. Người chủ tối cao của đất nước.
D. Người có quyền quyết định mọi chính sách và công việc.
Câu 18. Giúp việc cho vua là
A. Thừa tướng.
B. Vidia
C. Bộ máy hành chính quan liêu gồm toàn quý tộc.
D. Hội đồng quý tộc.
Câu 19. Bộ máy giúp việc cho vua phụ trách rất nhiều công việc, ngoại trừ.
A. Thu thuế.
B. Chỉ đạo xây dựng các công trình công cộng.
C. Chỉ huy quân đội.
D. Cai quản đền thờ thần.
Câu 20. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại.
A. Xuất hiện đầu tiên trong lịch sử.
B. Do vua đứng đầu có quyền lực tối cao.
C. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
D. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống.
Câu 21. Tại sao gọi chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại?
A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu.
B. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực tối cao.
C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao.
D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại.
Câu 22. Thiên văn học và lịch sơ khai ra đời sớm ở các quốc gia cổ đại phương Đông là do nhu cầu
A. Cúng tế các vị thần linh.
B. Phục vụ việc buôn bán bằng đường biển.
C. Sản xuất nông nghiệp.
D. Tìm hiểu vũ trụ, thế giới của con người.
Câu 23. Lịch do người phương Đông tạo ra gọi là
A. Dương lịch.
B. Âm lịch.
C. Nông lịch.
D. Âm dương lịch.
Câu 24. Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ
A. Chữ tượng hình.
B. Chữ tượng ý.
C. Hệ chữ cái A, B, C.
D. Chữ hình nêm
Câu 25. Điểm hạn chế của chữ viết của người phương Đông là
A. Chữ có quá nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
B. Chất liệu để viết chữ rất khó tìm.
C. Các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi.
D. Chỉ để biên soạn các bộ kinh, không có khả năng ứng dụng trong thực tế.
Câu 26. Ý nào không phản ánh đúng nhu cầu dẫn đến sự sáng tạo toán học của người phương Đông?
A. Tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập.
B. Tính toán trong xây dựng.
C. Tính toán các khoản nợ nần.
D. Tính toán lỗ lãi trong buôn bán nô lệ.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
4. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X-XVIII được biểu hiện như thế nào?
Câu 2. Anh (chị) có nhận xét gì về văn hóa của các quốc gia Đông Nam Á thời phong kiến?
Câu 3.Trình bày các thành tựu văn hoá tiêu biểu của Campuchia thời phong kiến. Theo em, văn hoá Campuchia chịu ảnh hưởng của nền văn hoá nào?
Câu 4. Khái quát các giai đoạn phát triển của lịch sử vương quốc Lào.
Câu 5. Kể tên và nhận xét những công trình kiến trúc tiêu biểu của vương quốc Lào, Campuchia
Câu 6. Phân tích những đặc điểm về kinh tế, chính trị của chế độ phong kiến Tây Âu.
Câu 7. Nhận xét đời sống của lãnh chúa và nông nô ở Tây Âu thời trung đại.
Câu 8. Nêu vai trò của thành thị trung đại.
Câu 9. Nêu nguyên nhân và điều kiện của các cuộc phát kiến địa lí.
Câu 10. Khái quát các cuộc phát kiến địa lí lớn.
Câu 11. Các cuộc phát kiến địa lí lớn đã đem đến những hệ quả gì?
Câu 12. Vì sao có sự xuất hiện của phong trào Văn hoá Phục hưng?
Câu 13. Phân tích tính chất và ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng.
Trên đây là một phần nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!