Với mong muốn đem đến cho các em học sinh nhiều tài liệu ôn tập, HOC247 xin gửi đến Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Kỳ Thượng. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các em học tập thật tốt.
TRƯỜNG THPT KỲ THƯỢNG |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
I – Trắc nghiệm: (5đ)
Câu 1. Ai là người lãnh đạo cuộc Duy tân ở Nhật Bản?
A. Tướng quân.
B. Minh Trị.
C. Tư sản công nghiệp.
D. Quý tộc tư sản hoá.
Câu 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) mang tính chất phi nghĩa vì
A. gây nhiều thảm họa cho nhân loại, thiệt hại về kinh tế.
B. gây thảm họa cho nhân loại, chỉ mang lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận.
C. không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.
D. chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.
Câu 3. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga 1917 là gì?
A. Khởi nghĩa từng phần.
B. Biểu tình thị uy.
C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 4. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
A. duy trì chế độ phong kiến.
B. tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
D. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 5. Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” mà nước Nga thực hiện là
A. nhà nước Xô Viết nắm độc quyền kinh tế về mọi mặt.
B. nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.
C. tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước .
D. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
Câu 6. Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến?
A. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai có ưu thế chính trị và chủ trương xây dựng
Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự.
B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quý tộc tư sản hóa nắm quyền.
C. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn còn nắm chính quyền.
D. Tầng lớp quý tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.
Câu 7. Hệ quả tích cực nhất trong cuộc cải cách trên lĩnh vực giáo dục ở Nhật Bản là
A. cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
B. tạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt.
C. thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.
D. đào tạo con người Nhật Bản có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động, sáng tạo.
Câu 8. Đỉnh cao nhất của phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung Quốc là
A. khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc.
B. cuộc Duy Tân Mậu Tuất.
C. phong trào Nghĩa Hòa Đoàn.
D. cách mạng Tân Hợi 1911.
Câu 9. Trước sự đe dọa xâm nhập của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?
A. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.
B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài.
C. Phát triển kinh tế trong nước.
D. Dựa vào thế lực phong kiến các nước láng giềng.
Câu 10. Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn như thế nào? A. Mới hình thành.
B. Bước đầu phát triển.
C. Phát triển thịnh đạt.
D. Khủng hoảng triền miên.
Câu 11. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Sự thù địch giữa Anh và Pháp.
B. Sự hình thành phe liên minh.
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu.
Câu 12. Đâu là duyên cớ của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Sự phát triển không đều của các nước tư bản.
B. Mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa.
C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát.
D. Các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập.
Câu 13. Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của
A. thực dân phương Tây.
B. thực dân Âu – Mĩ.
C. thực dân Anh.
D. thực dân Pháp.
Câu 14. Khẩu hiệu “Châu Mĩ là của người châu Mĩ” nhằm độc chiếm khu vực Mĩ Latinh giàu có là của nước nào?
A. Achentina.
B. Ca-na-đa.
C. Bra-xin.
D. Mĩ.
Câu 15. Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây trừ
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phi-lip-pin
C. Xiêm
D. Việt Nam
Câu 16. Thực chất sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” của chính quyền Mãn Thanh là
A. chính quyền Mãn Thanh nắm độc quyền về kinh doanh đường sắt.
B. chính quyền Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho lực lượng tư sản trung Quốc.
C. chính quyền Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc.
D. chính quyền Mãn Thanh tạo điều kiện cho giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc phát triển kinh tế.
Câu 17. Mục tiêu bao trùm của Mĩ đối với khu vực Mĩ La-tinh là
A. biến các nước Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ.
B. hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng phát triển kinh tế.
C. biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ.
D. tạo ra một liên minh hợp tác cùng phát triển.
Câu 18. Tính chất của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. cách mạng dân chủ tư sản triệt để.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng dân chủ tư sản không triệt để.
Câu 19. “NEP” là cụm từ viết tắt của
A. Chính sách kinh tế mới.
B. Các kế hoạch 5 năm của Liên xô từ năm 1921 đến 1941.
C. Chính sách cộng sản thời chiến.
D. Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 20. Mĩ tham chiến muộn trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) vì
A. nhân dân Mĩ phản đối chiến tranh.
B. Mĩ không muốn chiến tranh lan sang nước mình.
C. Mĩ giữ thái độ trung lập trong chiến tranh. D. Mĩ muốn lợi dung chiến tranh để buôn bán vũ khí.
II – Tự luận: (5đ)
Câu 1. (2.5đ) Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nga và đối với thế giới?
Câu 2. (2.5đ) Phân tích nguyên nhân và nguyên cớ dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm: (5đ)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
B |
C |
B |
C |
A |
D |
D |
B |
D |
C |
C |
B |
D |
C |
C |
A |
D |
A |
D |
II. Phần tự luận: (5đ)
Câu 1: -Đối với nước Nga
+Làm thay đổi tình hình đất nước và số phận hàng triệu người Nga…
+Mở ra kỷ nguyên mới…
-Đối với thế giới
+Làm thay đổi cục diện thế giới
+Cổ vũ, để lại nhiều bài học kinh nghiệm….
+Mở ra phương hướng phát triển mới của phong trào cách mạng thế giới…
Câu 2:
* Nguyên nhân
- Sự phát triển không đồng đều…. của chủ nghĩa tư bản….
- Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc……hình thành 2 khối đế quốc….
- Các nước đế quốc lợi dụng chiến tranh cục bộ đàn áp phong trào cách mạng thế giới….
* Nguyên cớ: Sự kiện ngày 28/6/1914….
Đề số 2
Câu 1: «NEP » là cụm từ viết tắt của
A. Kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ 1925 đến 1941.
B. Chính sách cộng sản thời chiến.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Chính sách kinh tế mới.
Câu 2: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
D. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
Câu 3: Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
B. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
D. Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.
Câu 4: Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914-1918 ), mang tính chất
A. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
B. chính nghĩa về các nước thuộc địa.
C. chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
D. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh.
Câu 5: Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là ?
A. Cuộc khủng hoảng thiếu.
B. Cuộc khủng hoảng ngắn nhất trong lịch sử.
C. Cuộc khủng hoảng thừa và trầm trọng nhất.
D. Cuộc khủng hoảng thiếu và trầm trọng nhất.
Câu 6: Nguyên nhân chính nào làm bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi vào cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX?
A. sự cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân.
B. buôn bán nô lệ da đen.
C. sự bóc lột của giai cấp tư sản.
D. sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 7: Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
A. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
B. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Câu 8: Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?
A. Cộng hòa.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Quân chủ chuyên chế
D. Liên bang.
Câu 9: Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là?
A. Vua Quang Tự.
B. Từ Hy Thái hậu và Khang Hữu Vi.
C. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
D. Hồng Tú Toàn và Lương Khải Siêu.
Câu 10: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là?
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng văn hóa.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 |
D |
11 |
D |
21 |
D |
31 |
B |
2 |
B |
12 |
A |
22 |
A |
32 |
C |
3 |
D |
13 |
A |
23 |
A |
33 |
C |
4 |
C |
14 |
D |
24 |
D |
34 |
A |
5 |
C |
15 |
A |
25 |
B |
35 |
D |
6 |
A |
16 |
B |
26 |
C |
36 |
D |
7 |
B |
17 |
B |
27 |
C |
37 |
B |
8 |
B |
18 |
D |
28 |
C |
38 |
B |
9 |
C |
19 |
C |
29 |
B |
39 |
C |
10 |
D |
20 |
A |
30 |
A |
40 |
A |
Đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Thiên hoàng Minh Trị tiến hành cải cách trong hoàn cảnh
A. Nhật Bản đang mở rộng thông thương với tư bản phương Tây.
B. chính quyền Sô-gun đang lớn mạnh.
C. chế độ phong kiến Nhật Bản đang lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
D. kinh tế Nhật Bản đang phát triển mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải của Chính sách kinh tế mới ở Liên Xô?
A. Thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực cố định.
B. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế.
C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
D. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng .
Câu 3: Cách mạng tháng Hai (1917) đã giải quyết được nhiệm vụ gì ở Nga?
A. Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
B. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân.
D. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 4: Hiến pháp năm 1889 đã xác lập thể chế chính trị Nhật Bản là
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Cộng hòa.
D. Quân chủ chuyên chế
Câu 5: Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước đế quốc.
B. Do khối Liên minh thành lập.
C. Sự phân chia thuộc địa không đồng đều giữa các nước đế quốc .
D. Do khối Hiệp ước thành lập.
Câu 6: Đầu thế kỉ XX, nước Nga đứng trước tình thế gì?
A. Chính phủ tư sản sắp bị sụp đổ.
B. Các nước đế quốc lần lượt thôn tính Nga.
C. Bùng nổ cuộc cách mạng để xóa bỏ chế độ Nga hoàng.
D. Kinh tế bị khủng hoảng trầm trọng.
Câu 7: Tính chất của Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga là
A. cách mạng tư sản.
B. cách mạng vô sản.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
Câu 8: Vua Ra-ma V đã không thực hiện chính sách nào để đưa Xiêm phát triển ?
A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ ,giảm nhẹ thuế ruộng.
B. Giải phóng nguồn lao động được tự do làm ăn sinh sống.
C. Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh công thương nghiệp.
D. Tiếp tục nhận thực hiện chính sách đóng cửa với các nước phương Tây.
Câu 9: Mĩ có thái độ như thế nào trước và trong những năm đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chạy đua vũ trang để tham gia chiến tranh.
B. Ủng hộ Đức phát động chiến tranh.
C. Xúi dục Anh, Pháp gây chiến tranh.
D. Giữ thái độ “trung lập”.
Câu 10: Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 như thế nào?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Tham chiến một cách có điều kiện.
D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Câu 1. Chế độ chính trị của Nhật Bản sau khi tiến hành Duy tân năm 1868 là
A. nền quân chủ chuyên chế.
B. nền quân chủ lập hiến.
C. nền cộng hòa tư sản.
D. nền độc tài phát xít.
Câu 2. Mục tiêu của cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là gì?
A. Đánh đổ phong kiến Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa.
B. Cải cách Trung Quốc để cứu vãn sự khủng hoảng.
C. Đánh đổ các nước đế quốc và triều đình Mãn Thanh.
D. Đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa.
Câu 3. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập?
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Xiêm.
C. Mã Lai.
D. Miến Điện.
Câu 4. Lãnh đạo cuộc vận động cải cách duy tân ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX là
A. giai cấp tư sản.
B. giai cấp công nhân.
C. trí thức phong kiến tiến bộ.
D. giai cấp nông dân.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu nào đưa đến thành công của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868?
A. Cuộc Duy tân được quần chúng nhân dân ủng hộ.
B. Thiên hoàng Minh Trị lên nắm thực quyền.
C. Chế độ Mạc phủ đã bị lật đổ.
D. Lực lượng quý tộc tư sản hóa là chỗ dựa.
Câu 6. Tính chất của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX là
A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. phong trào chống đế quốc giải phóng dân tộc của nhân dân.
D. khởi nghĩa nông dân theo hệ tư tưởng phong kiến.
Câu 7. Nguyên nhân khách quan đưa đến thất bại trong cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX là do
A. kẻ thù xâm lược còn rất mạnh.
B. chính quyền phong kiến ở nhiều nư c đầu hàng.
C. các phong trào chưa có một đường lối đúng đắn.
D. các phong trào chưa có sự lãnh đạo thống nhất.
Câu 8. Luận cương tháng tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang dân chủ tư sản kiểu mới.
C. chuyển t đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. chuyển từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng vô sản.
Câu 9. Điểm khác biệt của chế độ phong kiến Nhật Bản so với chế độ phong kiến Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX là
A. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
B. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong nông nghiệp.
C. sự tồn tại nhiều thương điếm buôn bán của các nư c phương Tây.
D. kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện.
Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có điểm khác biệt gì so v i cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc?
A. Phương pháp đấu tranh.
B. Mục tiêu đấu tranh.
C. Lãnh đạo cách mạng.
D. Kết quả của cách mạng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Kỳ Thượng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!