Với mong muốn đem đến cho các em học sinh nhiều tài liệu ôn tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tập thật tốt.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
Câu 1. Đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp ở buổi đầu thời cận đại là
A. La Phông-ten.
B. Mô-li-e.
C. Coóc-nây.
D. Sếch-xpia.
Câu 2. Cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản được tiến hành từ năm
A. 1868.
B. 1889.
C. 1886.
D. 1898.
Câu 3. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851 - 1864) là
A. Tăng Quốc Phiên.
B. Tả Tôn Đường.
C. Hồng Tú Toàn
D. Lý Hồng Chương.
Câu 4. Nội dung cơ bản trong học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là gì?
A. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh bình đẳng”.
B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc”.
D. “Độc lập dân tộc, bình đẳng dân quyền, hạnh phúc dân sinh”.
Câu 5. Tác phẩm “Thơ Dâng” của Ra-bin-đra-nát Ta-go đoạt giải Nôben văn học vào năm nào?
A. 1931.
B. 1922.
C. 1936.
D. 1913.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Xiêm.
D. Miến Điện.
Câu 7. Đến giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Hà Lan.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Anh.
Câu 8. Ở Nhật Bản, cuộc Duy tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại gia
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao.
C. C. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
D. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục.
Câu 9. Đảng Quốc đại là chính đảng của
A. Giai cấp vô sản Ấn Độ.
B. Giai cấp tư sản Ấn Độ
C. Giai cấp nông dân Ấn Độ.
D. Tầng lớp quý tộc phong kiến Ấn Độ.
Câu 10. Tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Lép-tôn-xtôi là
A. “Sông Đông êm đềm”.
B. “Những cuộc phiêu lưu của Tôm Xoay-ơ”
C. “Chiến tranh và hòa bình”.
D. “Chuông nguyện hồn ai”.
Câu 11. Vào cuối thế kỉ XIX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Hà Lan.
D. Pháp.
Câu 12. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào
A. Cuối thế kỉ XVIII.
B. Đầu thế kỉ XIX.
C. Cuối thế kỉ XIX.
D. Đầu thế kỉ XX.
Câu 13. Công cuộc cải cách đất nước của Xiêm được tiến hành dưới thời
A. Vua Ra-ma IV và Ra-ma V.
B. Vua Ra-ma V và Ra-ma VI.
C. Vua Ra-ma I và Ra-ma II.
D. Vua Ra-ma II và Ra-ma III.
Câu 14. Quốc gia nào ở châu Phi giữ được nền độc lập trước sự xâm chiếm của các nước thực dân phương Tây?
A. Êtiôpia, Môdămbích.
B. Êtiôpia, Libêria.
C. Môdămbích, Ănggôla.
D. Tây Nam Phi và Angiêri.
Câu 15. Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới?
A. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Chiến thắng Véc-đoong của quân dân Pháp.
C. Mĩ tham chiến và đứng về phe Hiệp ước.
D. Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 thành công.
Câu 16. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ là gì?
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được các tầng lớp nhân dân tham gia đấu tranh.
C. Chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ Đảng Quốc đại.
D. Thực dân Anh có lực lượng quân đội mạnh, vũ khí hiện đại.
Câu 17. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn
A. Giai cấp tư sản với giai cấp vô sả
B. Giai cấp tư sản Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.
C. Giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.
D. Nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.
Câu 18. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Đức đã vạch ra kế hoạch tiến hành chiến tranh để
A. Bành trướng thế lực ở châu Phi.
B. Tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ toàn cầu.
C. Gia tăng ảnh hưởng ở châu Âu.
D. Giành giật thuộc địa, chia lại thị trường thế giới.
Câu 19. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Anh - Đức tranh chấp quyết liệt về quyền lợi ở Trung Quốc.
C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát tại Xécbi
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
Câu 20. Sự kiện đánh dấu cao trào cách mạng 1905 – 1908 của nhân dân Ấn Độ phát triển đến đỉnh cao là
A. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay năm 1908.
B. Phong trào đấu tranh của công nhân Can-cút-ta năm 1905.
C. Cuộc biểu tình của 10 vạn người Ấn Độ tại bờ sông Hằng năm 1905.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1905.
Câu 21. Mĩ tham chiến muộn trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) vì
A. Nhân dân Mĩ phản đối chiến tranh.
B. Mĩ không muốn chiến tranh lan sang nước mình.
C. Mĩ giữ thái độ trung lập trong chiến tranh.
D. Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
Câu 22. Mục đích chính của Thiên hoàng Minh Trị khi tiến hành một loạt các cải cách tiến bộ là gì?
A. Đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia phát triển giàu mạnh.
B. Biến Nhật Bản trở thành một cường quốc ở châu Á.
C. Giúp Nhật Bản thoát khỏi sự lệ thuộc vào phương Tây.
D. Đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
Câu 23. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất và kéo dài nhất của nhân dân Lào chống lại ách cai trị của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. Khởi nghĩa của A-cha Xoa.
B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-pô.
D. Khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam.
Câu 24. Nhân tố được xem là “chìa khóa vàng” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là
A. Giáo dục.
B. Quân sự.
C. Kinh tế
D. Chính trị.
Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự thất bại trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ X
A. Các phong trào không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
B. Các phong trào diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết với nhau.
C. Trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch.
D. Các nước thực dân phương Tây có lực lượng quân đội hùng hậu.
Câu 26. Thành tựu nổi bật nhất của phong trào cách mạng thế giới trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. Cách mạng dân chủ tư sản lần hai ở Nga (tháng 2/1917) giành thắng lợi.
B. Cách mạng tháng 11/1918 ở Đức giành thắng lợi.
C. Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) thành công, nước Nga Xô viết ra đời.
D. Phong trào cách mạng dâng cao ở nhiều nước châu Âu, châu Á.
Câu 27. Trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?
A. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.
B. Thực hiện chính sách cấm đạo, đuổi giáo sĩ.
C. Tiến hành cải cách, canh tân đất nước.
D. Liên kết với các nước láng giềng để chống xâm lược.
Câu 28. Từ cuối thế kỉ XIX, Mĩ thực hiện chính sách bành trướng, tăng cường ảnh hưởng của mình ở khu vực Mĩ Latinh nhằm mục đích
A. Biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ
B. Khống chế và biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
C. Hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng và phát triển kinh tế.
D. Tạo ra một liên minh kinh tế, hợp tác cùng phát triển ở châu Mĩ.
Câu 29. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.
B. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, khoa học.
C. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
D. Thực dân Pháp có quân đội mạnh, vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 30. Cho các dữ kiện sau:
1. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay (tháng 6/1908).
2. Thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
3. Thực dân Anh thu hồi đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
4. Hơn 10 vạn người Ấn Độ kéo đến bờ sông Hằng làm lễ tuyên thệ và hát vang bài “Kính chào Người - Mẹ hiền Tổ quốc”.
Hãy sắp xếp theo tiến trình cao trào cách mạng 1905 - 1908 của nhân dân Ấn Độ.
A. 2, 4, 1, 3
B. 1, 2, 4, 3
C. 2, 1, 4, 3.
D. 2, 4, 3, 1.
Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng thủ đoạn bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX?
A. Đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.
B. Thực hiện chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”.
C. Lôi kéo các nước Mĩ Latinh tham gia vào tổ chức Liên Mĩ.
D. Thực hiện chính sách “Cam kết và mở rộng”.
Câu 32. Cách mạng Tân Hợi (1911) của nhân dân Trung Quốc mang tính chất của một cuộc
A. Cách mạng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng tư sản kiểu mới.
D. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 33. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) mang tính chất phi nghĩa vì
A. Gây ra nhiều thảm họa cho nhân loại, gây thiệt hại lớn về kinh tế.
B. Chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.
C. Đó là chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thị trường, thuộc địa.
D. Không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.
Câu 34. Hạn chế nào của cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa chi phối đến đặc điểm của Nhật Bản khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
A. Chưa thiết lập được nền thống trị của giai cấp tư sản.
B. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Chưa xóa bỏ được những hiệp ước bất bình đẳng với các nước đế quốc.
D. Nhiều tàn dư của chế độ phong kiến vẫn được bảo lưu.
Câu 35. Hạn chế trong mục tiêu đấu tranh của Trung Quốc Đồng minh hội
A. Chưa coi trọng nhiệm giai cấp
B. Chưa chú ý đến quyền lợi của nhân dân lao động.
C. Chưa đề cao nhiệm vụ chống phong kiến.
D. chưa coi trọng nhiệm vụ chống đế quốc xâm lược.
Câu 36. Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911?
A. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.
C. Là một cuộc “thức tỉnh” về ý thức dân tộc, dân chủ của nhân dân Trung Quốc.
D. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 37. Tác phẩm nào của nhà văn Lép Tôn-xtôi được đánh giá là “bản hùng ca của nhân dân Nga chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của Na-pô-lê-ông Bô-na-pác” và là một trong những tác phẩm văn học được yêu thích nhất mọi thời đại?
A. “An-na Ka-rê-ni-na”.
B. “Phục sinh”
C. “Thời thơ ấu”.
D. “Chiến tranh và hòa bình”.
Câu 38. Điểm tương đồng trong tình hình các nước Đông Nam Á vào đầu thế kỉ XX là gì?
A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước phương Tây
B. Phải đương đầu với sự nhòm ngó của các nước phương Tây.
C. Hầu hết là thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc phương
D. Là các quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền.
Câu 39. Đầu thế kỉ XVIII, tình hình Ấn Độ và các quốc gia phương Đông khác có điểm gì tương đồng?
A. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
B. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây.
D. Là những quốc gia độc lập, có chủ quyền, đang tiến lên chủ nghĩa tư bản.
Câu 40. Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm vào cuối thế kỉ XI
A. Sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước thực dân, đế quốc phương Tây.
B. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản sau các cuộc cách mạng tư sản.
C. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang hình thành phát triển nhanh.
D. Giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1-C 2-A 3-C 4-B 5-D 6-C 7-D 8-D 9-B 10-C
11-D 12-D 13-A 14-B 15-D 16-C 17-D 18-D 19-A 20-A
21-D 22-D 23-D 24-A 25-C 26-C 27-C 28-B 29-C 30-A
31-D 32-A 33-C 34-D 35-D 36-D 37-D 38-C 39-B 40-A
Đề số 2
Câu 1. Vào đầu thế kỉ XX, Phe Hiệp ước được thành lập với sự tham gia của các quốc gia
A. Anh, Pháp, Đức.
B. Pháp, Nga, I-ta-li-a.
C. Nga, Anh, Đức.
D. Anh, Pháp, Nga.
Câu 2. Theo Hiến pháp 1889, thể chế chính trị của Nhật Bản là
A. Cộng hòa đại nghị.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Cộng hòa tổng thống.
Câu 3. Đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Miến Điện, Mã Lai trở thành thuộc địa của
A. Anh.
B. Pháp.
C. Hà Lan.
D. Tây Ban Nha.
Câu 4. Ngày 11/11/1918 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Quân dân Pháp giành thắng lợi trong trận Véc- đoong.
B. Áo – Hung kí văn bản đầu hàng không điều kiện.
C. Cách mạng bùng nổ ở Đức, lật đổ nền quân chủ.
D. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện.
Câu 5. Chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập năm 1885 mang tên là
A. Đảng Quốc đại.
B. Đảng xã hội dân chủ.
C. Đảng dân chủ tự do.
D. Đảng Cộng hòa.
Câu 6. Năm 1904 – 1905 Nhật Bản tiến hành cuộc chiến tranh với đế quốc nào?
A. Hà Lan.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Nga.
Câu 7. Nội dung cơ bản trong học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là
A. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh bình đẳng”.
B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc”.
D. “Độc lập dân tộc, bình đẳng dân quyền, hạnh phúc dân sinh”.
Câu 8. Chính sách ngoại giao nào được Mĩ áp dụng ở Mĩ Latinh vào đầu thế kỉ XX?
A. “Trỗi dậy hòa bình”.
B. “Ngoại giao láng giềng”.
C. “Cam kết và mở rộng”.
D. “Ngoại giao đồng đôla”.
Câu 9. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Xiêm.
D. Miến Điện.
Câu 10. Ngày 10/10/1911, Trung Quốc Đồng minh hội phát động
A. Cuộc khởi nghĩa Vũ Xương.
B. Cuộc khởi nghĩa Nam Kinh.
C. Cuộc khởi nghĩa Tứ Xuyên.
D. Cuộc khởi nghĩa Hà Bắc.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1-D 2-B 3-A 4-D 5-A 6-D 7-B 8-D 9-C 10-A
11-D 12-D 13-A 14-A 15-B 16-A 17-C 18-D 19-A 20-D
21-D 22-D 23-B 24-D 25-D 26-D 27-B 28-D 29-C 30-D
31-D 32-B 33-A 34-D 35-C 36-D 37-C 38-D 39-B 40-D
Đề số 3
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Mĩ đã dùng chính sách gì để khống chế các nước khu vực Mĩ La-tinh?
A. “Ngoại giao chiến hạm”
B. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô-la”.
C. Chính sách “Cái gậy lớn”.
D. Chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”.
Câu 2. Vì sao nói, cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản vào giữa thế kỉ XIX có tính chất như là một cuộc cách mạng tư sản?
A. Vì giai cấp tư sản là người lãnh đạo thực hiện.
B. Vì đã đẩy lùi được sự can thiệp của các nước phương Tây.
C. Vì đã mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển và đưa Nhật Bản hòa nhập với nền kinh tế tư bản phương Tây.
D. Vì đã lật đổ nền thống trị của giai cấp phong kiến
Câu 3. Ở châu Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản là nước duy nhất:
A. Có tư tưởng duy tân đất nước.
B. Có mâu thuẩn sâu sắc với chủ nghĩa tư bản phương Tây.
C. Thực hiện việc học tập và áp dụng khoa học – kĩ thuật phương Tây.
D. Trở thành một nước đế quốc tư bản.
Câu 4. Đảng Quốc đại là chính đảng đại diện cho:
A. Giai cấp tư sản Ấn Độ
B. Giai cấp vô sản Ấn Độ
C. Giai cấp phong kiến Ấn Độ
D. Giai cấp tiểu tư sản Ấn Độ
Câu 5. Hạn chế lớn nhất ở mục tiêu hành động mà Trung Quốc Đồng minh hội đưa ra là:
A. Không đặt ra mục tiêu lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh.
B. Chủ trương bình quân ruộng đất nên không được giai cấp phong kiến ủng hộ.
C. Không chỉ rõ kẻ thù chủ yếu của cách mạng Trung Quốc ngoài chế độ phong kiến còn có cả thực dân đế quốc.
D. Thực hiện thành lập Trung Hoa dân quốc.
Câu 6. Nước duy nhất ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập tương đối về chính trị vào cuối thế kỉ XIX là:
A. Xiêm (Thái Lan)
C. Ma-lai-xi-a
B. In-đô-nê-xi-a.
D. Lào.
Câu 7. Ai là người lãnh đạo nhân dân Lào tiến hành cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp kéo dài suốt 37 năm (1901- 1937)
A. Chậu Pa-chay
B. Ong kẹo và Com-ma-đam
C. Pha-ca-đuốc
D. A-cha-Xoa
Câu 8. Nước nào có phần thuộc địa ở Châu Phi rộng lớn nhất:
A. Nước Nga
C. Nước Đức
B. Nước Pháp
D. Nước Anh
Câu 9. Ở Châu Phi có những quốc gia nào giữ được độc lập trước sự xâm nhập của Phương Tây?
A. Ai Cập, Nam Phi.
C. Ha-i-ti.
B. Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a.
D. Tô-gô, Ma-đa-gat-ca.
Câu 10. Đến đầu thế kỉ XX, ở Châu Âu đã hình thành khối quân sự nào?
A. Phe Liên Minh
C. Phe Hiệp Ước
B. Phe Trục
D. Cả A và C
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM
1-B 2-C 3-D 4-A 5-C 6-A 7-B 8-D 9-B 10-D
11-C 12-A 13-A 14-B 15-C 16-C 17-B 18-A 19-C 20-D
II - PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Cần nêu được 2 nội dung:
- Một là cuộc cải cách của vua Ra-ma V tạo điều kiện cho đất nước có những biến đổi sâu sắc, Xiêm dần mạnh lên về kinh tế, quân sự.… → Nền kinh tế Xiêm phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
- Hai là Xiêm đã khôn khéo lợi dụng vị trí “nước đệm”, và chính sách ngoại giao mềm dẻo cát nhượng một số vùng đất…. Nhờ vậy mà Xiêm giữ được chủ quyền của đất nước.
Câu 2: Nguyên nhân của Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Nguyên nhân sâu xa: Sự phát triển không đều của các nước đế quốc, mâu thuẫn giữa các đế quốc về thuộc địa ngày càng gay gắt (trước tiên là giữa đế quốc Anh với đế quốc Đức) là nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh.
- Nguyên nhân trực tiếp:
+ Sự hình thành hai khối quân sự đối lập, kình địch nhau.
+ Duyên cớ: 28/6/1914 Thái tử Áo-Hung bị ám sát tại Bô-xni-a (Xéc bi). Nhân cơ hội đó Đức hùng hổ bắt Áo phải tuyên chiến với Xéc-bi → chiến tranh đã được châm ngòi
- Nêu hậu quả chiến tranh:
+ 10 triệu người chết
+ 20 triệu người bị thương.
+ Tiêu tốn 85 tỉ đô la ….
- Học sinh nêu cảm nghĩ của mình về kết cục của chiến tranh (căm ghét chủ nghĩa thực dân và chiến tranh, thương xót những người dân vô tội bị sát hại bởi bom đạn của chiến tranh, những người linh bị lôi cuốn trở thành công cụ của chiến tranh…..)
Đề số 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc ở Trung Quốc diễn ra trong bao nhiêu năm?
A. 12 năm.
B. 13 năm
C. 14 năm
D. 15 năm
Câu 2. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, nhân dân Trung Quốc có hành động gì?
A. Đầu hàng đế quốc.
B. Nổi dậy đấu tranh
C. Thỏa hiệp với đế quốc
D. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến
Câu 3. Tại sao Cách mạng Tháng hai là cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?
A. Do tư sản lãnh đạo và 2 chính quyền song song tồn tại;
B. Do tư sản lãnh đạo và chính quyền tư sản được thành lập;
C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo và 2 chính quyền song song tồn tại;
D. Do giai cấp vô sản lãnh đạo và chính quyền Xô viết thành lập.
Câu 4: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự hung hãn của Đức
B. Thái tử Áo - Hung bị ám sát
C. Mâu thuẫn Anh - Pháp
D. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa
Câu 5: Trong cuộc đua giành giật thuộc địa nước nào hung hãn nhất?
A. Mĩ.
B. Anh
C. Đức
D. Nhật
Câu 6. Phát xít Đức đầu hàng không điều kiện trong chiến tranh thế giới 1 là:
A. 2/4/1917.
B. 3/3/1918.
C. 2/11/1918
D. 11/11/1918
Câu 7. Cách mạng tháng Hai đã thực hiện được những nhiệm vụ gì?
A. Lật đổ chế độ tư bản.
B. Lật đổ chính quyền Xô Viết.
C. Lật đổ chế độ phong kiến.
D. Cả A và B.
Câu 8: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai.
B. Xiêm.
C. Bru nây.
D. Xin ga po
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự thù địch Anh - Pháp.
B. Sự hình thành phe liên minh
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 10: Phe Liên Minh gồm những nước nào?
A. Đức-Ý-Nhật.
B. Đức-Áo-Hung.
C. Đức-Nhật-Áo.
D. Đức-Nhật-Mĩ
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các nước thực dân phương Tây hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỷ XIX.
B. Giữa thế kỷ XIX.
C. Cuối thế kỷ XIX.
D. Đầu thế kỷ XX.
Câu 2: Mâu thuẫn chủ yếu dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi?
A. Mâu thuẫn giữa các nước thực dân
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân châu Phi với thực dân
D. Mâu thuẫn giữa tư sản bản địa với thực dân
Câu 3: Nói đến khu vực Mĩ Latinh là chỉ khu vực nào sau đây?
A. Toàn bộ châu Mĩ
B. Khu vực Bắc Mĩ và Trung Mĩ.
C. Khu vực Nam Mĩ và Trung Mĩ
D. Một phần Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
Câu 4: Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp đã hoàn thành quá trình xâm lược các nước
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
Câu 5: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là do
A. chính sách ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo của Ra-ma V
B. có sự giúp đỡ của Mĩ.
C. có sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. cải cách chính trị của Ra-ma V.
Câu 6: Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược?
A. Chế độ phong kiến đang khủng hoảng, suy yếu.
B. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển.
C. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi.
D. Có thị trường tiêu thu rộng lớn, nhân công dồi dào.
Câu 7: Năm 1823, Mĩ đã đưa ra học thuyết
A. Liên minh của các nước cộng hòa châu Mĩ.
B. Châu Mĩ của người châu Mĩ.
C. Châu Mĩ của người Bắc Mĩ.
D. Cái gậy lớn và ngoại giao đồng đô-la.
Câu 8: Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu và phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây.
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 9: Nguyên nhân then chốt dẫn đến cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất (1898) bị thất bại là do
A. phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp trí thức phong kiến tiến bộ.
B. vấp phải sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến.
C. bị Thái hậu Từ Hi làm cuộc chính biến.
D. không dựa vào lực lượng nhân dân mà chủ yếu dựa vào quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến.
Câu 10: Nội dung nào không thể hiện vai trò của cải cách Minh Trị?
A. Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực.
B. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
C. Đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á.
D. Dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!