YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngọc Tảo

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu tới các em Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngọc Tảo. Hi vọng đây là tài liệu bổ ích hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập. Mời các em tham khảo. Chúc các em học tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Để xác định vị trí của một chất điểm ta cần

  A. dùng một hệ toạ độ.

  B. chọn một vật làm mốc trên đó có gắn một đồng hồ đo thời gian.

  C. chọn một vật mốc, gắn vào vật một hệ tọa độ.

  D. dùng một đồng hồ và chọn gốc thời gian.

 Câu 2. Chuyển động rơi tự do là chuyển động

  A. tùy thuộc thời tiết.                                                     B. thẳng đều.

  C. thẳng chậm dần đều.                                                 D. thẳng nhanh dần đều.

 Câu 3. Chọn câu sai.

  A. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

  B. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.

  C. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

  D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

 Câu 4. Chọn câu đúng.

  A. Tổng hợp lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực khác.

  B. Lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác.

  C. Một lực luôn gây ra gia tốc cho vật bị tác dụng bởi lực đó.

  D. Phân tích lực là phép thay thế hai hay nhiều lực bằng một lực duy nhất.

 Câu 5. Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì phải có

  A. hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.                               B. vài lực ngược chiều nhau.

  C. nhiều lực cùng giá với nhau.                                     D. 2 lực cùng độ lớn với nhau.

 Câu 6. Lực F = 5 N có thể được phân tích thành 2 lực thành phần có độ lớn là:

  A. 23 N và 24 N.                     B. 30 N và 40 N.            C. 10 N và 16 N.            D. 1 N và 3 N.

 Câu 7. Trong chuyển động tròn đều, véctơ gia tốc đặc trưng cho:

  A. sự biến đổi về độ lớn của vectơ vận tốc.

  B. sự biến đổi quãng đường trong chuyển động tròn đều.

  C. sự biến đổi khoảng cách trong chuyển động tròn đều.

  D. sự biến đổi về hướng của vectơ vận tốc.

 Câu 8. Chọn phát biểu sai của người quan sát đang ngồi trên tàu hoả chuyển động đối với các hiện tượng xung quanh sau đây:

  A. Hòn sỏi thả từ cửa sổ toa tàu rơi theo đường cong xuống đất về phía cuối tàu.

  B. Cây ven đường chuyển động ngược chiều với chiều tàu chạy.

  C. Đèn trên trần toa tàu nằm yên.

  D. Nhà ga đang chuyển động.

 Câu 9. Công thức nào sau đây không dùng để xác định độ lớn của tốc độ dài trong chuyển động tròn đều?

Câu 10. Chọn đúng cách xác định vị trí một ôtô du lịch giữa sa mạc.

  A. Khoảng thời gian đã đi của xe từ lúc xuất phát.

  B. Khoảng cách theo đường chim bay đến một thành phố ven sa mạc.

  C. Kinh độ và vĩ độ địa lí của xe.

  D. Quãng đường đi của xe từ lúc xuất phát ở một thành phố ven sa mạc.

 Câu 11. Một chất điểm chuyển động biến đổi đều với phương trình x = -2t2 + 10t + 10 (m; s). Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tính chất chuyển động của chất điểm?

  A. Ban đầu chất điểm chuyển động chậm dần đều theo chiều âm, rồi sau đó chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương.

  B. Ban đầu chất điểm chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm, rồi sau đó chuyển động chậm dần đều theo chiều dương.

  C. Ban đầu chất điểm chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương, rồi sau đó chuyển động chậm dần đều theo chiều âm.

  D. Ban đầu chất điểm chuyển động chậm dần đều theo chiều dương, rồi sau đó chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm.

 Câu 12. Khi một vật rơi tự do thì tốc độ tại 2 thời điểm cách nhau 1 s liên tiếp hơn kém nhau một lượng bao nhiêu m/s?

  A. .                                    B. g.                               C. g2.                              D. 2g.

 Câu 13. Có vật A chuyển động tròn so với vật B. Nếu chọn A làm vật mốc để khảo sát chuyển động của vật B thì vật B có quỹ đạo là:

  A. Đư­ờng tròn khác bán kính. B. Là đư­ờng cong khác đư­ờng tròn.

  C. Không có quỹ đạo vì B đứng yên.                            D. Đ­ường tròn cùng bán kính.

 Câu 14. Khi nào công thức cộng vận tốc thỏa mãn hệ thức ?

 Câu 15. Trong trường hợp 2 lực có cùng độ lớn là F và hợp với nhau góc α thì hợp lực của chúng có độ lớn

  A. 2Fcos(α/2).                         B. Fcos(α/2).                  C. 2Fcosα.                      D. Fcosα.

 Câu 16. Vật chuyển động nào sau đây có thể xem là chất điểm?

  A. Viên đạn súng trường đang bay đến đích.

  B. Diễn viên xiếc đang nhào lộn.

  C. Ôtô đang vào bãi đỗ xe.

  D. Vận động viên nhảy cao đang vượt qua xà ngang.

 Câu 17. Chọn phát biểu đúng về sự rơi tự do.

  A. Vật nào nhẹ hơn thì rơi nhanh hơn vì lực cản nhỏ hơn.

  B. Gia tốc rơi tự do g phụ thuộc vĩ độ địa lí và độ cao so với mặt đất.

  C. Vật nào nặng hơn thì rơi nhanh hơn vì Trái đất hút mạnh hơn.

  D. Mọi vật trên trái đất đều rơi tự do theo phương song song với nhau.

 Câu 18. Đặc điểm nào sau đây đủ để chuyển động là thẳng đều.

  A. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi thời điểm.

  B. Quỹ đạo là đường thẳng.

  C. Vec-tơ vận tốc như nhau ở mọi thời điểm.

  D. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

 Câu 19. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều? (Bỏ qua mọi sức cản)

  A. Một hòn đá được ném theo phương ngang.

  B. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.

  C. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng.

  D. Một vật rơi từ trên cao xuống dưới đất.

 Câu 20. Trong các điều kiện sau đây, chọn điều kiện của vật chuyển động thẳng chậm dần đều.

  A. a > 0; v0 > 0.                       B. a > 0; v0 < 0.              C. a = 0; v0 > 0.              D. a < 0; v0 = 0.

 Câu 21. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần kim giờ và phút của đồng hồ trùng nhau.

  A. 60 min.                               B. 66 min 6 s.                 C. 65 min 27 s.               D. 64 min 37 s.

 Câu 22. Một ôtô qua khúc quanh là cung tròn bán kính 100 m với vận tốc 36 km/h. Tìm gia tốc hướng tâm của xe.

  A. 4 m/s2.                                B. 5 m/s2.                       C. 2 m/s2.                        D. 1 m/s2.

 Câu 23. Hợp lực của hai lực có độ lớn bằng trung bình cộng độ lớn của hai lực ấy và có phương vuông góc với một lực thành phần. Tính góc hợp bởi hai lực thành phần.

  A. 136o.                                   B. 118o.                          C. 127o.                          D. 145o.

 Câu 24. Hai vật rơi tự do từ cùng một độ cao. Biết sau 2 s kể từ lúc vật 2 bắt đầu rơi thì khoảng cách giữa 2 vật là 25 m. Hỏi vật 2 rơi sau vật 1 bao lâu?

  A. 2 s.                                      B. 2,5 s.                          C. 1 s.                             D. 1,5 s.

 Câu 25. Một hành khách ngồi trong xe ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 m/s, thì thấy các giọt mưa vạch trên kính của xe những đường thẳng nghiêng 45o so với phương thẳng đứng. Nếu giả thiết các giọt mưa rơi đều theo phương thẳng đứng thì vận tốc rơi của giọt mưa là:

  A. 54 km/h.                             B. 7,5 m/s.                      C. 30 m/s.                       D. 15 km/h.

 Câu 26. Hai lực đồng quy có phương vuông góc với nhau và có độ lớn 60N và 80N. Hợp lực của chúng có độ lớn bao nhiêu

  A. 70 N.                                  B. 100 N.                       C. 20 N.                          D. 140 N.

 Câu 27. Nếu kim giây của một đồng hồ dài gấp 2 lần kim phút thì tốc độ dài của đầu kim giây gấp bao nhiêu lần tốc độ dài của đầu kim phút?

  A. 4 lần.                                   B. 60 lần.                           C. 120 lần.                     D. 1/2 lần.

 Câu 28. Hai vật ở hai độ cao h1 và h2 = 10 m, cùng rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng nửa thời gian rơi của vật thứ hai. Độ cao h1 là:

  A. 4 m.                                    B. 10 m.                    C. 2,5 m.                         D. 5 m.

 Câu 29. Tác dụng đồng thời hai lực F1 và F2 vào vật, biết rằng F1 = 5 N và F2 = 10 N và . Độ lớn lực tổng hợp của hai lực và góc hợp bởi có giá trị lần lượt là:

  A. 8,66 N và 150o.                  B. 8,66 N và 30o.           C. 13,23 N và 19o.          D. 13,23 N và 160o.

 Câu 30. Hai xe đi thẳng đều từ A đến B cách nhau 60 km, xe 1 có vận tốc 15 km/h đi không nghỉ, xe 2 khởi hành sớm hơn 1 giờ nhưng dọc đường nghỉ 2 giờ. Hỏi xe 2 có vận tốc bao nhiêu để đến B cùng lúc với xe 1?

  A. 25 km/h.                             B. 20 km/h.                    C. 18 km/h.                     D. 10 km/h.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

01. C; 02. D; 03. D; 04. B; 05. A; 06. A; 07. D; 08. A; 09. D; 10. C

11. D; 12. B; 13. D; 14. B; 15. A; 16. A; 17. B; 18. C; 19. A; 20. B

21. C; 22. D; 23. C; 24. C; 25. A; 26. B; 27. C; 28. C; 29. C; 30. B;

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây đủ để chuyển động là thẳng đều.

  A. Vec-tơ vận tốc như nhau ở mọi thời điểm.

  B. Quỹ đạo là đường thẳng.

  C. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi thời điểm.

  D. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

 Câu 2. Trong các điều kiện sau đây, chọn điều kiện của vật chuyển động thẳng chậm dần đều.

  A. a < 0; v0 = 0.                       B. a = 0; v0 > 0.              C. a > 0; v0 > 0.              D. a > 0; v0 < 0.

 Câu 3. Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì phải có

  A. nhiều lực cùng giá với nhau.                                     B. 2 lực cùng độ lớn với nhau.

  C. hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.                               D. vài lực ngược chiều nhau.

 Câu 4. Có vật A chuyển động tròn so với vật B. Nếu chọn A làm vật mốc để khảo sát chuyển động của vật B thì vật B có quỹ đạo là:

  A. Là đư­ờng cong khác đư­ờng tròn.                              B. Đư­ờng tròn khác bán kính.

  C. Đ­ường tròn cùng bán kính. D. Không có quỹ đạo vì B đứng yên.

 Câu 5. Chọn câu sai.

  A. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

  B. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.

  C. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

  D. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

 Câu 6. Vật chuyển động nào sau đây có thể xem là chất điểm?

  A. Ôtô đang vào bãi đỗ xe.

  B. Viên đạn súng trường đang bay đến đích.

  C. Diễn viên xiếc đang nhào lộn.

  D. Vận động viên nhảy cao đang vượt qua xà ngang.

 Câu 7. Lực F = 5 N có thể được phân tích thành 2 lực thành phần có độ lớn là:

  A. 10 N và 16 N.                     B. 30 N và 40 N.            C. 1 N và 3 N.                D. 23 N và 24 N.

 Câu 8. Chọn đúng cách xác định vị trí một ôtô du lịch giữa sa mạc.

  A. Khoảng cách theo đường chim bay đến một thành phố ven sa mạc.

  B. Quãng đường đi của xe từ lúc xuất phát ở một thành phố ven sa mạc.

  C. Khoảng thời gian đã đi của xe từ lúc xuất phát.

  D. Kinh độ và vĩ độ địa lí của xe.

 Câu 9. Chọn câu đúng.

  A. Phân tích lực là phép thay thế hai hay nhiều lực bằng một lực duy nhất.

  B. Tổng hợp lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực khác.

  C. Một lực luôn gây ra gia tốc cho vật bị tác dụng bởi lực đó.

  D. Lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác.

 Câu 10. Trong trường hợp 2 lực có cùng độ lớn là F và hợp với nhau góc α thì hợp lực của chúng có độ lớn

  A. Fcos(α/2).                           B. Fcosα.                        C. 2Fcos(α/2).                 D. 2Fcosα.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

01. A; 02. D; 03. C; 04. C; 05. A; 06. B; 07. D; 08. D; 09. D; 10. C

11. D; 12. B; 13. B; 14. C; 15. B; 16. B; 17. A; 18. D; 19. B; 20. B

21. B; 22. A; 23. C; 24. A; 25. C; 26. D; 27. A; 28. A; 29. D; 30. A;

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Vật chuyển động nào sau đây có thể xem là chất điểm?

  A. Viên đạn súng trường đang bay đến đích.

  B. Ôtô đang vào bãi đỗ xe.

  C. Vận động viên nhảy cao đang vượt qua xà ngang.

  D. Diễn viên xiếc đang nhào lộn.

 Câu 2. Có vật A chuyển động tròn so với vật B. Nếu chọn A làm vật mốc để khảo sát chuyển động của vật B thì vật B có quỹ đạo là:

  A. Là đư­ờng cong khác đư­ờng tròn.                              B. Đư­ờng tròn khác bán kính.

  C. Không có quỹ đạo vì B đứng yên.                            D. Đ­ường tròn cùng bán kính.

 Câu 3. Để xác định vị trí của một chất điểm ta cần

  A. chọn một vật mốc, gắn vào vật một hệ tọa độ.

  B. chọn một vật làm mốc trên đó có gắn một đồng hồ đo thời gian.

  C. dùng một hệ toạ độ.

  D. dùng một đồng hồ và chọn gốc thời gian.

 Câu 4. Khi một vật rơi tự do thì tốc độ tại 2 thời điểm cách nhau 1 s liên tiếp hơn kém nhau một lượng bao nhiêu m/s?

  A. gg.                                    B. g2.                              C. 2g.                              D. g.

 Câu 5. Chuyển động rơi tự do là chuyển động

  A. thẳng chậm dần đều.          B. thẳng nhanh dần đều. C. thẳng đều.                  D. tùy thuộc thời tiết.

 Câu 6. Công thức nào sau đây không dùng để xác định độ lớn của tốc độ dài trong chuyển động tròn đều?                         

 Câu 7. Lực F = 5 N có thể được phân tích thành 2 lực thành phần có độ lớn là:

  A. 10 N và 16 N.                     B. 30 N và 40 N.            C. 23 N và 24 N.            D. 1 N và 3 N.

 Câu 8. Chọn đúng cách xác định vị trí một ôtô du lịch giữa sa mạc.

  A. Khoảng thời gian đã đi của xe từ lúc xuất phát.

  B. Quãng đường đi của xe từ lúc xuất phát ở một thành phố ven sa mạc.

  C. Khoảng cách theo đường chim bay đến một thành phố ven sa mạc.

  D. Kinh độ và vĩ độ địa lí của xe.

 Câu 9. Trong trường hợp 2 lực có cùng độ lớn là F và hợp với nhau góc α thì hợp lực của chúng có độ lớn

  A. 2Fcos(α/2).                         B. Fcosα.                        C. 2Fcosα.                      D. Fcos(α/2).

 Câu 10. Trong chuyển động tròn đều, véctơ gia tốc đặc trưng cho:

  A. sự biến đổi về độ lớn của vectơ vận tốc.

  B. sự biến đổi khoảng cách trong chuyển động tròn đều.

  C. sự biến đổi quãng đường trong chuyển động tròn đều.

  D. sự biến đổi về hướng của vectơ vận tốc.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

01. A; 02. D; 03. A; 04. D; 05. B; 06. C; 07. C; 08. D; 09. A; 10. D

11. D; 12. D; 13. B; 14. B; 15. D; 16. D; 17. A; 18. C; 19. A; 20. D

21. A; 22. D; 23. C; 24. B; 25. B; 26. A; 27. A; 28. A; 29. A; 30. B;

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Trong trường hợp 2 lực có cùng độ lớn là F và hợp với nhau góc α thì hợp lực của chúng có độ lớn

  A. Fcosα.                                 B. 2Fcos(α/2).                C. 2Fcosα.                      D. Fcos(α/2).

 Câu 2. Vật chuyển động nào sau đây có thể xem là chất điểm?

  A. Ôtô đang vào bãi đỗ xe.

  B. Vận động viên nhảy cao đang vượt qua xà ngang.

  C. Diễn viên xiếc đang nhào lộn.

  D. Viên đạn súng trường đang bay đến đích.

 Câu 3. Công thức nào sau đây không dùng để xác định độ lớn của tốc độ dài trong chuyển động tròn đều?                                   

 B. x\(\text{v = }\sqrt{\text{r}\text{.}{{\text{a}}_{\text{ht}}}}\).                     C. \(\text{v = r}\frac{\text{2}\pi }{\text{f}}\).                                    D. \(\text{v = r}\omega \).

 Câu 4. Chọn câu đúng.

  A. Tổng hợp lực là phép thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực khác.

  B. Phân tích lực là phép thay thế hai hay nhiều lực bằng một lực duy nhất.

  C. Lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác.

  D. Một lực luôn gây ra gia tốc cho vật bị tác dụng bởi lực đó.

 Câu 5. Chọn đúng cách xác định vị trí một ôtô du lịch giữa sa mạc.

  A. Kinh độ và vĩ độ địa lí của xe.

  B. Khoảng thời gian đã đi của xe từ lúc xuất phát.

  C. Khoảng cách theo đường chim bay đến một thành phố ven sa mạc.

  D. Quãng đường đi của xe từ lúc xuất phát ở một thành phố ven sa mạc.

 Câu 6. Trong các điều kiện sau đây, chọn điều kiện của vật chuyển động thẳng chậm dần đều.

  A. a = 0; v0 > 0.                       B. a > 0; v0 > 0.              C. a < 0; v0 = 0.              D. a > 0; v0 < 0.

 Câu 7. Chọn phát biểu sai của người quan sát đang ngồi trên tàu hoả chuyển động đối với các hiện tượng xung quanh sau đây:

  A. Nhà ga đang chuyển động.

  B. Đèn trên trần toa tàu nằm yên.

  C. Cây ven đường chuyển động ngược chiều với chiều tàu chạy.

  D. Hòn sỏi thả từ cửa sổ toa tàu rơi theo đường cong xuống đất về phía cuối tàu.

 Câu 8. Khi một vật rơi tự do thì tốc độ tại 2 thời điểm cách nhau 1 s liên tiếp hơn kém nhau một lượng bao nhiêu m/s?

  A. g2.                                       B. \(\sqrt{g}\).                C. g.                                D. 2g.

 Câu 9. Lực F = 5 N có thể được phân tích thành 2 lực thành phần có độ lớn là:

  A. 1 N và 3 N.                         B. 10 N và 16 N.            C. 23 N và 24 N.            D. 30 N và 40 N.

 Câu 10. Khi nào công thức cộng vận tốc thỏa mãn hệ thức \({{v}_{13}}^{2}={{v}_{12}}^{2}+v_{23}^{2}\)?

  A. \({{\vec{v}}_{12}}\bot {{\vec{v}}_{23}}\).         B. \({{\vec{v}}_{13}}\bot {{\vec{v}}_{12}}\).  C. \({{\vec{v}}_{13}}\bot {{\vec{v}}_{23}}\).                D. \({{\vec{v}}_{12}}//{{\vec{v}}_{23}}\).

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

01. B; 02. D; 03. C; 04. C; 05. A; 06. D; 07. D; 08. C; 09. C; 10. A

11. C; 12. A; 13. C; 14. C; 15. A; 16. D; 17. A; 18. B; 19. B; 20. D

21. A; 22. D; 23. B; 24. B; 25. D; 26. C; 27. A; 28. D; 29. C; 30. A;

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Trong trường hợp 2 lực có cùng độ lớn là F và hợp với nhau góc α thì hợp lực của chúng có độ lớn

  A. Fcosα.                                 B. 2Fcos(α/2).                C. Fcos(α/2).                   D. 2Fcosα.

 Câu 2. Khi một vật rơi tự do thì tốc độ tại 2 thời điểm cách nhau 1 s liên tiếp hơn kém nhau một lượng bao nhiêu m/s?

  A. 2g.                                      B. $\sqrt{g}$.                C. g2.                              D. g.

 Câu 3. Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì phải có

  A. nhiều lực cùng giá với nhau.                                     B. 2 lực cùng độ lớn với nhau.

  C. hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.                               D. vài lực ngược chiều nhau.

 Câu 4. Chọn phát biểu đúng về sự rơi tự do.

  A. Vật nào nặng hơn thì rơi nhanh hơn vì Trái đất hút mạnh hơn.

  B. Vật nào nhẹ hơn thì rơi nhanh hơn vì lực cản nhỏ hơn.

  C. Mọi vật trên trái đất đều rơi tự do theo phương song song với nhau.

  D. Gia tốc rơi tự do g phụ thuộc vĩ độ địa lí và độ cao so với mặt đất.

 Câu 5. Lực F = 5 N có thể được phân tích thành 2 lực thành phần có độ lớn là:

  A. 1 N và 3 N.                         B. 30 N và 40 N.            C. 10 N và 16 N.            D. 23 N và 24 N.

 Câu 6. Chọn đúng cách xác định vị trí một ôtô du lịch giữa sa mạc.

  A. Khoảng thời gian đã đi của xe từ lúc xuất phát.

  B. Khoảng cách theo đường chim bay đến một thành phố ven sa mạc.

  C. Quãng đường đi của xe từ lúc xuất phát ở một thành phố ven sa mạc.

  D. Kinh độ và vĩ độ địa lí của xe.

 Câu 7. Để xác định vị trí của một chất điểm ta cần

  A. dùng một hệ toạ độ.

  B. chọn một vật mốc, gắn vào vật một hệ tọa độ.

  C. dùng một đồng hồ và chọn gốc thời gian.

  D. chọn một vật làm mốc trên đó có gắn một đồng hồ đo thời gian.

 Câu 8. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều? (Bỏ qua mọi sức cản)

  A. Một hòn đá được ném theo phương ngang.

  B. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.

  C. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng.

  D. Một vật rơi từ trên cao xuống dưới đất.

 Câu 9. Có vật A chuyển động tròn so với vật B. Nếu chọn A làm vật mốc để khảo sát chuyển động của vật B thì vật B có quỹ đạo là:

  A. Đư­ờng tròn khác bán kính. B. Là đư­ờng cong khác đư­ờng tròn.

  C. Đ­ường tròn cùng bán kính. D. Không có quỹ đạo vì B đứng yên.

 Câu 10. Công thức nào sau đây không dùng để xác định độ lớn của tốc độ dài trong chuyển động tròn đều?

  A. \(\text{v = r}\frac{\text{2}\pi }{\text{f}}\).            B. \(\text{v = r}\frac{\text{2}\pi }{\text{T}}\).   C. \(\text{v = r}\omega \).             D. \(\text{v = }\sqrt{\text{r}\text{.}{{\text{a}}_{\text{ht}}}}\).

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

01. B; 02. D; 03. C; 04. D; 05. D; 06. D; 07. B; 08. A; 09. C; 10. A

11. D; 12. D; 13. B; 14. A; 15. A; 16. B; 17. B; 18. C; 19. A; 20. B

21. B; 22. D; 23. A; 24. A; 25. D; 26. C; 27. B; 28. C; 29. D; 30. D

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Ngọc Tảo. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON