YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Mây

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Mây là đề thi học kì I môn Hóa lớp 9 có đáp án được HOC247 sưu tầm và giới thiệu dành cho các em học sinh luyện đề, tự kiểm tra kiến thức cũng như ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra cuối học kì 1 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 9

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề thi số 1

Câu 1. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 25 g hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 14,8 g hỗn hợp C, không thấy khí thoát ra. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là:

A. 84,6%

B. 78,4%

C. 86,4%

D. 74,8%

Câu 2. Cho 114 g dung dịch H2SO4 20% vào 400 g dung dịch BaCl2 5,2%. Nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau phản ứng là:

A. Kết quả khác.

B. 1,49% và 2,65%

C. 1,49% và 3%

D. 1,6% và 2,65%

Câu 3. Đổ dung dịch chứa 1,8 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol H3PO4. Muối thu được có số mol là:

A. 0,6 mol Na3PO4

B. 0,2 mol NaH2PO4 và 0,8 mol Na2HPO4

C. 0,8 mol NaH2PO4 và 0,2 mol Na2HPO4

D. 1 mol NaH2PO4

Câu 4. Cho 10 g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

A. 14,65 g

B. 13,55 g

C. 15,5 g

D. 12,5 g

Câu 5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: CuSO4, AgNO3, NaCl.

A. Dùng dung dịch Ba(NO3)2.

B. Dùng quỳ tím.

C. Dùng dung dịch NaOH.

D. Dùng dung dịch BaCl2.

Câu 6. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành muối K2CO3. Coi thể tích dung dịch này thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol/lit của dung dịch KOH và K2CO3 lần lượt là:

A. 3M và 2M

B. 2M và 1,5M

C. 2M và 0,5M

D. 2M và 1M

Câu 7. Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Ag có lẫn Al, Fe, Cu ở dạng bột?

A. CuSO4

B. H2SO4 loãng

C. AgNO3

D. FeCl3

Câu 8. Để trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit clohiđric 3,65%?

A. 495 g

B. Kết quả khác.

C. 510 g

D. 500 g

Câu 9. Cho khí CO tác dụng với 10g bột quặng hematit nung nóng đỏ. Phản ứng xong lấy chất rắn còn lại đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe2O3 trong quặng hematit là:

A. 82%

B. 90%

C. 85%

D. 80%

Câu 10. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCl và 0,2 mol H2SO4 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu gì và khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?

A. Quỳ tím không đổi màu và m = 46,4 g.

B. Màu đỏ và m = 23,3 g.

C. Quỳ tím không đổi màu và m = 23,3 g.

D. Màu xanh và m = 46,4 g.

Câu 11. Hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau nhúng vào 2 dung dịch có số mol muối bằng nhau:

- Thanh số 1 nhúng vào dung dịch AgNO3

- Thanh số 2 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2

Khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân sẽ cho kết quả nào sau đây:

A. Khối lượng hai thanh bằng nhau nhưng khác ban đầu.

B. Khối lượng 2 thanh vẫn như ban đầu.

C. Khối lượng thanh 2 lớn hơn.

D. Khối lượng thanh 1 lớn hơn.

Câu 12. pH của một dung dich bằng 10. Dung dịch đó có tính chất nào:

A. Bazơ

B. Axit

C. Trung tính

D. Không xác định được

Câu 13. Cho một ít bột sắt tham gia phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng lấy dư được dung dịch (X). Cho dung dịch NaOH lấy dư vào dung dịch (X) được kết tủa (Y) và dung dịch (Z). Lọc kết tủa (Y) rồi nung hoàn toàn trong điều kiện không có không khí được chất rắn (T). Chất rắn (T) là:

A. Fe2O3

B. Fe(OH)2

C. FeO

D. NaOH

Câu 14. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ăn mòn kim loại:

A. Đốt cháy dây sắt trong bình khí oxi, dây sắt bị ngắn lại.

B. Tàu thủy sau một thời gian chạy dưới biển thì vỏ tàu bị gỉ.

C. Ngâm đinh sắt trong nước một thời gian, đinh sắt bị gỉ.

D. Dây đồng để lâu trong không khí bị gỉ

Câu 15. Dãy gồm các kim loại nào sau đây đều không phản ứng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng?

A. Cu, Fe, Pb

B. Cu, Ag, Au

C. Cu, Ag, Au, Pb

D. Cu, Fe

Câu 16. Điện phân hoàn toàn 2,55 gam nhôm oxit nóng chảy. Toàn bộ khí thu được dùng đốt cháy hết bao nhiêu gam cacbon? Giả thiết H = 100%?

A. 0,45 gam

B. Tất cả đều sai.

C. 4,55 gam

D. 0,455 gam

Câu 17. Để pha loãng H2SO4, người ta rót

A. H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều.

B. H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều

C. nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều.

D. nhanh H2O vào H2SO4.

Câu 18. Viết phương trình hóa học của phản ứng: FexOy + H2 → A + B

Chất A và B lần lượt là (có kèm theo hệ số cân bằng):

A. Fe, yH2O

B. Fe, xH2O

C. xFe, H2O

D. xFe, yH2O

Câu 19. Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Có thể sục mỗi khí trên vào dung dịch nào dưới đây để khử độc?

A. dung dịch HCl

B. dung dịch Ca(OH)2 dư

C. dung dịch KNO3

D. dung dịch Na2SO4

Câu 20. Khử 2,32 g một oxit sắt bằng H2 dư thành Fe, thu được 0,72 g nước. Công thức phân tử của oxit sắt là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Không xác định được.

D. Fe3O4

Câu 21. Cho 1,6 g đồng (II) oxit tác dụng với 100 g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. Nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng là:

A. 17,15% và 3,75%

B. 18,032% và 3,15%

C. 17,75% và 3,15%

D. 18,032% và 3,2%

Câu 22. Có 4 cách sắp xếp các kim loại sau đây theo tính hoạt động hóa học tăng dần. Hãy chọn cách sắp xếp đúng.

A. Cu, Hg, Sn, Ni, Fe, Al, Mg, Na

B. Hg, Cu, Sn, Ni, Fe, Mg, Al, Na

C. Hg, Cu, Sn, Ni, Fe, Al, Mg, Na

D. Cu, Hg, Sn, Fe, Ni, Al, Mg, Na

Câu 23. Lưu huỳnh đi oxit (SO2) là một trong các chất gây ô nhiễm, dẫn đến sự hình thành các trận "mưa axit". Giới hạn của hàm lượng SO2 trong "khí sạch"được quy định của tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là 3,1.10-6 mol SO2 trong mỗi mét khối. Giới hạn trên tương ứng với nồng độ SO2 là:

A. 1,98.10-7

B. 1,49.10-6

C. 1,99.10-1

D. 1,9.10-5

Câu 24. Cho a g kim loại Cu tác dụng hết với axit H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí (đktc). Oxi hóa toàn bộ lượng khí sinh ra bằng O2 (giả sự hiệu suất là 100%) rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với nước được 200 g dung dịch H2SO4 19,6%. Giá trị của a là:

A. 19,2g

B. 25,6g

C. 38,4g

D. 32g

Câu 25. Một oxit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. Oxit này được sử dụng để chữa cháy, pha nước giải khát, sản xuất urê. Oxit đó là:

A. Lưu huỳnh trioxit.

B. Lưu huỳnh đioxit

C. Cacbon đioxit

D. Cacbon oxit

Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 18 g một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Biết hóa trị của kim loại M trong khoảng từ I đến III. Kim loại M là

A. Fe

B. Al

C. Mg

D. Ca

Câu 27. Kim loại nào sau đây là kim loại dẻo nhất trong số các kim loại?

A. Al

B. Cu

C. Ag

D. Au

Câu 28. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh. Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:

A. màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.

B. màu xanh vẫn không thay đổi.

C. màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ.

D. màu xanh đậm thêm dần.

Câu 29. Cho một lá kẽm vào 20g dung dịch muối đồng sunfat 10%. Sau khi phản ứng kết thúc, nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:

A. 10,05%

B. Kết quả khác.

C. 11,5%

D. 11%

Câu 30. Cho 17,5g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 0,5M, ta thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit tối thiểu phải dùng và khối lượng muối khan thu được lần lượt là:

A. 1 lít và 65,5 g

B. 1,9 lít và 65,5 g

C. 1,5 lít và 65 g

D. 1 lít và 60 g

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

B

B

C

D

C

D

D

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

C

A

C

A

A

D

B

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

C

A

B

C

B

D

C

A

A

 

Đề thi số 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY- ĐỀ 02

I) Trắc nghiệm 

Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. CO2                 

B. Na2O                    

C. SO2                   

D. CuO

Câu 2: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl   

B. MgO, CaO, CuO, FeO

C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4

D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO

Câu 3: Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:

A. Al                         

B. Fe                           

C. Mg                            

D. Ag

Câu 4 Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

A. criolit             

B. quặng boxit                     

C.điện                        

D. Than chì                

Câu 5: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:

A. K, Al, Mg, Cu, Fe                               

B. Cu, Fe, Mg, Al, K

C. Cu, Fe, Al, Mg, K                               

D. K, Cu, Al, Mg, Fe                 

Câu 6: Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:

A . O, F, P                  

B.  P , O, F              

C.  F, O, P              

D.  O, P, F      

---(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I) Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

B

B

D

A

C

B

II) Tự luận

Câu 1:

- Trích 3 mẫu thử vào 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự

- Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử:

   +Quỳ tím hoá xanh là lọ Ca(OH)2

   +Quỳ tím hoá đỏ là lọ H2SO4

   +Quỳ tím không đổi màu là lọ Na2SO4

Câu 2:

1)  \(2Cu + {O_2}\mathop \to \limits^{{t^0}} 2CuO\)

2)  \(CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\)

3) \(CuC{l_2} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} \downarrow + 2NaCl\)                      

4) \(Cu{(OH)_2}\mathop \to \limits^{{t^0}} CuO + {H_2}O\)

Câu 3: 

a) Theo bài ra ta có phương trình hóa học : \(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\)

b) Theo bài ra ta có :  Số mol khí H= 3,36/ 22,4 = 0,15 ( mol )   

Theo PTHH ta có : 1mol Zn + 2 mol HCl tạo ra 1mol khí H2

0,15mol Zn +  0,3 mol HCl tạo ra 0,15 mol khí H2

mZn = 0,15 x 65 = 9,75 gam       

Nồng độ mol của dd HCl: \({C_M} = \frac{n}{v} = \frac{{0,3}}{{0,1}} = 3(M)\)

Câu 4: 

Số mol của Cl2 là: \(n = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05(mol)\) 

Gọi x là hoá trị của kim loại A.

PTHH: \(2A + xC{l_2}\mathop \to \limits^{{t^0}} 2AC{l_x}\)

           0,1/x 0,05

Khối lượng mol của A: \({M_A} = \frac{{2,3}}{{0,1/x}} = 23x\) 

X

1

2

3

A

23

46( loại)

69( loại)

Vậy A là kim loại Na

Đề số 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY- ĐỀ 03

Câu 1: (2.0 điểm)

a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.

b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.

Câu 2: (2.0 điểm)

Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:

a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH

b. Al, Fe, Cu

Câu 3: (1.0 điểm)

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Na →  NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl

Câu 4: (2.0 điểm)

Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: “Khí SO2 và CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường”. Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này.

Câu 5: (3.0 điểm)

Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.

a. Viết phương trình xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.

c. Tính khối lượng kết tủa thu được.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1: a. TCHH của axit:

- Axit làm đổi máu quỳ tím thành màu đỏ.

- Axit tác dụng với oxit bazo tạo thành muối và nước.

H2SO4 + CaO CaSO4 + H2O

- Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước.

H2SO4 + Ca(OH)2 CaSO4 + 2H2O

- Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro.

2Fe + 6HCl 2FeCl3 + 3H2

- Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl

b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho axit sôi mãnh liệt và bắn tung tóa gây nguy hiểm

Câu 2: Học sinh nhận biết đúng và viết phương trình xảy ra đúng.

Câu 3:

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2

Na2SO4 + BaCl2 NaCl + BaSO4

Câu 4: Trước khi thải phải có hệ thống lọc khí chứa Ca(OH)2.

Câu 5: Học sinh giải đúng kết quả và giáo viên chấm. Tùy theo mỗi học sinh có cách giải khác nhau nhưng miễn kết quả đúng là cho điêm.

Đề số 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY- ĐỀ 04

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.

Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3

B. 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

C. 2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl

D. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:

A. 6,5 gam.

B. 10,8 gam.

C. 13 gam.

D. 21,6 gam.

Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:

A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4

B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4

C. Al, Fe, CuO, FeSO4

D. Al, Fe, CO2, H2SO4

Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:

- Phản ứng với oxit khi nung nóng.

- Phản ứng với dung dịch AgNO3.

- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:

A. Cu.

B. Fe.

C. Al.

D. Na.

---(Để xem tiếp nội dung phần tự luận của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

D

A

B

Đề số 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS NGÔ MÂY- ĐỀ 05

Câu 1: Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. khối lượng muối trong dung dịch X là:

A. 1,17(g)                             B. 2,17(g)                        C. 3,17(g)                        D. 4,17(g)

Câu 2: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:

A. Nước giếng.                    B. Nước mưa.                  C. Nước sông.                 D. Nước biển.

Câu 3: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

A. 4 g                                   B. 8 g                               C. 6 g                               D. 12 g

Câu 4: Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần  lấy hoà tan vào 200 gam nước là:

A. 141,18 g.                         B. 94,12 g.                       C. 100g.                           D. 90g.

Câu 5: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:

A. Rót nhanh axit đặc vào nước.                                 B. Rót từ từ axit đặc vào nước.

C. Rót từ từ nước vào axit đặc.                                   D. Rót nước vào axit đặc.

Câu 6: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao, thấy tạo thành 1,8 gam nước. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là

A. 4,5 gam.                           B. 4,8 gam.                      C. 4,9 gam.                      D. 5,2 gam.

Câu 7: Khối lượng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80% là:

A. 1884,92 Kg                     B. 1357,41 kg                  C. 1696,425Kg                D. 2000 kg

Câu 8: Cho 3,2 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1: 1. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:

A. 0,1 mol                            B. 0,25 mol                      C. 0,2 mol                        D. 0,15 mol

Câu 9: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:

A. Dung dịch BaCl2.                                                    B. Dung dịch Pb(NO3)2.

C. Dung dịch HCl.                                                       D. Dung dịch AgNO3.

Câu 10: Nhóm bazơ  vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH.

A. Ba(OH)2 và NaOH                                                  B. NaOH và Cu(OH)2

C. Al(OH)3 và Zn(OH)2                                               D. Zn(OH)2 và Mg(OH)2

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

A

21

A

31

B

2

D

12

C

22

D

32

A

3

B

13

D

23

D

33

C

4

B

14

A

24

D

34

D

5

B

15

B

25

A

35

D

6

B

16

C

26

C

36

B

7

A

17

A

27

C

37

D

8

A

18

C

28

B

38

D

9

A

19

D

29

C

39

C

10

C

20

A

30

B

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Mây. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Thi online

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON