HỌC247 xin chia sẻ tài liệu nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi có thể xuất hiện trong bài kiểm tra của mình. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1. Hidrosunfua là chất
A. Có tính khử mạnh và tính axit yếu.
B. Có tính chất oxi hóa yếu và tính axit mạnh.
C. Có tính axit mạnh và tính khử mạnh.
D. Có tính oxi hóa mạnh và tính axit yếu.
Câu 2. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi (nhóm VIA) ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau và có dạng
A. ns2np5. B. ns1np3nd2. C. ns2np4. D. ns2np3.
Câu 3. Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là
A. H2S. B. SO2. C. Cl2. D. O3.
Câu 4. Số oxi hóa cao nhất của lưu huỳnh trong các hợp chất là
A. + 6. B. - 2. C. + 4. D. + 7.
Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân Cu(NO3)2. B. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. D. điện phân nước.
Câu 6. Trong sản xuất H2SO4 khí SO3 được hấp thụ bằng :
A. Axit sunfuric đặc 98%. B. Axit sunfuric loãng.
C. Axit sunfuric loãng, nóng. D. Nước.
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế H2S bằng phản ứng giữa FeS với axit :
A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc C. H2SO4 đặc D. HCl
Câu 8. Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:
A. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.
B. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.
C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.
D. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
Câu 9. Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là
A. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
B. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.
C. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều.
D. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều.
Câu 10. Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không thể xảy ra được
A. H2SO4 + dung dịch Na2SO4
B. H2SO4 + dung dịch BaCl2
C. H2SO4 + dung dịch NaOH
D. H2SO4 + dung dịch Na2CO3
Câu 11. Để nhận biết có khí H2S trong khí thải nhà máy người ta thường
A. dùng nước vôi trong.
B. đốt trong khí SO2.
C. dùng dung dịch CuSO4.
D. đốt cháy trong không khí.
Câu 12. Kim loại nào bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là
A. Zn, Al, Mg B. Zn, Fe, Pb C. Fe, Al, Cr D. Cu, Fe, Sn
Câu 13. Có thể phân biệt khí CO2 và SO2 bằng
A. dung dịch H2SO4.
B. dung dịch Ca(OH)2
C. dung dịch nước brom.
D. dung dịch NaOH.
Câu 14. Cho 2,24 lit (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:
A. NaHS. B. Na2S. C. Na2S và NaOH. D. NaHS và Na2S.
Câu 15. Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Al, Fe, Zn. B. Cu, Zn, Na. C. Ag, Ba, Fe. D. Au, Pt, Al.
Câu 16. Cho các chất khí sau: CO, H2, CH4, CO2. Khí không cháy trong O2 là
A. CO2. B. CO. C. H2. D. CH4.
Câu 17. Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím. B. BaCO3. C. Zn. D. Al.
Câu 18. Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ?
(1) O3 + Ag
(2) O3 + KI + H2O
(3) O3 + Fe
(4)O3 + CH4
A. 2, 3. B. 2, 4. C. 3, 4. D. 1, 2.
Câu 19. Oxit nào sau đây khi tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng có thể giải phóng khí SO2 ?
A. Fe2O3 B. Al2O3 C. ZnO D. FeO
Câu 20. H2SO4 đặc không làm khô được khí nào sau đây?
A. O2 B. CO2 C. Cl2 D. H2S
Câu 21. Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau :
H2 + S → H2S (1)
S + O2 → SO2 (2)
A. S chỉ có tính oxi hóa.
B. S chỉ có tính khử.
C. S chỉ tác dụng với các phi kim.
D. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Câu 22. Đun nóng hỗn hợp chứa Fe và S trong một thời gian rồi lấy chất rắn thu được hòa tan trong dung dịch HCl dư có thể thu được những chất khí nào?
A. FeS B. H2S và H2 C. H2S D. H2
Câu 23. Để phân biệt 2 khí SO2 và H2S, có thể dùng
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch Pb(NO3)2
C. dung dịch KMnO4
D. dung dịch Br2
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là
A. Cu B. Ca C. Zn D. Fe
Câu 25. Cho 2,8 gam Fe kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và V lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V là:
A. 1,12. B. 2,24. C. 1,008. D. 1,68.
Câu 26. Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín . Khối lương chất rắn thu được sau phản ứng là :
A. 4,8 gam B. 8,0 gam C. 11,2 gam D. 5,6 gam
Câu 27. Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là
A. 11,5 gam. B. 10,4 gam. C. 9,64 gam. D. 12,6 gam.
Câu 28. Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 30%. B. 70%. C. 44%. D. 56%.
Câu 29. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 11,936 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,7616 lít khí SO2(đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Gía trị của m là
A. 14,448 gam B. 8,736 gam C. 5,712 gam D. 7,224 gam
Câu 30. Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lit dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Gía trị của m gần giá trị nào sâu đây?
A. 113,0 gam. B. 112,1 gam. C. 114,0 gam. D. 111,1 gam.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
1 |
A |
11 |
C |
21 |
D |
2 |
C |
12 |
C |
22 |
B |
3 |
D |
13 |
C |
23 |
B |
4 |
A |
14 |
D |
24 |
C |
5 |
B |
15 |
A |
25 |
D |
6 |
A |
16 |
A |
26 |
B |
7 |
D |
17 |
B |
27 |
A |
8 |
C |
18 |
D |
28 |
B |
9 |
A |
19 |
D |
29 |
B |
10 |
A |
20 |
D |
30 |
C |
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN HOÁ HỌC 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG - ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Kim loại nào bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là
A. Zn, Fe, Pb B. Fe, Al, Cr C. Zn, Al, Mg D. Cu, Fe, Sn
Câu 2. Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là
A. Cl2. B. O3. C. H2S. D. SO2.
Câu 3. Số oxi hóa cao nhất của lưu huỳnh trong các hợp chất là
A. + 6. B. + 4. C. - 2. D. + 7.
Câu 4. Trong sản xuất H2SO4 khí SO3 được hấp thụ bằng :
A. Axit sunfuric loãng, nóng.
B. Axit sunfuric loãng.
C. Axit sunfuric đặc 98%.
D. Nước.
Câu 5. Hidrosunfua là chất
A. Có tính oxi hóa mạnh và tính axit yếu.
B. Có tính axit mạnh và tính khử mạnh.
C. Có tính chất oxi hóa yếu và tính axit mạnh.
D. Có tính khử mạnh và tính axit yếu.
Câu 6. Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là
A. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều.
B. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
C. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.
D. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều.
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân Cu(NO3)2.
B. điện phân nước.
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
D. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế H2S bằng phản ứng giữa FeS với axit :
A. HNO3 đặc B. HNO3 loãng. C. HCl D. H2SO4 đặc
Câu 9. Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không thể xảy ra được
A. H2SO4 + dung dịch BaCl2
B. H2SO4 + dung dịch Na2SO4
C. H2SO4 + dung dịch NaOH
D. H2SO4 + dung dịch Na2CO3
Câu 10. Để nhận biết có khí H2S trong khí thải nhà máy người ta thường
A. đốt trong khí SO2.
B. dùng nước vôi trong.
C. dùng dung dịch CuSO4.
D. đốt cháy trong không khí.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
1 |
B |
11 |
B |
21 |
C |
2 |
B |
12 |
A |
22 |
C |
3 |
A |
13 |
B |
23 |
C |
4 |
C |
14 |
B |
24 |
D |
5 |
D |
15 |
C |
25 |
B |
6 |
B |
16 |
A |
26 |
B |
7 |
D |
17 |
D |
27 |
D |
8 |
C |
18 |
A |
28 |
B |
9 |
B |
19 |
B |
29 |
A |
10 |
C |
20 |
A |
30 |
B |
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG - ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là
A. Cl2. B. H2S. C. SO2. D. O3.
Câu 2. Hidrosunfua là chất
A. Có tính chất oxi hóa yếu và tính axit mạnh.
B. Có tính khử mạnh và tính axit yếu.
C. Có tính oxi hóa mạnh và tính axit yếu.
D. Có tính axit mạnh và tính khử mạnh.
Câu 3. Số oxi hóa cao nhất của lưu huỳnh trong các hợp chất là
A. + 4. B. + 6. C. - 2. D. + 7.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. điện phân nước.
C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. nhiệt phân Cu(NO3)2.
Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế H2S bằng phản ứng giữa FeS với axit :
A. HCl B. H2SO4 đặc C. HNO3 loãng. D. HNO3 đặc
Câu 6. Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là
A. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.
B. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều.
C. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều.
D. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
Câu 7. Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:
A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.
B. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.
C. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.
Câu 8. Để nhận biết có khí H2S trong khí thải nhà máy người ta thường
A. đốt trong khí SO2.
B. dùng dung dịch CuSO4.
C. dùng nước vôi trong.
D. đốt cháy trong không khí.
Câu 9. Kim loại nào bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là
A. Cu, Fe, Sn B. Zn, Al, Mg C. Fe, Al, Cr D. Zn, Fe, Pb
Câu 10. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi (nhóm VIA) ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau và có dạng
A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns1np3nd2.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
1 |
D |
11 |
C |
21 |
D |
2 |
B |
12 |
A |
22 |
D |
3 |
B |
13 |
C |
23 |
B |
4 |
C |
14 |
B |
24 |
C |
5 |
A |
15 |
C |
25 |
C |
6 |
D |
16 |
D |
26 |
D |
7 |
B |
17 |
B |
27 |
A |
8 |
B |
18 |
A |
28 |
D |
9 |
C |
19 |
D |
29 |
D |
10 |
A |
20 |
C |
30 |
B |
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG - ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Để nhận biết có khí H2S trong khí thải nhà máy người ta thường
A. dùng dung dịch CuSO4.
B. đốt trong khí SO2.
C. dùng nước vôi trong.
D. đốt cháy trong không khí.
Câu 2. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi (nhóm VIA) ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau và có dạng
A. ns1np3nd2. B. ns2np5. C. ns2np4. D. ns2np3.
Câu 3. Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là
A. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
B. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều.
C. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.
D. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều.
Câu 4. Trong sản xuất H2SO4 khí SO3 được hấp thụ bằng :
A. Axit sunfuric đặc 98%.
B. Axit sunfuric loãng.
C. Nước.
D. Axit sunfuric loãng, nóng.
Câu 5. Số oxi hóa cao nhất của lưu huỳnh trong các hợp chất là
A. + 4. B. - 2. C. + 7. D. + 6.
Câu 6. Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là
A. Cl2. B. O3. C. H2S. D. SO2.
Câu 7. Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:
A. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.
B. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.
C. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.
D. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
Câu 8. Hidrosunfua là chất
A. Có tính chất oxi hóa yếu và tính axit mạnh.
B. Có tính khử mạnh và tính axit yếu.
C. Có tính oxi hóa mạnh và tính axit yếu.
D. Có tính axit mạnh và tính khử mạnh.
Câu 9. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
B. điện phân nước.
C. nhiệt phân Cu(NO3)2.
D. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
Câu 10. Kim loại nào bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là
A. Fe, Al, Cr B. Zn, Fe, Pb C. Zn, Al, Mg D. Cu, Fe, Sn
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4
1 |
A |
11 |
C |
21 |
C |
2 |
C |
12 |
B |
22 |
B |
3 |
A |
13 |
D |
23 |
C |
4 |
A |
14 |
C |
24 |
B |
5 |
D |
15 |
D |
25 |
A |
6 |
B |
16 |
A |
26 |
B |
7 |
A |
17 |
B |
27 |
B |
8 |
B |
18 |
D |
28 |
A |
9 |
D |
19 |
A |
29 |
A |
10 |
A |
20 |
C |
30 |
A |
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG - ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Cân bằng hoá học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch tại đó
A. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
B. tốc độ phản ứng không thay đổi.
C. tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch.
D. tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 2. H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây:
A. Háo nước. B. Oxi hóa mạnh. C. Khử mạnh. D. Axit mạnh.
Câu 3. Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí hiđro sunfua như sự phân hủy xác chết động vật, khí núi lửa...., nhưng không có sự tích tụ nó trong không khí. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thích cho hiện tượng đó ?
A. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.
B. H2S ở trạng thái khí nên dễ bị gió cuốn đi.
C. H2S nặng hơn không khí.
D. H2S dễ bị phân hủy trong không khí.
Câu 4. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?
A. Tốc độ phản ứng. B. Thể tích khí. C. Nhiệt độ. D. Áp suất.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của clo trong phương trình phản ứng với nước là :
A. Không thể hện tính oxi hóa.
B. Thể hiển tính khử.
C. Vừa thể hiển tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá.
D. Thể hiện tính oxi hoá.
Câu 6. Thứ tự giảm dần tính oxi hóa của các halogen F2, Cl2, Br2, I2 là:
A. I2 >Br2>Cl2>F2. B. F2 >Cl2>Br2 >I2. C. F2 >Br2 >Cl2> I2. D. F2 >Cl2>I2 >Br2.
Câu 7. Khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng:
A. nhận thêm 2e. B. nhận thêm 1e. C. nhường đi 4e. D. nhường đi 2e.
Câu 8. Nguyên tố clo ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 9. Clorua vôi có công thức hóa học là:
A. CaOCl2. B. CaClO. C. Ca(ClO)2. D. CaCl2.
Câu 10. Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaF. B. NaCl. C. NaI. D. NaBr.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5
1 |
A |
11 |
A |
21 |
A |
2 |
A |
12 |
B |
22 |
A |
3 |
A |
13 |
C |
23 |
D |
4 |
A |
14 |
D |
24 |
C |
5 |
C |
15 |
C |
25 |
C |
6 |
B |
16 |
B |
26 |
A |
7 |
A |
17 |
D |
27 |
B |
8 |
A |
18 |
D |
28 |
D |
9 |
A |
19 |
D |
29 |
D |
10 |
A |
20 |
B |
30 |
C |
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
Thi Online:
Chúc các em học tốt!