Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Hoài Nhơn dưới đây là đề thi học kì 1 lớp 9 được HOC247 sưu tầm và đăng tải là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9. Đề thi này gồm 2 phần là trắc nghiệm và tự luận, giúp các bạn ôn lại kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ I sắp tới đây của mình. Mời các bạn tham khảo.
TRƯỜNG THCS HOÀI NHƠN |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Các chất được viết dưới dạng công thức hoá học là: CaCO3, NaOH, H2SO4, Fe, CaO, SO2, Cl2, HCl, NaCl, Ca(OH)2, Al, C. Số hợp chất là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 5
Câu 2: Các chất được viết dưới dạng công thức hoá học là: Fe, BaCl2, Mg(OH)2, Cu, Cu(NO3)2, SO2, CuSO4, CuO, Na2CO3, Ag, FeCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Chất tác dụng với dung dịch muối Al2(SO4)3 ở nhiệt độ thường là
A. Mg
B. dd BaCl2
C. Fe(OH)2
D. dd NaOH
Câu 4: Phát biểu đúng là:
A. Quặng pirit (thành phần chính là FeS2) và lưu huỳnh là những nguyên liệu chính để sản xuất SO2
B. Quì tím và dung dịch phenonphtalein là chất chỉ thị của dung dịch axit và dung dịch bazơ
C. Nhôm và sắt không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội.
D. Khí clo làm mất màu quì tím ẩm.
Câu 5: Cho sơ đồ: CaCO3 →A →Ca(OH)2 → CaCO3. Chất X, Y lần lượt là:
A. CaO, H2O
B. H2O, CO2.
C. H2O, SO2.
D. H2O, Na2CO3.
Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm:
(1) Nhỏ dung dịch HCl vào mẫu Ag.
(2) Đốt Ag trong khí oxi.
(3) Đốt khí Clo trong bình chứa khí oxi.
(4) Nhỏ dung dịch NaOH lên mẫu Al.
(5) Nhúng sợi dây Cu vào dung dịch sắt (II) sunfat.
Những thí nghiệm không có phản ứng hóa học xảy ra là:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3), (5)
C. (2), (3), (4) (5)
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH (2) cho đến dư HCl, pH của dung dịch (2) sẽ biến đổi
A. từ nhỏ hơn 7 đến 7 và lớn hơn 7
B. từ lớn hơn 7 đến 7 và nhỏ hơn 7
C. không đổi (luôn luônlớn hơn 7)
D. không thể xác định được.
Câu 8: Cặp chất được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là
A. HCl đặc, MnO2.
B. HCl, HClO.
C. NaCl, H2O.
D. HClO, NaClO.
Câu 9: Thành phần chính của quặng boxit là
A. Fe2O3
B. FeS2
C. Fe3O4
D. Al2O3
Câu 10: Đồng có lẫn tạp chất nhôm. Hóa chất dùng để làm sạch kim loại đồng là
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch CuSO4
C. dung dịch NaOH
D. dung dịch HCl
B. TỰ LUẬN
Câu 1: Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
FeCl3 →Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeSO4
Câu 2: Dẫn dòng khí CO qua ống sứ đựng CuO, nung nóng. Dẫn dòng khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư.
a) Viết phương trình hóa học của hai thí nghiệm trên.
b) Hai thí nghiệm đó chứng minh tính chất gì của CO và CO2
Câu 3: Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng (II) sunfat. Thêm 200ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch sau phản ứng để kết tủa hết muối sắt tạo ra.
1. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
Câu 4: Dẫn 4,48 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH, muối nào được tạo ra? Viết phương trình hóa học của phản ứng.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
A. TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
A, B, D |
A, C, D |
B, D |
B |
B |
A |
D |
B, C, D |
B. TỰ LUẬN
Câu 1:
(1) FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3 + 3NaCl
(2) 2Fe(OH)3 →Fe2O3 + 3H2O
(3) Fe2O3 + 3CO →3Fe + 3CO2
(4) Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2↑
Câu 2:
1) Dẫn khí CO qua ống đựng CuO nung nóng, có phản ứng:
Pthh: CO + CuO→ Cu + CO2 (1)
Chứng minh: CO có tính khử
2) Dẫn khí CO2 qua nước vôi dư, có phản ứng.
Pthh: CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O (2)
Chứng minh: CO2 là oxit axit
Câu 3:
Pthh: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Mol a a
Pthh: FeSO4 + 2NaOH →Fe(OH)2 + Na2SO4
Mol a 2a
Số mol NaOH = 2a = 200/1000 = 0,2 (mol) , suy ra a = 0,1 (mol).
Khối lượng sắt tham gia phản ứng: 0,1.56 = 5,6g.
Đề số 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS HOÀI NHƠN- ĐỀ 02
Câu 1 (3,0 điểm). Em hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào bài làm.
1. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần?
A. Cu, Ag, Fe, Al, Mg, K
B. K, Mg, Al, Fe, Cu, Ag.
C. Ag, Cu, Fe, Al, Mg, K.
D. K, Mg, Al, Cu, Ag, Fe.
2. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt đồng thời các chất khí để riêng biệt: Oxi, Clo, Hiđro chorua?
A. Dung dịch axit clohiđric.
B. Dung dịch bạc nitrat.
C. Dung dịch bari clorua.
D. Quỳ tím ẩm.
3. Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nâu?
A. Fe và dung dịch HCl.
B. CuO và dung dịch HNO3.
C. Fe(OH)3 và dung dịch H2SO4.
D. Fe(OH)2 và dung dịch H2SO4.
4. Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp bị lẫn các tạp chất là các khí CO2, SO2, Cl2, HCl. Để làm sạch khí CO người ta dùng .....
A. dung dịch Ca(OH)2 dư.
B. dung dịch NaCl dư.
C. dung dịch HCl dư.
D. nước dư.
5. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dd FeCl3, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A. Chất rắn A là:
A. Fe(OH)2
B. Fe2O3
C. FeO
D. Fe3O4
6. Dung dịch nhôm clorua bị lẫn tạp chất là dung dịch CuCl2 và ZnCl2. Dùng chất nào sau đây để làm sạch dung dịch nhôm clorua?
A. Fe.
B. Cu.
C. Ag.
D. Al.
Câu 2. Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:
Cu → CuO → CuSO4→ CuCl2 → Cu(NO3)2→ Cu(OH)2
Câu 3. Cho 23,5 gam K2O vào nước để thu được 500 ml dung dịch bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
c) Nếu cho 100 ml dung dịch CuCl2 1M vào dung dịch bazơ nói trên thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 4. Tại sao không nên dùng những đồ vật bằng nhôm để đựng vôi tôi, vữa xây dựng?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Câu 1:
1 - B
2 - D
3 - C
4 - A
5 - B
6 - D
Câu 2:
1. 2 Cu + O2 → 2 CuO
2. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
3. CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4
4. CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2 AgCl
5. Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2 NaNO3
Câu 3:
a) nK2O = 23,5/94 = 0,25 mol
PTHH: K2O + H2O → 2 KOH (1)
0,25 0,5 (mol)
=> CM(NaOH) = 0,5/0,5 = 1M
b) PTHH: 2 KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2 H2O (2)
0,5 0,25 (mol)
mH2SO4= 0,25 . 98 = 24,5 g
mH2SO4 = 24,5 . 100/20 = 122,5 g
c) nCuCl= 0,1 . 1 = 0,1 mol
PTHH: CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2 KCl (3)
Ta có: \(\frac{{{n_{CuC{l_2}}}}}{1} = \frac{{0,1}}{1} = 0,1 < \frac{{{n_{KOH}}}}{2} = \frac{{0,5}}{2} = 0,25\)
=> KOH dư, tính theo CuCl2.
nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,1 mol
=> mCu(OH)2 = 0,1 . 98 = 9,8 g
Câu 4: Vì nhôm có thể phản ứng với Ca(OH)2 có trong vôi tôi, vữa xây dựng.
Đề số 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS HOÀI NHƠN- ĐỀ 03
I. Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm)
Câu 1: Các chất nào sau đây là bazơ:
A) NaOH; BaO; KOH; Ca(OH)2 |
C) KOH, Cu(OH)2; Ca(OH)2 |
B) Ba(OH)2; MgCl2; Al(OH)3 |
D) HCl; H2SO4, HNO3 |
Câu 2: Các chất nào sau đây tan trong nước:
A) CuCl2; H2SO4; AgNO3 |
C) BaSO4; NaOH; K2SO3 |
B) S; NaNO3; KCl |
D) HBr; H2SiO3; K2CO3 |
Câu 3: Để phân biệt dung dịch Na2SO4và Na2CO3 ta dùng thuốc thử nào?
A) Dung dịch BaCl2 |
C) Dung dịch BaCO3 |
B) Dung dịch HCl |
D) Khí CO2 |
Câu 4: Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học
A) CuCl2 và Na2SO4 |
C) BaCO3 và Cu(OH)2 |
B) HCl và BaSO4 |
D) Ca(OH)2 và K2CO3 |
Câu 5: Axit H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây:
A) Ag; CuO, KOH, Na2CO3 |
C) Mg, BaCl2, Al(OH)3, CuO |
B) Al, Fe3O4, Cu(OH)2; K2SO4 |
D) Na; P2O5, Mg(OH)2, CaSO3 |
Câu 6: Để nhận biết các chất rắn: Na2SO4; Ba(OH)2; NaOH cần ít nhất mấy hoá chất:
A) 1 |
B) 2 |
C) 3 |
D) 4 |
Câu 7: Các chất nào sau đây gồm cả oxit, axit, bazơ, muối:
A) P2O5; KMnO4; H2SO4; KCl |
B) CuO; HNO3; NaOH; CuS |
C) CuSO4; MnO2; H2S; H3PO4 |
D) CuCl2; O2; H2SO4; KOH |
Câu 8: Các chất nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường:
A) P2O5; HCl; CaO; CO2 |
B) NaCl; KOH; Na2O; FeO |
C) BaO; K2O; CuO; SO2 |
D) CaO; Na2O; P2O5; SO3 |
Câu 9: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch:
A) NaNO3 và H2SO4 |
B) Na2CO3 và HCl |
C) H2SO4 và Na2SO3 |
D) BaCl2 và Na2SO4 |
Câu 10: Các chất nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch axit HCl:
A) Fe2O3; Cu; Mg(OH)2; AgNO3 |
B) Fe(OH)3; Na2SO4; K; MnO2 |
C) CuO; CaCO3; Ba; Al(OH)3 |
D) P2O5; KOH; Fe; K2CO3 |
---(Để xem tiếp nội dung phần còn lại của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Phần trắc nghiệm:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
B |
D |
C |
B |
B |
D |
A |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
B |
B |
D |
C |
B |
C |
A |
D |
D |
Phần tự luận:
Câu 1:
a) Đinh sắt bị hòa tan một phần, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt màu dần:
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) Xuất hiện kết tủa trắng
PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
c) Dung dịch chuyển màu hồng sau đó trở lại không màu
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Câu 2:
(1) Cu + O2 → CuO
(2) CuO + HCl → CuCl2 + H2O
(3) CuCl + AgNO3 → AgCl + Cu(NO3)2
(4) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
(5) Cu(OH)2→ CuO + H2O
(6) CuO + H2 → Cu + H2O
Câu 3:
a) Phương trình phản ứng
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + NaOH
b) nBaSO4 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng
nNa2SO4 = nBaSO4 = 0,1 mol
mNa2SO4 = 14,2 gam
mNaCl = 25,9 - 14,2 = 11,7 gam
c) m dung dịch Ba((OH)2 = 85,5 gam
m B = mA + mBa(OH)2 - mBaSO4 (ĐLBTKL)
mB = 200 + 85,5 - 23,3 = 262,2 gam
C% NaCl = 4,46%; C%NaOH = 3,05%
Câu 4:
Phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
mH2 = 0,5 gam
nH2 = 0,25 mol
nHCl = 0,5 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mhỗn hợp kim loại + maxit = mmuối + mkhí
mmuối = 8,3 + 0,5 . 36,5 - 0,5 = 26,05 (g)
Đề số 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS HOÀI NHƠN- ĐỀ 04
A/ TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là:
A. Na ; Cu ; Mg
B. Zn ; Mg ; Al
C. Na ; Fe ; Cu
D. K ; Na ; Ag
Câu 2: Dẫn khí Clo vào nước có nhúng giấy quì tím, giấy quì tím sẽ:
A. Không đổi màu
B. Chuyển màu xanh.
C. Chuyển màu đỏ, sau đó mất màu.
D. Không có hiện tượng.
Câu 3: Phi kim tác dụng với khí hyđro tạo ra sản phẩm là:
A. Hợp chất khí. B. Muối. C. Dung dịch Axit. D. Cả A và C.
Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nước cất có pH = 7
B. Nước ruộng chua có pH > 7
C. Nước vôi trong có pH > 7
D. Nước chanh ép có pH < 7
Câu 5: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động hóa học:
A. Na, Al, Mg, Fe.
B. Mg, Al, Zn, Fe.
C. Ag, Cu, Zn, Al.
D. Cu, Fe, Zn, Al.
Câu 6: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp?
A. SO2. B. SO3. C. FeS. D. FeS2.
Câu 7: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm toàn oxit bazơ:
A. CuO, CO, P2O5, ZnO.
B. Al2O3, CaO, Fe2O3, Na2O.
C. MgO, CO2, BaO, K2O.
D. CuO, SO2, Fe2O3, Na2O.
Câu 8: Chất nào có thể tác dụng được với nước cho ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ:
A. K2O. B. CaO. C. BaO. D. P2O5.
Câu 9: Để phân biệt 4 dung dịch HCl, H2SO4, NaCl, BaCl2 người ta dùng:
A. Phenolphtalein
B. Quì tím và dung dịch BaCl2
C. Dung dịch KCl và dung dịch NaOH
D. Không phân biệt được
Câu 10: Dung dịch CuSO4 phản ứng được với dãy kim loại nào dưới đây:
A. K, Ba, Cu, Na. B. K, Ag, Al, Fe.
C. Al, Zn, Fe, Mg. D. Ag, Zn, Fe, Pb.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 20 của phần trắc nghiệm và phần tự luận đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
A. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
C |
A |
B |
B |
D |
B |
D |
B |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
B |
A |
C |
B |
D |
C |
C |
B |
C |
B. Tự luận
Câu 1: Các phương trình hóa học:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + H2O + CO2
Câu 2:
a) Viết đúng phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) Tính số mol Al : 0,2 mol
Tính số mol H2SO4 : 0,3 mol
Tính khối lượng H2SO4 : 29,4 gam
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 : 117,6 gam
c) Tính số mol Al2(SO4)3 : 0,1 mol
Tính khối lượng Al2(SO4)3 : 34,2 gam
Tính khối lượng dung dịch Al2(SO4)3 : 122,4 gam
Tính nồng độ phần trăm Al2(SO4)3 : 27,9%
Đề số 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 9- TRƯỜNG THCS HOÀI NHƠN- ĐỀ 05
A/ TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. CuO. B. Ag. C. Zn. D. Mg.
Câu 2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, hiện tương quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. sủi bọt khí không màu.
C. xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
D. xuất hiện kết tủa xanh.
Câu 3: Nguyên liệu được dùng để sản xuất vôi sống trong công nghiệp là
A. CaCO3. B. CaO. C. Ca(OH)2. D. CaSO3.
Câu 4: Chất nào sau đây là oxit axit?
A. NO. B. SO2. C. Fe2O3. D. MgO.
Câu 5: Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 6: Cặp chất nào sau đây đều phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?
A. Fe, Mg. B. K, Na. C. Al, Cu. D. Mg, K.
Câu 7: Chất nào trong các chất sau đây được dùng làm phân đạm?
A. CO(NH2)2. B. Ca3(PO4)2. C. K2SO4. D. KCl.
Câu 8: Dung dịch đậm đặc của chất nào dưới đây được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm?
A. H2SO4. B. H2SO3. C. HNO3. D. HCl.
Câu 9: Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
A. Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3.
B. Cu(OH)2, KOH, Mg(OH)2.
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2.
D. Ca(OH)2, KOH, NaOH.
Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3, thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3 trong X là
A. 29,58%. B. 11,3%. C. 88,7%. D. 70,42%.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 15 phần trắc nghiệm và phần tự luận của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
A. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
D |
A |
B |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
D |
C |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
A |
A |
B |
C |
B. Tự luận
Câu 1: Các phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2 → MgO + H2O
Mỗi phương trình hóa học 0,5 điểm, cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ 0,25 điểm/1 PT (học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa).
Câu 2: Dùng quỳ tím nhận biết H2SO4 (quỳ tím hóa đỏ), NaOH và Ba(OH)2 (quỳ tím hóa xanh), KCl (quỳ tím không đổi màu)
Dùng H2SO4 nhận biết Ba(OH)2 (kết tủa trắng BaSO4)
Phương trình hóa học: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
Còn lại là NaOH
Câu 3: (2,0 điểm)
a) Viết đúng phương trình hóa học:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
b) Tính khối lượng CuSO4: 32 gam
Tính số mol CuSO4: 0,2 mol
Tính số mol NaOH: 0,4 mol
Tính khối lượng NaOH: 16 gam
Tính khối lượng dung dịch NaOH: 80 gam
c) Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng: 220,4 gam và tính số mol Na2SO4: 0,2 mol
Tính khối lượng Na2SO4: 28,4 gam và C% dung dịch Na2SO4: 12,89%
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Hoài Nhơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Mây
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Dương Văn Thì
Thi online