Tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Tân Thành có đáp án.pdf, được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH |
ĐỀ THI GIỮA HK1 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN ĐỊA LÍ 9 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Dân tộc Việt chiếm khoảng:
a. 85% Dân số cả nước
b. 86% Dân số cả nước
c. 87% Dân số cả nước
d. 97% Dân số cả nước
Câu 2. Việt Nam đã trải qua giai đoạn bùng nổ dân số.
a. Từ 1945 trở về trước
b. Từ 1945 – 1954
c. Từ những năm 50 đến hết thế kỷ XX
d. Từ năm 2000 đến nay
Câu 3. Tại sao những năm 50 của thế kỷ XX tỷ lệ gia tăng dân số cao nhưng tổng dân số vẫn thấp.
a. Tỷ lệ tử nhiều
b. Do y tế chậm phát triển
c. Do quy mô dân số thấp
d. Nền kinh tế chưa phát triển
Câu 4. Tại sao trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ gia tang tự nhiên của nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
a. Tỷ lệ tử thấp
b. Nền kinh tế phát triển nhanh
c. Quy mô dân số đông
d. Sự tiến bộ của y tế
Câu 5. Dân số đông và tăng nhanh để lại hậu quả gì đối với nước ta.
a. Giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới gặp khó khăn.
b. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, tài nguyên, môi trường.
c. Tài nguyên bị cạn kiệt, tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.
d. Phân bố dân cư không đồng đều.
Câu 6. Phân theo cơ cấu lãnh thổ, nguồn lao động nước ta chủ yếu phân bố ở:
a. Thành thị
b. Nông thôn
c. Vùng núi cao
d. Hải đảo
Câu 7. Biểu hiện không hợp lí về ý nghĩa của công tác thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta:
a. Chống úng, lụt trong mùa mưa bão và cung cấp nước tưới trong thời kì khô hạn.
b. Chủ động nước tưới để mở rộng diện tích canh tác.
c. Chủ động nước tưới sẽ tăng vụ gieo trồng, tăng năng suất.
d. Thuỷ lợi chỉ được áp dụng ở đồng bằng.
Câu 8. Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta đang sử dụng các tài nguyên tự nhiên trong nước như:
a. Khai thác nhiên liệu, điện, vật liệu xây dựng.
b. Cơ khí điện tử
c. Dệt may
d. Hóa chất
Câu 9. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với phát triển và phân bố công nghiệp.
a. Quyết định
b. Tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành
c. Là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
d. B và c đúng.
Câu 10. Dựa vào Atlat Đía lí VN (Trang 19), cho biết cây Cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng
a. Vùng Bắc Trung Bộ
b. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
c. Tây nguyên
d. Đông Nam Bộ
II. Tự luận
Câu 1: Dựa vào kiến thức Địa lí 9 đã học và hiểu biết của bản thân:
a. Em hãy nêu các hoạt động dịch vụ ở hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của nước ta (1 điểm)
Thành phố |
Các hoạt động dịch vụ |
HÀ NỘI |
……………………………………………………………………………… |
HỒ CHÍ MINH |
…………………………………………………………………………… |
b. Tại sao các hoạt động dịch vụ lại phát triển ở các thành phố lớn?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
a |
c |
c |
c |
b |
b |
d |
a |
b |
c |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Ý nào không thuộc thế mạnh kinh tế của vùng trung du miền núi Bắc Bộ
a. Trồng cây lương thực và chăn nuôi gia cầm
b. Trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả cận nhiệt
c. Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện
d. Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn
Câu 2. Con sông có 2 nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta là
a. Sông Đồng Nai
b. Sông Chảy
c. Sông Xê Xan
d. Sông Đà
Câu 3. Những khó khăn cơ bản nhất trong sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.
a. Đồng bằng hẹp, đất đai kém màu mỡ, nhiều thiên tai
b. Thiếu nguồn lao động
c. Giao thông đi lại khó khăn
d. Thị trường tiêu thụ không ổn định
Câu 14. Loại khoáng sản nào có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ
a. Thiếc b. Dầu mỏ c. Sắt d. Than đá
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam (trang 23) cảng biển nào sau đây thuộc duyên hải Nam Trung Bộ
a. Cảng Chân Mây
b. Cảng Vũng tàu
c. Cảng Quy Nhơn
d. Cảng Vũng Áng
Câu 6. Trong các di sản phi vật thể được UNESSCO công nhận di sản nào của Tây Nguyên
a. Ca trù
b. Nhã nhạc cung đình Huế
c. Đờn ca tài tử
d. Không gian văn hóa Cồng chiêng
Câu 7. So với các vùng khác đồng bằng Sông Hồng là vùng có
a. Sản lượng lúa cao nhất
b. Năng suất lúa cao nhất
c. Bình quân lương thực đầu người cao nhất
d. Xuất khẩu gạo nhiều nhất.
Câu 8. Muốn phát triển bền vững cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng TD&MNBB, với Tây Nguyên cần chú ý:
a. Không huỷ diệt rừng để trồng cây công nghiệp.
b. Phải ổn định và phát triển xã hội.
c. Phải bảo vệ nguồn nước khỏi cạn kiệt.
d. Phải gìn giữ sự cân bằng sinh thái, áp dụng khoa học kĩ thuật để có giống cây tốt, sản lượng nhiều và chất lượng cao, có lợi cho xuất khẩu.
Câu 9. Hướng phát triển sản xuất nông nghiệp ở vùng ĐBSH chủ yếu thâm canh tăng vụ là vì:
a. Đất nông nghiệp bình quân đầu người ở đây rất thấp.
b. Thời tiết thất thường, có mùa đông lạnh.
c. Đất đai màu mỡ.
d. Thị trường xuất khẩu nông sản lớn
Câu 10. Thành phố nào được mệnh danh là thành phố gang thép
a. Thái Nguyên b. Việt Trì c. Phú Thọ d. Lạng Sơn
II. Tự luận
Câu 1: Dựa vào bảng 4.2: Cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta qua các năm.
Năm Thành phần |
2000 |
2004 |
2006 |
2010 |
Tổng số |
100 |
100 |
100 |
100 |
Khu vực Nhà nước |
9,3 |
9,9 |
9,1 |
10,4 |
Các khu vực khác |
90,7 |
90,1 |
90.9 |
89,6 |
Nhận xét về sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó.
ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
a |
d |
a |
c |
c |
d |
b |
d |
a |
a |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh:
A. Tương đối thấp
B. Trung bình
C. Cao
D. Rất cao
Câu 2: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:
A. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
C. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.
Câu 3: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?
A. Những năm cuối thế kỉ XIX.
B. Những năm cuối thế kỉ XX.
C. Những năm đầu thế kỉ XIX.
D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Câu 4: Dân số thành thị tăng nhanh, không phải vì:
A. Gia tăng tự nhiên cao
B. Do di dân vào thành thị
C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ
D. Nhiều đô thị mới hình thành
Câu 5: Nước ta có cơ cấu dân số:
A. Cơ cấu dân số trẻ.
B. Cơ cấu dân số già.
C. Cơ cấu dân số ổn định.
D. Cơ cấu dân số phát triển.
Câu 6: Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào?
A. Xây dựng các nhà dưỡng lão, các khu dân trí.
B. Văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm trong tương lai.
C. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh.
D. Các vấn đề trật tự an ninh và các vấn đề văn hóa, giáo dục.
Câu 7: Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với:
A. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống.
B. Môi Trường, chất lượng cuộc sống.
C. Chất lượng cuộc sống và các vấn đề khác.
D. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.
Câu 8: Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp phải thực hiện chủ yếu là:
A. Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
B. Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số.
C. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.
D. Nâng cao chất lương cuộc sống.
Câu 9: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:
A. Thấp
B. Trung bình
C. Cao
D. Rất cao
Câu 10: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở:
A. Ven biển
B. Miền núi
C. Đồng bằng
D. Đô thị
II. Tự luận
Câu 1: Dựa vào kiến thức Địa Lí 9 đã học và hiểu biết của bản thân:
a. Em hãy nêu các hoạt động dịch vụ ở hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của nước ta (1 điểm)
Thành phố |
Các hoạt động dịch vụ |
HÀ NỘI |
……………………………………………………………………………… |
HỒ CHÍ MINH |
…………………………………………………………………………… |
b. Tại sao các hoạt động dịch vụ lại phát triển ở các thành phố lớn?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
D |
D |
A |
D |
B |
D |
A |
C |
B |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?
A. Hải đảo
B. Miền núi
C. Trung du
D. Đồng bằng
Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ:
A. Rất thấp
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
Câu 3: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô:
A. Vừa và nhỏ
B. Vừa
C. Lớn
D. Rất Lớn
Câu 4: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng:
A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.
B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.
D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.
Câu 5: Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do:
A. Di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
B. Tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.
C. Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
D. Nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
Câu 6: Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành:
A. Công nghiệp, nông nghiệp.
B. Công nghiệp, dịch vụ.
C. Nông nghiệp, dịch vụ.
D. Tất cả các ngành đều phát triển.
Câu 7: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích:15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là:
A. 13 người/km2
B. 138 người/km2
C. 1380 người/km2
D. 13800 người/km2
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta:
A. Dồi dào, tăng nhanh
B. Tăng chậm
C. Hầu như không tăng
D. Dồi dào, tăng chậm
Câu 9: Thế mạnh của lao động Việt Nam là:
A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C. Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện.
D. Cả A, B, C, đều đúng.
Câu 10: Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm:
A. 0,5 triệu lao động
B. 0,7 triệu lao động
C. Hơn 1 triệu lao động
D. gần hai triệu lao động
II. Tự luận
Dựa vào bảng 4.3: Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm của lược lượng lao động trong độ tuổi ở nước ta và các vùng, năm 2011 (đơn vị %)
|
Tỉ lệ thất nghiệp |
Tỉ lệ thiếu việc làm |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Thành thị |
Nông thôn |
|
Cả nước |
|
|
|
|
ĐB Sông Hồng |
|
|
|
|
ĐB Sông Cửu Long |
|
|
|
|
Nhận xét tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm ở thành thị và nông thôn của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
B |
A |
A |
A |
B |
C |
A |
D |
C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta:
A. Dồi dào, tăng nhanh
B. Tăng chậm
C. Hầu như không tăng
D. Dồi dào, tăng chậm
Câu 2: Thế mạnh của lao động Việt Nam là:
A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp.
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
C. Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện.
D. Cả A, B, C, đều đúng.
Câu 3: Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm:
A. 0,5 triệu lao động
B. 0,7 triệu lao động
C. Hơn 1 triệu lao động
D. gần hai triệu lao động
Câu 4: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về:
A. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động.
B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
C. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật.
Câu 5: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng.
B. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ giảm.
C. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.
D. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.
Câu 6: Để giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp nào?
A. Phân bố lại dân cư và lao động.
B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. Đa dạng các loại hình đào tạo.
D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị.
Câu 7: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:
A. Thấp
B. Trung bình
C. Cao
D. Rất cao
Câu 8: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở:
A. Ven biển
B. Miền núi
C. Đồng bằng
D. Đô thị
Câu 9: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?
A. Hải đảo
B. Miền núi
C. Trung du
D. Đồng bằng
Câu 10: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ:
A. Rất thấp
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
II. Tự Luận
Dựa vào bảng Ti lệ hộ nghèo phân theo thành thị, nông thôn và phân theo vùng ở nước ta, năm 2008 (đơn vị %)
Khu vực |
Cả nước |
Thành thị |
Nông thôn |
ĐNB |
ĐBSCL |
Tỉ lệ hộ nghèo |
16 |
3,9 |
20,4 |
3,8 |
10,3 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ hộ nghèo của cả nước, thành thị, nông thôn, của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Qua biểu đồ nhận xét sự chêch lệch về tỉ lệ hộ nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
D |
C |
A |
A |
D |
C |
B |
D |
B |
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 9 năm 2021 - 2022 Trường THCS Tân Thành có đáp án.pdf. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !