YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn GDKT PL 10 CTST năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Lương Thế Vinh

Tải về
 
NONE

Nhằm mục đích giúp các em học sinh rèn luyện ôn tập cho kì thi học kì 1 sắp tới, HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh Bộ 5 đề thi học kì 1 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Lương Thế Vinh. Giúp các bạn học sinh ôn tập và luyện tập lại kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kĩ năng làm đề thi Học kì 1 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân trời sáng tạo giúp chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới của mình. Mời các em cùng tham khảo tài liệu bên dưới đây.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

NĂM HỌC 2022 - 2023

Môn: GDKT & PL 10 CTST

Thời gian: 45 phút

1. Đề số 1

Câu 1: (2 điểm)

a) Thế nào là mặt đối lập của mâu thuẫn? Cho ví dụ.

b) Đức tính siêng năng, chăm chỉ và thói lười biếng có phải là hai mặt đối lập của mâu thuẫn không trong bản thân em? Nếu có thì em sẽ giải quyết nó như thế nào?

Câu 2: (2 điểm)

a) Thế nào là phủ định biện chứng? Phủ định này có những đặc điểm gì?

b) Vì sao phủ định biện chứng duy trì sự tồn tại và phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng?

Câu 3: (3 điểm)

a) Đối với mỗi sự vật và hiện tượng, khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc tính nào?

b) Để tạo nên sự biến đổi về chất, ta nên chuẩn bị cho sự biến đổi về mặt nào? Từ đó rút ra được điều gì cho bản thân trong cuộc sống, đặc biệt đối với học sinh trong học tập và rèn luyện đạo đức?

Câu 4: (3 điểm)

Thầy giáo đưa cho hai bạn A và B mỗi người một hạt táo và yêu cầu hai bạn hãy phủ định hạt táo đó. Thực hiện yêu cầu của thầy giáo, bạn A đã đập vỡ hạt táo của mình, còn bạn B đem ươm hạt táo của mình xuống đất và hạt táo đó đã phát triển thành một mầm cây.

Câu hỏi:

a) Theo em, hạt táo đó có bị phủ định không? Vì sao?

b) Hai cách mà bạn A và bạn B thực hiện hiện theo yêu cầu của thầy giáo khác nhau như thế nào?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu

Nội dung

1

a) Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất….

b) - Đức tính siêng năng, chăm chỉ và thói lười biếng trong mỗi học sinh là hai mặt đối lập của mâu thuẫn.

- Hướng giải quyết: Học sinh nêu được ý cơ bản: đấu tranh trong tư tưởng, trong nhận thức để dần dần loại bỏ thói lười biếng, hình thành tính siêng năng, chăm chỉ.

2

a) - Phủ định biện chứng: là sự phủ định được diễn ra do sự vận động và phát triển bên trong bản thân của svht, có kế thừa những yếu tố tích cực của svht cũ để phát triển thành svht mới.

- Đặc điểm:

+ Tính khách quan

+ Tính kế thừa

b) - Giải thích: sự vật hiện tượng cũ mất đi để cho ra đời sự vật, hiện tượng mới trên cơ sở kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ và phát triển svht mới hoàn thiện hơn.

3

a) - Khái niệm chất dung để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với sự vật và hiện tượng khác.

b) - Để có sự biến đổi về chất, ta nên chuẩn bị cho sự biến đổi về mặt lượng.

- Bài học rút ra cho cuộc sống: phải kiên trì, nhẫn nại, không coi thường việc nhỏ; mọi hành động nôn nóng hoặc nủa vời đều không đem lại kết quả như mong muốn.

4

a) Hạt táo bị phủ định

Vì hạt táo đã bị mất đi, không còn tồn tại.

b) - Học sinh chỉ rõ sự khác nhau ở nguyên nhân của sự phủ định.

- Cần gọi tên được phủ định biện chứng và phủ định siêu hình..

2. Đề số 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Triết học Mác-Lê Nin cho rằng, vận động là mọi sự

A. thay đổi nói chung.                                            

B. biến đổi nói chung.  

C. phát triển nói chung.                                       

D. đứng im nói chung.

Câu 2: Triết học nghiên cứu nội dung nào sau đây?

A. Nghiên cứu mọi sự thay đổi của giới tự nhiên.

B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

C. Nghiên cứu mọi hiện tượng chung nhất của giới tự nhiên và xã hội.

D. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới.

Câu 3: Theo Triết học Mác-Lê Nin, mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập

A.vừa xung đột, vừa bài trừ nhau.

B. vừa liên hệ, vừa đấu tranh với nhau. 

C. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau.

D. vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.

Câu 4: Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng là phủ định

 A. tự nhiên.                    

B. siêu hình.                          

C. biện chứng.           

D. xã hội.

Câu 5: Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng

A. khác nhau.                                                                

B. trái ngược nhau.

C. xung đột nhau.                                                         

D. cùng chiều nhau.

Câu 6: Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ định biện chứng?

A. Học vẹt.                                                                   

B. Lập kế hoạch học tập.

C. Ghi thành dàn bài.                                                  

D. Sơ đồ hóa bài học.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

B. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức.

C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.

Câu 8: Để tạo ra sự biến đổi về chất, trước hết phải

A. tạo ra sự biến đổi về lượng.                                  

B. tích lũy dần dần về chất.

C. tạo ra chất mới tương ứng.                                  

D. làm cho chất mới ra đời.

Câu 9: Câu tục ngữ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định siêu hình?

A. Tre già măng mọc.                                                   

B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

C. Có mới nới cũ.                                                          

D. Con hơn cha là nhà có phúc.

Câu 10: Những sự vật hiện tượng nào sau đây được coi là mặt đối lập của mâu thuẫn?

A. Độ dài ngắn giữa hai chiếc áo.                                  

B.  Độ cao thấp giữa hai cây cau.

C. Đồng hóa và dị hóa trong tế bào A.                         

D. Hình tròn và vuông giữa hai chiếc đĩa.

Câu 11: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là

A. một mối quan hệ.                                                     

B. một phạm trù.

C. một chỉnh thể.                                                          

D. một phương pháp.

Câu 12: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan niệm triết học?

A. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh do sự hiểu nhầm dẫn đến đánh nhau.

B. Mâu thuẫn giữa hoạt động kinh tế đều có mặt sản xuất và mặt tiêu dùng.

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng.

D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường.

Câu 13: Vì sao một học sinh chuyển từ cấp THCS lên cấp THPT lại được coi là một sự phát triển?

A. Vì số lượng môn học nhiều hơn.

B. Vì có sự thay đổi về giáo viên dạy.

C. Vì có sự thay đổi về mặt trí tuệ, nhận thức.

D. Vì có sự di chuyển địa điểm học ở 2 nơi khác nhau.

Câu 14: Trong đời sống văn hóa ở nước ta hiện nay, bên cạnh những tư tưởng văn hóa tiến bộ còn tồn tại những hủ tục lạc hậu. Cần làm gì để xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa theo quan điểm mâu thuẫn Triết học?

A. Giữ nguyên đời sống văn hóa như hiện nay.   

B. Đấu tranh xóa bỏ những hủ tục cũ.

C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.           

D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.

Câu 15: Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây không phải là nội dung của phủ định biện chứng?

A. Tre già măng mọc.                                                   

B. Uống nước nhớ nguồn.

C. Có trăng phụ đèn.                                                    

D. Không thầy đố mày làm nên.    

Câu 16: Theo quan điểm Triết học, phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra như thế nào?

A. Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng.

B. Do mong muốn chủ quan của con người.

C. Do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.

D. Do sức mạnh vốn có của giới tự nhiên.

Câu 17: “Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện nhận thức chưa đầy đủ”, thể hiện

A. thực tiễn là mục đích của nhận thức.

B. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

C. thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

D. thực tiễn là động lực của nhận thức.

Câu 18: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?

A. Cái khó ló cái khôn.

B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

C. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.

D. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.

Câu 19: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây?

A. Kinh doanh hàng hóa.                                             

B. Sản xuất vật chất.

C. Học tập nghiên cứu.                                                 

D. Vui chơi giải trí

Câu 20: Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Tiêu chuẩn của chân lí.                                           

B. Động lực của nhận thức. 

C. Cơ sở của nhận thức.                                              

D. Mục đích của nhận thức.

.........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. Đề số 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM).

Câu 1: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là nội dung của phương pháp luận

 A. biện chứng. 

B. siêu hình.              

C. khoa học.              

D. cụ thể.

Câu 2: Phương pháp luận là học thuyết về

A. về phương án nhận thức khoa học của con người.

B. các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.

C. các phương pháp cải tạo thế giới của con người.

D. phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.

Câu 3: Giữa các hình thức vận động có những đặc điểm riêng nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, trong những điều kiện nhất định, chúng có thể 

A. chuyển hóa lẫn nhau.                               

B. tác động lẫn nhau.

C. thay thế cho nhau.                                                

D. tương tác với nhau.

Câu 4: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là

 A. mâu thuẫn.             

B. xung đột.              

C. phát triển              

D. vận động.

Câu 5: Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải

A. thông minh.            

B. cần cù.                   

C. lao động.               

D. sáng tạo.

Câu 6: Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?

A. Vịnh Hạ Long.                                           

B. Truyện Kiều của Nguyễn Du.

C. Phương tiện đi lại.                         

D. Nhã nhạc cung đình Huế.

Câu 7: Cách hiểu nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập?

A. Làm tiền đề tồn tại cho nhau.                 

B. Cùng tồn tại trong một chỉnh thể.

C. Không có mặt này thì không có mặt kia.           

D. Hợp lại thành một khối thống nhất.

Câu 8: Câu tục ngữ nào dưới đây không hàm chứa yếu tố biện chứng?

A. Tre già măng mọc.                                    

B. Qua cầu rút ván.

C. Rút dây động đến rừng.                            

D. Nước chảy đá mòn.

Câu 9: Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?

A. Phủ định biện chứng kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.

B. Phủ định biện chứng diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.

C. Phủ định biện chứng đảm bảo cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.

D. Phủ định biện chứng không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.

Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?

A. N và L hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng.

B. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran.

C. Gia đình A và B tranh chấp đất đai.

D. Sự hít vào và thở ra của cơ thể A.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

4. Đề số 4

Câu 1 Câu tục ngữ nào nói đến quan điểm duy tâm?

A. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời.

B. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời.

C. Phú quý sinh lễ nghĩa.

D. Ở hiền gặp lành.

Câu 2 Nhận định nào sau đây là sai?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam trước đây thường lợi dụng quan điểm duy tâm để thống trị nhân dân lao động.

B. Giai cấp cầm quyền nào cũng lợi dụng chủ nghĩa duy tâm để thống trị giai cấp kia.

C. Chủ nghĩa duy tâm là sản phẩm của trí tuệ con người.

D. Chủ nghĩa duy tâm là thể hiện sự bất lực của con người trước tự nhiên.

Câu 3 Câu nào sau đây không phải mang ý nghĩa biện chứng?

A. Rút dây động rừng.    

C. Con vua thì lại làm vua.

B. Tre già măng mọc.   

D. Nước chảy đá mòn.

Câu 4 Em trai của em luôn bị đánh giá là học kém. Trước tình trạng đó em sẽ làm gì?

A. Khích lệ, động viên để em tiến bộ.

C. Mặc kệ nó.

B. Sau khi kiểm tra em cũng thấy điều đó là đúng.

D. Cố gắng để dạy cho em giỏi hơn.

Câu 5 Khi em mang kết quả học tập cuối năm của em về. Bố mẹ em chỉ la mắng em vì em bị điểm kém môn Toán mà hoàn toàn không biết rằng em được khen ngợi có thành tích trong môn Thể dục. Hỏi quan điểm của bố mẹ em có thể bị đánh giá là gì?

A. Duy tâm.    

B. Duy vật.    

C. Biện chứng.    

D. Siêu hình.

Câu 6 Sau khi công trình của Đacuyn được công bố năm 1871, nguồn gốc động vật của loài người đã được nhiều ngành, nhiều nhà khoa học tìm kiếm, chứng minh bằng những bằng chứng khoa học, trong đó nổi bật nhất là việc phát hiện những di cốt hóa thạch của loài vượn cổ và người vượn trung gian, cho phép khôi phục lại các mắt xích của quá trình chuyển biến từ vượn thành người. Thông tin đề cập đến đặc điểm gì của con người?

A. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên.

B. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên.

C. Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan.

D. Cả A,B,C.

Câu 7 Vì sao nói :Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên?

A. Xã hội là hình thức tổ chức cao nhất của giới tự nhiên.

B. Xã hội có cơ cấu mang tính lịch sử riêng.

C. Xã hội có những quy luật riêng.

D. Cả A,B,C.

Câu 8 Con người nhận thức được thế giới khách quan dựa vào?

A. Các giác quan.    

C. Lao động.

B. Hoạt động của bộ não.    

D. Cả A,B, C.

Câu 9 Đối với giới tự nhiên, con người có thể làm gì?

A.Tạo ra giới tự nhiên mới.

B.Cải tạo giới tự nhiên.

C.Xóa bỏ giới tự nhiên.

D.Tạo ra một thế giới mới.

Câu 10 Nếu con người tác động vào giới tự nhiên theo hướng tiêu cực như: chặt rừng, khai thác khoáng sản quá mức … sẽ làm ảnh hưởng gì đến giới tự nhiên?

A.Giới tự nhiên sẽ bị cạn kiệt dần.

B.Ô nhiễm môi trường.

C.Giới tự nhiên bị mất cân bằng dẫn đến bị phá hủy.

D.Cả A,B,C.

Câu 11 Trí tuệ của con người đã phát triển không ngừng, từ việc chế tạo ra công cụ lao động thô sơ đến những máy móc tinh vi là thể hiện sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Tự nhiên.          

C. Tư duy.     

B. Xã hội.               

D. Đời sống.

Câu 12 Thế giới vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản ?

A. 2.    

C. 4.    

B. 3.    

D. 5.

Câu 13 Trong các hình thức vận động cơ bản của thế giới, hình thức vận động nào là cao nhất?

A. Vận động cơ học.    

C. Vận động xã hội.

B. Vận động vật lý.    

D. Vận động sinh học.

Câu 14 Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến cao là:

A. Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội.

B. Cơ học, hóa học, vật lý, sinh học, xã hội.

C. Cơ học, sinh học, hóa học, vật lý, xã hội.

D. Cơ học, xã hội, vật lý, hóa học, sinh học.

Câu 15 Sự phát triển diễn ra ở lĩnh vực nào?

A.Tự nhiên.

B.Xã hội.

C.Tư duy.

D.Cả A,B,C.

Câu 16 Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là ?

A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập.

B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập.

C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

Câu 17 Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là ?

A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập.

C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập.

D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập.

Câu 18 V.I.Lênin nói: Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập, câu nói đó bàn về?

A.Hình thức của sự phát triển.

B.Nội dung của sự phát triển.

C.Điều kiện của sự phát triển.

D.Nguyên nhân của sự phát triển.

Câu 19 Trong triết học, sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập được cụ thể hóa bằng quy luật nào?

A.Quy luật mâu thuẫn.

B.Quy luật phủ định của phủ định.

C.Quy luật lượng – chất.

D.Cả A,B,C.

Câu 20 Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào?

A.Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

B.Làm hòa.

C.Dĩ hòa vi quý.

D.Cả A,B,C.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

5. Đề số 5

Câu 1 Hệ thống những các quan điểm lí luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới đó, gọi là

A. sinh học    

B. triết học    

C. toán học    

D. sử học

Câu 2 Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người, triết học có vai trò là

A. thế giới quan     

B. phương pháp luận

C. thế giới quan và phương pháp luận     

D. khoa học của mọi khoa học

Câu 3 Thế giới quan của con người là

A. quan điểm, cách nhìn về các sự vật cụ thể

B. quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên

C. quan điểm, niềm tin định hướng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống

D. quan điểm, cách nhìn căn bản về thế giới xung quanh

Câu 4 Để phân biệt chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật, người ta căn cứ vào

A. việc con người nhận thức vào thế giới như thế nào

B. việc con người có thể nhận thức được thế giới hay không

C. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định lên cái nào

D. vấn đề coi trọng lợi ích của vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần

Câu 5 Tư tưởng căn bản của thế giới quan duy vật là

A. nguồn gốc của thế giới là vật chất

B. vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau

C. ý thức là cái phản ánh của vật chất

D. ý thức có tác động trở lại đối với vật chất

Câu 6 Dấu hiệu cơ bản của phương pháp luận siêu hình trong triết học là

A. phủ nhận mọi sự vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng

B. phủ nhận sự phát triển của sự vật và hiện tượng

C. phủ nhận tính vô cùng, vô tận sự phát triển của sự vật hiện tượng

D. cho rằng lực lượng bên ngoài là nguồn gốc của sự phát triển sự vật hiện tượng

Câu 7 Theo em quan điểm của triết học Mác-Lênin, vận động là

A. mọi sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng

B. mọi sự thay đổi về vật chất của sự vật hiện tượng

C. mọi sự di chuyển nói chung của sự vật hiện tượng

D. mọi sự biến đổi nói chung về sự vật hiện tượng

Câu 8 Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là

A. vận động     

B. tính quy luật

C. không thể nhận thức được     

D. tính thực tại khách quan

Câu 9 Trong các dạng vận động dưới đây, dạng vận động nào được coi là phát triển?

A. Các nguyên tử quay quanh hạt nhân của nó

B. Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông thay đổi trong năm

C. Chiếc xe đi từ điểm a đến điểm b

D. Tư duy trong quá trình học tập

Câu 10 Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, mâu thuẫn là

A. những quan điểm trước sau không nhất quán

B. hai mặt đối lập vừa thống nhất bên trong của sự vật hiện tượng

C. quan hệ đấu tranh giữa hai mặt đối lập của sự vật hiện tượng

D. một chỉnh thể trong đó có hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau

Câu 11 Đấu tranh của hai mặt đối lập là

A. sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau

B. sự hỗ trợ và nương tựa lẫn nhau

C. sự gắn bó lẫn nhau giữa hai mặt đối lập

D. sự tác động lẫn nhau giữa hai mặt đối lập

Câu 12 Kết quả của sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập là

A. sự vật hiện tượng bị tiêu vong

B. sự vật hiện tượng không giữ nguyên ở trạng thái cũ

C. sự vật hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật hiện tượng mới

D. sự vật hiện tượng không còn các mặt đối lập

Câu 13 Đối tượng nghiên cứu của triết học là:

A. Những vấn đề cụ thể

B. Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

C. Sự vận động và phát trát triển của thế giới khách quan

D. Đối tượng khác

Câu 14 Dưới góc độ triết học, định nghĩa nào sau đây về ‘Phương pháp luận’ là đúng

A. Khoa học về phương pháp, về những phương pháp nghiên cứu.

B. Tổng hợp những cách những phương pháp tìm tòi dùng một ngành nào đó

C. Sự vận dung nguyên lí thế giới quan vào quá trình nhận thức, vào sự sáng tạo tinh thần nói chung vào thực tiễn

D. Hệ thống các quan điểm chỉ đạo việc tìm và sử dụng các phương pháp

Câu 15 Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ?

A. Vật lý.    

B. Cơ học    

C. Sinh học.    

D. Hoá học

Câu 16 Sự thống nhất của hai mặt đối lập là:

A. Sự liên hệ gắn bó giữa hai mặt đối lập

B. Hai mặt đối lập làm tiền đề để tồn tại cho nhau

C. sự phát triển trái ngược nhau

D. Sự liên hệ gắn bó làm tiền đề cho nhau để tồn tại

Câu 17 Phát triển là quá trình diễn ra

A. Theo đường vòng tròn khép kín     

B. Theo đường Parabon

C. Theo đường xoáy trôn ốc     

D. Theo đường thẳng tắp

Câu 18 Quan niệm cho rằng: “Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây?

A. Nhị nguyên luận.    

B. Duy tâm    

C. Duy vật.    

D. Cả ba đều đúng.

Câu 19 Độ của sự vật hiện tượng là

A. Sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng

B. Giới hạn cuả sự vật hiện tượng

C. Sự thống nhất liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng

D. Giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất

Câu 20 Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “...là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng»

A. Phương pháp hình thức.    

B. Phương pháp luận biện chứng.

C. Phương pháp lịch sử.    

D. Phương pháp luận siêu hình.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi học kì 1 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Lương Thế Vinh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON