YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Thiếp

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Thiếp hướng dẫn giải chi tiết là bộ đề thi cuối học kì 1 được HOC247 sưu tầm và đăng tải. Bộ đề thi này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố, bổ sung thêm kiến thức, các dạng bài tập của môn Hóa học lớp 9 qua đó trong các kì thi học kì đạt được kết quả tốt. Thầy cô có thể tham khảo để ra câu hỏi, đề thi trong kì thi tới. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo đề thi.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIẾP

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.

Câu 1: Có 4 chất đựng riêng biệt trong 4 ống nghiệm như sau: Đồng (II) oxit, sắt (III) oxit, đồng, sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch axit clohiđric rồi lắc nhẹ. Các chất có phản ứng với dung dịch axit clohiđric là

A. CuO, Cu, Fe

B. Fe2O3, Cu, Fe

C. Cu, Fe2O3, CuO.

D. Fe, Fe2O3, CuO.

Câu 2: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: CuSO4, CuO, SO2. Lần lượt cho dung dịch KOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch KOH phản ứng với

A. CuSO4, CuO

B. CuSO4, SO2

C. CuO, SO2

D. CuSO4, CuO, SO2 .

Câu 3: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với

A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4

B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4

C. Al, Fe, CuO, FeSO4

D. Al, Fe, CO2, H2SO4.

Câu 4: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?

A. Magie và axit sunfuric

B. Magie oxit và axit sunfuric

C. Magie nitrat và natri hiđroxit

D. Magie clorua và natri hiđroxit.

Câu 5: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí?

A. Bari oxit và axit sunfuric.

B. Bari hiđrroxit và axit sunfuric.

C. Bari cacbonat và axit sunfuric.

D. Bari clorua và axit sunfuric.

Câu 6: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối kết tủa?

A. Natri oxit và axit sunfuric

B. Natri sunfat và dung dịch bari clorua

C. Natri hiđroxit và axit sunfuric

D. Natri hiđroxit và magie clorua.

Câu 7: Kim loại X có những tính chất hóa học sau:

Phản ứng với oxi khi nung nóng.

Phản ứng với dung dịch AgNO3 giải phóng Ag.

Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hoá trị II.

Kim loại X là

A. Cu

B. Na

C. Al

D. Fe

Câu 8. Cho các phương trình hoá học:

(1) Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

(2) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

(3) Pb + Cu(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Cu

(4) Cu + 2 AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hoá học là:

A. Pb, Fe, Ag, Cu

B. Fe, Pb, Ag, Cu

C. Ag, Cu, Pb, Fe

D. Ag, Cu, Fe, Pb.

II. Tự luận 

Câu 9. Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hoá học (nếu có) để minh họa.

Câu 10.  Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hoá học theo sơ đồ sau:

Fe2O3  → Fe  → FeCl3  → Fe(OH)3   → Fe2(SO4)3   → FeCl3  

Câu 11. Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448 ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm khách quan

1D

2A

3A

4B

5C

6B

7D

8C

II. Tự luận 

Câu 9.

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl

+) Qùy tím hóa xanh => dd NaOH

+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl và dd NaNO3

Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được, quan sát:

+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Đó là AgCl => dd ban đầu là dd NaCl

+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaNO3.

PTHH: AgNO3 + NaCl → AgCl (trắng) + NaNO3

Câu 10. 

Fe2O3 + CO   Fe + CO2 

Fe + Cl2   FeCl3 

FeCl3 + NaOH → NaCl + Fe(OH)3 

Fe(OH)3 + CuSO4 → Cu(OH)2 + Fe2(SO4)3 

 Fe2(SO4)3 + BaCl2 → FeCl3 + BaSO4

Câu 11.

%CaCO3 = 40%

%CaSO= 60%

Giải thích các bước giải:

nCO2 = 0,02 mol

PTHH: 

CaCO3 + 2HCl→ CaCl+ CO2↑ + H2O

0,02     0,02

%CaCO3 = 0,02.100/.100% = 40 %

%CaSO4 = 100% - 40% = 60%

ĐỀ SỐ 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1Dãy tất cả các chất gồm oxit axit là

A. CO2, SO2, NO.             B. CO2, SO3, Na2O.      C. SO2, P2O5, NO2      D. H2O, CO, NO.

Câu 2Đâu là ứng dụng của CaO?

A. Sản xuất H2SO4          B. Khử chua đất.           C. Tẩy trắng gỗ.           D. Gây mưa axit.

Câu 3. Hòa tan hết 8,4 gam CaO vào 100 gam nước thu được dung dịch A. Nồng độ % của A là

A. 12,45%.                        B. 12%.                         C. 11,36%.                    D. 10,06%.

Câu 4Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai?

A. Ca + H2SO4 → CaSO­4 + H2                             

B. NaOH + HCl → NaCl + H2O.

C. 2Ag + H2SO­→  Ag2SO4 + H2.              

D. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.

Câu 5Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải

A. Rót nước vào axit đặc                                       B. Rót từ từ nước vào axit đặc.

C. Rót nhanh axit đặc vào nước.                            D. Rót từ từ axit đặc vào nước.

Câu 6Cho các bazơ sau: KOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, NaOH, Cu(OH)2. Số bazơ bị nhiệt phân là

A. 1.                                   B. 2.                              C. 3.                              D. 4.

Câu 7. Thổi 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m (gam) kết tủa trắng. m là   

A. 5 g.                                B. 10 g.                         C. 2,5 g.                        D. 7,5 g.

Câu 8Để làm sạch dung dịch MgCl2 có lẫn tạp chất FeCl2 ta dùng

A. MgSO4                        B. HCl.                         C. Mg.                          D. Fe. 

Câu 9Công thức hóa học của muối ăn là

A. NaCl.                            B. NaNO3                   C. KNO­3                     D. HCl.

Câu 10Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học đơn là

A. (NH4)3PO4                    B. Ca(H2PO4)2             C. K3PO4                      D. KNO3

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan

Câu 1. Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất là:

A. Fe, CaO, HCl, BaCl2

B. Cu, BaO, NaOH, Na2CO3

C. Mg, CuO, HCl, NaCl

D. Zn, BaO, NaOH, Na2CO3

Câu 2. Phản ứng không tạo ra muối Fe(III):

A. Fe tác dụng với dd HCl

B. Fe2O3 tác dụng với dd HCl

C. Fe3O4 tác dụng với dd HCl

D. Fe(OH)3 tác dụng với dd H2SO4

Câu 3. Khí lưu huỳnh đioxit SO2 được tạo thành từ cặp chất là

A. K2SO4 và HCl.

B. K2SO4 và NaCl.

C. Na2SO4 và CuCl2

D. Na2SO3 và H2SO4

Câu 4. Dung dịch của chất X có pH >7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.

A. BaCl2

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. H2SO4.

Câu 5. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2; CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:

A. HCl

B. Na2SO4

C. NaCl

D. Ca(OH)2.

Câu 6. Có những chất khí sau: CO2; H2; O2; SO2; CO. Khi nào làm đục nước vôi trong. 

A. CO2

B. CO2; CO; H2

C. CO2; SO2

D. CO2; CO; O2

Câu 7. Nhỏ vài giọt dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH, thấy xuất hiện:

A. chất không tan màu nâu đỏ

B. chất không tan màu trắng

C. chất tan không màu

D. chất không tan màu xanh lơ

Câu 8. Cho dãy các kim loại sau : Fe, W, Hg, Cu kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: 

A. W

B. Cu

C. Hg

D. Fe

Phần 2. Tự luận

Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

 Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(NO3)3

Câu 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4

b) Sục khí CO2 vào nước vôi trong

Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.

Câu 4. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Phần 1. Trắc nghiệm

1D

2A

3D

4C

5D

6C

7A

8C

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch muối tác dụng được với kim loại Mg?

A. ZnCl2, Fe(NO3)2 và CuSO4

B. CaCl2, NaCl và Cu(NO3)2

C. CaCl2, NaNO3 và FeCl3

D. Ca(NO3)2, FeCl2 và CuSO4

Câu 2. Để phân biệt được các dung dịch HCl, H2SO4 và Ba(OH)2 chỉ cần dùng kim loại nào sau đây?

A. K

B. Na

C. Ba

D. Cu

Câu 3. Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hóa học

A. K, Ag, Fe, Zn

B. Ag, Fe, K, Zn

C. K, Zn, Fe, Ag

D. Ag, Fe, Zn, K

Câu 4. Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan

B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí.

C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan

D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần.

Câu 5. Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.

A. NaNO3 và HCl

B. NaNO3 và BaCl2

C. K2SO4 và BaCl2

D. BaCO3 và NaCl

Câu 6. Để phân biệt 3 kim loại Fe, Mg và Al cần dùng

A. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH

B. H2O và dung dịch HCl

C. Dung dịch NaOH và H2O

D. Dung dịch CuCl2 và H2O

Câu 7. Muối nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy

A. KMnO4

B. KClO3

C. KNO3

D. KCl

Câu 8. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư

(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội

(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

(4) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Phần 2. Tự luận 

Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau: 

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → H2SO3 → Na2SO3 → SO2

Câu 2. (2 điểm) Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2. Chỉ dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.

Câu 3. (3 điểm) Cho 2,56 gam Cu vào cốc đựng 40 ml dung dịch AgNO3 1 M. Sau phản khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.

a) Xác định các chất trong dung dịch X và chất rắn Y.

b) Tính nồng độ mol chất tan trong X và giá trị của m. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Phần 1. Trắc nghiệm

1A

2C

3D

4D

5C

6A

7D

8C 

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1:

a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.

b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.

Câu 2: Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:

a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH

b. Al, Fe, Cu

Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Na → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl

Câu 4: Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: "Khí SO2 và CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường". Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này.

Câu 5: Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.

a. Viết phương trình xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.

c. Tính khối lượng kết tủa thu được.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Thiếp. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON