YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Du có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Du có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 7 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

NGUYỄN DU

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN VẬT LÝ 7

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

  1. Trắc nghiệm ( 5 điểm)

Câu 1: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?

A. Ngọn nến đang cháy                                    B. Bóng đèn dây tóc đang sáng

C. Con đom đóm đang đi trong đêm tối      D. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng

Câu 2: Khi mặt trăng đi vào vùng bóng tối phía sau trái đất thì xảy ra hiện tượng:

A. Nguyệt thực toàn phần.                                       B. Nguyệt thực một phần.

C. Nhật thực toàn phần.                                                       D. Nhật thực một phần. 

Câu 3: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là?

A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ.                 

B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ    

C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ                              D. Góc phản xạ bằng góc tới.

Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Giá trị của góc tới là.

         A. 300                              B. 800                               C. 400                    D. 600

Câu 5: Nối các câu trả lời

1. Khi biên độ dao động của vật càng nhỏ

2. Vật có bề mặt nhắn, cứng.

3. Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề

4. Khi tần số dao động của vật càng nhỏ

A. thì phản xạ tốt âm thanh

B. thì phản xạ âm kém

C. thì âm phát ra càng nhỏ

D. thì âm phát ra càng thấp.

1-                                  2-                                   3-                                4-

Câu 6: Hãy ghi các số liệu vào trong bảng sau và âm thanh nào phát ra to nhất?

Đối tượng dao động

Số dao động

Thời gian dao động ( s )

Tần số

(Hz)

Con lắc

150

 

15

Ong vỗ cánh

19800

60

 

Lá thép

1250

10

 

II. Tự luận ( 5 điểm)

Câu 1:  Đặt một mặt chắn ở phía trước một nguồn âm và đặt tai ngay tại nguồn âm đó, nhận thấy sau 0,04 s thì nghe thấy âm phản xạ. Hỏi mặt chắn đó đặt cách nguồn âm bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. (2 điểm)

Câu 2: Một điểm sáng S đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Một tia sáng xuất phát từ S tới điểm tới I tạo với gương phẳng một góc 250.

a/ Vẽ ảnh S’ của S dựa theo tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. (1 điểm)

b/ Vẽ tiếp tia phản xạ IR. Tính góc phản xạ i’. ( 1,5 điểm)

c/ Tăng góc tới thêm 100 thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là bao nhiêu? ( 0,5 điểm)

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

D

A

D

A

1-C

2-A

3-B

4-D

Câu 6:

Đối tượng dao động

Số dao động

Thời gian dao động

Tần số

Lá thép

1250

10

125

Muỗi vỗ cánh

150

10

15

Ong vỗ cánh

19800

60

330

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (3 điểm):

 a, Âm truyền được qua những môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm trong những môi trường đó.

           b, Quan sát một người đang gảy đàn ghi ta, hãy cho biết chi tiết nào của đàn đã phát ra âm thanh?

Câu 2 (3 điểm):

a. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng .

           b. Nêu 2 ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế.

            c. Một vật AB đặt trước gương phẳng và cách gương một khoảng 15cm. Di chuyển vật AB ra xa gương một đoạn 5cm. Ảnh A'B' của AB sẽ cách AB một khoảng bằng bao nhiêu ?  

Câu 3 (2 điểm): Một ống thép dài 150m. Một học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống thì một em khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe được 2 tiếng gõ. Tiếng nọ cách tiếng kia 0,415s.

          a. Giải thích vì sao gõ một tiếng mà đầu kia lại nghe được 2 tiếng?

          b.Tính vận tốc âm truyền trong không khí? Biết vận tốc âm trong ống thép là 6000m/s.

Câu 4 (2 điểm): Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng . Góc tạo bởi vật và gương phẳng bằng 600.

            a. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng.

            b. Tính số đo góc tới.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1

(3 điểm)

a.

- Âm truyền được qua 3 môi trường rắn , lỏng , khí

- Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn nhất, vận tốc truyền âm trong chất khí là nhỏ nhất.

b. Dây đàn dao đông phát ra âm

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

a, Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu ……….. nhỏ hơn vật.

b, Vật dao động càng yếu, khi đó ........ dao động của vật càng nhỏ và âm phát ra càng nhỏ.

c, Nhìn chung vận tốc truyền âm trong chất lỏng lớn hơn trong chất………

d, Kí hiệu đơn vị đo tần số là ........ kí hiệu đơn vị đo độ to của âm là .........

Câu 2: Hãy ghi các số liệu vào trong bảng sau và âm thanh nào phát ra to nhất?

Đối tượng dao động

Số dao động

Thời gian dao động ( s )

Tần số

(Hz)

Con lắc

150

 

15

Ong vỗ cánh

19800

60

 

Lá thép

1250

10

 

Câu 3: Điền đúng, sai trong các câu dưới đây:

STT

Câu

Đúng

Sai

1

Ảnh của một vật đặt gần sát gương cầu lõm là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn

 

 

2

Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng lớn hơn độ lớn của ảnh của vật đó tạo bởi gương cầu lồi.

 

 

3

Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

 

 

4

Tiếng máy cày cày trên ruộng khi gần lớp học gây ô nhiễm tiếng ồn.

 

 

5

Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn là tham gia giao thông không được bấm còi.

 

 

II. Tự luận ( 5 điểm)

Câu 1:  Đặt một mặt chắn ở phía trước một nguồn âm và đặt tai ngay tại nguồn âm đó, nhận thấy sau 1/10 s thì nghe thấy âm phản xạ. Hỏi mặt chắn đó đặt cách nguồn âm bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. (2 điểm)

Câu 2: Một điểm sáng S đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Một tia sáng xuất phát từ S tới điểm tới I tạo với gương phẳng một góc 650.

a/ Vẽ ảnh S’ của S dựa theo tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. (1 điểm)

b/ Vẽ tiếp tia phản xạ IR. Tính góc phản xạ i’. ( 1,5 điểm)

c/ Tăng góc tới thêm 100 thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là bao nhiêu? ( 0,5 điểm)

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

a

b

c

d

1

2

3

4

5

Nhỏ hơn

Biên độ

Chất khí

Hz, dB

Đ

Đ

Đ

Đ

S

 

Câu 3:

Đối tượng dao động

Số dao động

Thời gian dao động

Tần số

Lá thép

1250

10

125

Muỗi vỗ cánh

150

10

15

Ong vỗ cánh

19800

60

330

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật?

A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật                      

B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật

C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta          

D. Vì vật được chiếu sáng

Câu 2. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?

A. Ngọn nến đang cháy                                         B. Cái gương

C. Mặt trời                                                             D. Bóng đèn đang bật

Câu 3: Trong một môi trường trong suốt và đồng tính thì ánh sáng:

A. Luôn truyền theo đường gấp khúc                     

B. Luôn truyền theo đường thẳng

C. Luôn truyền theo đường cong               

D. Có thể truyền theo đường cong hoặc đường gấp khúc

Câu 4:  Góc phản xạ luôn:

A. Lớn hơn góc tới                                  B.  Nhỏ hơn góc tới      

C. Bằng góc tới.                                      D. Lúc lớn hơn, lúc nhỏ hơn góc tới

Câu 5:  Cho góc tới bằng 600. Góc phản xạ có giá trị

A. 600                   B. 400                           C. 300                                  D. 200              

Câu 6:  Chọn câu trả lời đúng:

A. Ảnh của vật qua gương phẳng lớn hơn vật

B. Ảnh của vật qua gương phẳng nhỏ  hơn vật

C. Ảnh của vật qua gương phẳng bằng vật

D. Ảnh của vật qua gương phẳng có thể lớn  hơn hoặc nhỏ hơn vật

Câu 7:  Một ngọn nến đặt vuông góc trước một gương phẳng và cách mặt gương 16cm.

Ảnh của ngọn nến cách gương:

A. 14 cm                   B. 8cm                            C. 16 cm                D. 20cm

Câu 8:  Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là:

A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn.                       B. Ảnh thật, hứng được trên màn

C. Ảnh ảo, hứng được trên màn.                                  D. Ảnh thật, không hứng được trên màn

Câu 9:   Ảnh tạo bởi gương cầu lồi là:

A. ảnh ảo lớn hơn vật                                             B. ảnh thật nhỏ hơn vật

C. ảnh thật lớn hơn vật                                           D. ảnh ảo nhỏ hơn vật

Câu 10: Tại sao ở các góc đường có khúc cua hẹp người ta lại lắp các loại gương cầu lồi mà không dùng các gương phẳng?

A. Vì các gương cầu lồi cho ảnh rõ nét hơn

B. Vì các gương cầu lồi cho ảnh lớn hơn vật

C. Vì các gương cầu lồi giá thành rẻ hơn gương phẳng

D. Vì  vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn gương phẳng có cùng kích thước

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

B

C

A

C

C

A

D

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Du có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF