Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 347285
Khối lượng Cl2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g AlCl3 là
- A. 22g
- B. 21g
- C. 23g
- D. 24g
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 347289
Số mol Cl2 thu được khi cho 0,2 mol KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
- A. 0,2
- B. 0,4
- C. 0,5
- D. 0,6
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 347291
Phản ứng dùng điều chế clo ở phòng thí nghiệm là phản ứng nào trong 4 phản ứng A, B, C và D?
- A. 2NaCl -dpnc→ 2Na + Cl2
- B. 2NaCl + 2H2O -dpnc→ H2 + 2NaOH + Cl2
- C. MnO2 + 4HClđặc -t0→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- D. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 347293
Số e ngoài cùng Cl?
- A. 7
- B. 6
- C. 5
- D. 4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 347294
Dãy CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10) không tác dụng HCl là gì?
- A. (1), (2).
- B. (3), (4).
- C. (5), (6).
- D. (3), (6).
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 347297
Cho dung dịch sắt (II) clorua, thêm dư vào dung dịch axit clohiđric, sau đó thêm 0,5 gam một hỗn hợp muối kali clorua và kali nitrat. Sau phản ứng thu được 100 ml một chất khí (ở đktc và đã được làm khô). Thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối kali chorua và kali nitrat lần lượt là
- A. 18,90%; 81,1%.
- B. 9,82%; 90,18%.
- C. 90,18%; 9,82%.
- D. 29,46%; 70,54%.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 347298
Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1:2:1 cần 10,08 lit Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M là
- A. Ca
- B. Ba
- C. Zn
- D. Fe
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 347299
Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử
- A. Dung dịch AgNO3.
- B. Quỳ tím ẩm.
- C. Dung dịch phenolphtalein.
- D. Không phân biệt được.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 347300
Thuốc phân biệt các chất riêng biệt KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4?
- A. NaOH.
- B. Ba(OH)2.
- C. Ba(NO3)2.
- D. AgNO3.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 347301
Ta cho A chứa 11,7g NaCl vào dung dịch B chứa 51g AgNO3 thu được mấy gam kết tủa.
- A. 43,05g
- B. 28,70g
- C. 2,87g
- D. 4,31g
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 347302
Cho 1,67 gam 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2. Hai kim loại đó lần lượt là gì?
- A. Ca và Sr.
- B. Sr và Ba.
- C. Mg và Ca.
- D. Be và Mg.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 347303
Điện phân 14,9 g muối clorua của kim loại M hóa trị I nào bên dưới đây các em sẽ thu được 4,48 lít khí (đktc) thoát ra.
- A. NaCl
- B. KCl
- C. LiCl
- D. CaCl2
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 347304
Xác định muối clorua biết khi điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M hóa trị II sẽ thu được 20,55 gam kim loại và có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra?
- A. NaCl
- B. KCl
- C. BaCl2.
- D. CaCl2
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 347305
Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2 với %H = 90%. Thể tích hỗn hợp thu được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là gì?
- A. 4,5 lít.
- B. 4 lít.
- C. 5 lít.
- D. Kết quả khác.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 347306
Axit HCl tác dụng KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6) là những chất nào?
- A. (1), (2), (4), (5).
- B. (3), (4), (5), (6).
- C. (1), (2), (3), (4).
- D. (1), (2), (3), (5).
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 347307
Ta cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam Fe trong khí Cl2 dư để thu được 6,5 gam muối?
- A. 2,24.
- B. 2,80.
- C. 1,12.
- D. 0,56.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 347308
Cho 8,1 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư thì ta sẽ thu được mấy gam muối?
- A. 12,5.
- B. 25,0.
- C. 19,6.
- D. 40,05
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 347309
Đun nóng Al với bao nhiêu lít khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo thành 26,7 gam muối?
- A. 2,24 lít
- B. 6,72 lít.
- C. 1,12 lít.
- D. 5,6 lít.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 347310
Dãy tác dụng với dung dịch HCl lần lượt là những chất nào?
- A. AgNO3, MgCO3, BaSO4, MnO2
- B. Fe, CuO, Ba(OH)2, MnO2
- C. Fe2O3, MnO2, Cu, Al
- D. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2, MnO2
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 347311
Cho 52,2 gam MnO2 vào trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
- A. 13,44.
- B. 11,2.
- C. 8,96.
- D. 6,72.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 347312
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
- A. 4,48
- B. 1,79
- C. 5,6
- D. 2,24
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 347314
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
- A. 69,23%
- B. 34,60%
- C. 38,46%
- D. 51,92%
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 347316
Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là
- A. 25,62%
- B. 12,67%
- C. 18,10%
- D. 29,77%
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 347319
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Công thức của muối X là
- A. NaF
- B. NaF
- C. NaI
- D. NaCl
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 347322
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là
- A. 1,6M và 0,8M
- B. 1,6M và 1,6M
- C. 3,2M và 1,6M
- D. 0,8M và 0,8M
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 347324
Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A. 26,15
- B. 37,40
- C. 14,96
- D. 26,75
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 347326
Tính %KCl trong X biết X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X.
- A. 25,62%
- B. 12,67%
- C. 18,10%
- D. 29,77%
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 347328
Tính CM NaOH biết cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M ?
- A. 0,5M
- B. 1,5M
- C. 0,1M
- D. 2,0M
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 347329
Tính %KCl trong X biết hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X.
- A. 25,62%
- B. 12,67%
- C. 18,10%
- D. 29,77%
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 347332
Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Thành phần phần trăm khối lượng KCl trong X là
- A. 25,62%
- B. 12,67%
- C. 18,10%
- D. 29,77%
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 347334
Trong một loại nước clo ở 25℃, người ta xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đều là 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) cần dùng để điều chế 5 lít nước clo trên là
- A. 6,72 lít.
- B. 3,36 lít.
- C. 10,08 lít.
- D. 13,44 lít.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 347336
Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với HCl đặc (dư), thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc) với %H = 60%?
- A. 6,72
- B. 8,40
- C. 5,04
- D. 5,60
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 347337
Phát biểu đúng khi biết 2 phương trình:
(1) 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
(2) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
- A. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Cl2.
- B. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
- C. Tính khử của Br- mạnh hơn Fe2+.
- D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Fe3+.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 347340
Sự biến đổi tính oxi hóa của halogen là gì?
- A. Cl > Br > F > I
- B. Br > Cl > F > I
- C. I > Br > Cl > F
- D. F > Cl > Br > I
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 347341
Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,67 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là:
- A. NaCl và NaBr.
- B. NaBr và NaI.
- C. NaF và NaCl hoặc NaBr và NaI.
- D. NaF và NaCl.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 347342
HX (X là halogen) có thể được điều chế bằng phản ứng hóa học sau:
NaX + H2SO4 đặc → HX + NaHSO4
NaX có thể là chất nào trong số các chất sau đây?
- A. NaI
- B. NaF và NaCl
- C. NaBr
- D. NaI và NaBr
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 347343
Tính nHCl tham gia phản ứng biết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam.
- A. 0,4mol
- B. 0,8 mol
- C. 0,25 mol
- D. 0,3 mol
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 347345
Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A, B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí.
- A. Cu, Al
- B. Cu, Fe
- C. Zn, Al
- D. Zn, Fe
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 347346
Cho x mol CuFeS2 bằng HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2. Biểu thức giữa x và y là gì?
- A. y = 17x
- B. x = 15y
- C. x =17y
- D. y = 15x
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 347348
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là
- A. SO2.
- B. S.
- C. H2S.
- D. SO2, H2S.