YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2021 - 2022 Trường THCS Đống Đa có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2021 - 2022 Trường THCS Đống Đa có đáp án là tài liệu được HOC247 biên soạn và tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước với mong muốn cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh có tài liệu học tập ôn tập trước kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này giúp ích cho các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

ĐỐNG ĐA

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN VẬT LÝ 7

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau : 0.5đ

Câu 1. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là

          A. Dùi trống.           B. Mặt trống.           C. Tang trống.          D. Viền trống.

Câu 2. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm

          A. Dây đàn dao động.                  B. Mặt trống dao động.

          C. Chiếc sáo đang để trên bàn.      D. Âm thoa dao động.

Câu 3. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào

          A. Độ căng của mặt trống.            B. Kích thước của rùi trống.

          C. Kích thước của mặt trống.        D. Biên độ dao động của mặt trống.

Câu 4. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là

          A. Anh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.

          B. Ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât.

          C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.

          D. Ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật.

Câu 5. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng?

          A. Để cho lớp học đẹp hơn.           B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.

          C. Để cho học sinh không bị chói mắt.     D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.

Câu 6 Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì:

          A. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng.

          B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.

          C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng.

          D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.

Câu 7. Ta nghe được âm to và rõ hơn khi

          A. Âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra.

          B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra.           

          C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai.

          D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai.

Câu 8:  Độ cao thấp của âm phụ thuôc vào yếu tố nào cùa âm phát ra ?

          A. Biên độ dao động           B. Tần số dao động

          C : Độ to của âm                          C. Tốc độ âm phát ra

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu 0.5đ

1

2

3

4

5

6

7

8

B

C

D

A

D

D

B

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

I/ Trắc Nghiệm: ( 2 điểm)

Câu 1: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo:

A. Đường cong        B. Đường gấp khúc      C. Đường thẳng              D. Đường lượn sóng

Câu 2: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng :

A. Song song           B. Phân kì                C. Hội tụ                    D. Vừa song song vừa hội tụ

Câu 3: Những vật nào phản xạ âm tốt trong các vật sau?

A. Tấm kim loại         B. Áo len      C. Miếng xốp          D. Rèm nhung

Bài 4: Mắt chỉ nhìn thấy vật khi:

A. Khi vật phát ra ánh sáng về các phía.

  1. Khi ánh sáng từ vật truyền đi các phía.

C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta.

D. Khi  các vật được đốt cháy sáng.

Bai 5: Khi có nguyệt thực thì :

A. Trái đất bị mặt trăng tre khuất.                        B. Mặt trăng bị trái đất tre khuất.

C. Mặt trăng không phản xạ áng sáng nữa.            D. Mặt trời không chiếu sáng

Bai 6: Gương cầu lồi được sử dụng để làm kính chiếu hậu gắn trên xe ôtô, mô tô vì:

A. Dễ chế tạo.

C. Cho ảnh rõ và to.

B. Vùng quan sát phía sau qua gương rộng.

D. Cả 3 lý do trên.

Câu 7:  Trong các bề mặt dưới đây, bề mặt của vật phản xạ âm tốt nhất là:   

A. Bề mặt của một tấm kính.                              B. Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ mềm.

C. Bề mặt của một tấm vải.                               D. Bề mặt của một miếng xốp.

Câu 8: Tiếng nói chuyện bình thường có độ to là bao nhiêu dB?

A. 60 dB       B. 20dB            C. 80 dB              D. 40 dB

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

A

C

B

B

A

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?

A. Khi vật được chiếu sáng                         B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật

C. Khi vật phát ra ánh sáng                         D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta

Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?

A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng

B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.

C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.

D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.

Câu 3: Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm là

A. lớn băng vật.                                     B. lớn hơn vật      

C. nhỏ hơn vật                                       D. nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương cầu lồi.

Câu 4: Âm thanh được tạo ra nhờ

A. dao động                B. điện                      C. ánh sáng               D. nhiệt

Câu 5: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?

A. Miếng xốp             B. Rèm nhung          C. Mặt gương            D. Đệm cao su

Câu 6: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?

A. Khoảng chân không                           B. Tường bêtông

C. Nước biển                                          D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất

Câu 7: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80°. Góc tới có giá trị nào sau đây?

A. 20°                           B. 40°                            C. 60°                         D. 80°

Câu 8: Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?

A. r = 0°                      B. r = 45°                       C. r = 90°                    D. r = 180°

Câu 9: Âm thanh được phát ra từ một nguồn âm dao động có tần số 250 Hz. Hỏi trong 2 giây nguồn âm này đã thực hiện được mấy dao động?

A. 25 dao động.

B. 50 dao động.

C. 250 dao động.

D. 500 dao động.

Câu 10: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xảy ra sét bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.

A. 170m                  B. 340m                       C. 1700m                   D. 1800m

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

B

A

C

A

B

A

D

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0  điểm)

          Mỗi câu hỏi dưới đây có kèm theo phương án trả lời A, B, C, D.Em hãy chọn phương  án trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm: ( ví dụ: Câu 1 chọn phương án A thì ghi vào bài làm là: Câu 1 - A,.....)

Câu 1. Nguồn sáng là gì?

  1. Là những vật tự phát ra ánh sáng
  2. Là những vật sáng
  3. Là những vật được chiếu sáng
  4. Là những vật được nung nóng

Câu 2. Nội dung của định luật truyền thẳng của ánh sáng là:

A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng.

B. Trong mọi môi trường ánh sáng đều truyền theo một đường thẳng.

C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau.

D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng.               

Câu 3. Vật nào dưới đây là nguồn sáng:

A. Mặt Trăng.          B. Ngọn nến đang cháy.     C. Quyển vở.      D. Bóng đèn điện

Câu 4. Khi có nguyệt thực thì?

A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.       

B. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.          

C. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.

 D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.

Câu 5. Đơn vị đo tần số âm là:

A. Hz                         B. N                    C. dB.                         D. kg.

Câu 6. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào:

A. Độ căng của mặt trống.

B. Kích thước của dùi trống.

C. Kích thước của mặt trống.

D. Biên độ dao động của mặt trống.

Câu 7. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Vật dao động càng nhanh, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to.

B. Vật dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp.

C. Vật dao động càng mạnh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng to.

D. Vật dao động càng mạnh, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng cao.

Câu 8. Vật phản xạ âm tốt là những vật có bề mặt

A. phẳng và sáng.       B. mấp mô và cứng.       C. gồ ghề và mềm.                D. nhẵn và cứng.

Câu 9. Một tia tới hợp với mặt gương phẳng một góc 300 thì góc phản xạ bằng

A. 300                                          B. 500                      C. 1200                                D. 600

Câu 10. Người ta dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật là dựa trên tính chất nào của gương cầu lõm ?

A. Tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật .

B. Biến chùm tia tới phân kì thành chùm tia phản xạ hội tụ .

C. Biến đổi chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương.  

D. Biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song .

Câu 11. Ở một số căn phòng các cửa sổ có hai lớp kính. Mục đích của biện pháp này là

A. Điều hòa nhiệt độ căn phòng

B. Ngăn tiếng ồn hoặc chống lạnh

C. Làm cho cửa thêm vững chắc

D. Chống rung

Câu 12. Khi thổi sáo muốn âm thanh phát ra to khi đó:

  1. Người nghệ sĩ phải thổi mạnh
  2. Người nghệ sĩ phải thổi nhẹ và đều
  3. Tay người nghệ sĩ bấm các nốt phải đều
  4. Tay phải bấm đóng tất cả các nốt trên sáo

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

A

B

C

A

D

B

D

D

C

B

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2021 - 2022 Trường THCS Đống Đa có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF