YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Sinh học 7 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Hữu Thọ có đáp án

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Sinh học 7 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Hữu Thọ có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 7 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

NGUYỄN HỮU THỌ

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 7

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) : Chọn chữ cái A, B, C, D đứng trước câu em cho là đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra.

Câu 1 (0,5 điểm) : Động vật nguyên sinh nào có khả năng tự dưỡng như thực vật

         A. trùng giày.                                           B. trùng biến hình.

            C. trùng roi xanh.                                    D. trùng sốt rét.

Câu 2 (0,5 điểm) : Hình thức sinh sản không gặp ở thủy tức là

           A. mọc chồi.                                                           B. tái sinh.             

C. tái sinh, mọc chồi, sinh sản hữu tính      D. sinh sản hữu tính.

Câu 3 (0,5 điểm) : Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người là

                     A. gây ngứa ở hậu môn.                             B. gây tắc ruột, tắc ống mật.

           C. hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng.    D. làm người bệnh xanh xao, vàng vọt.

Câu 4 (0,5 điểm) : Giun đũa sống kí sinh ở bộ phận nào của cơ thể người ?

         A. ruột non.             B. ruột già.                 C. gan.                       D. tá tràng.

Câu 5 (0,5 điểm) : Sán lá gan thích nghi với lối sống:

           A. ở biển.           B. trên cây.           C. kí sinh.                   D. ngoài môi trường          

Câu 6 (0,5 điểm): Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A. Làm hại cây trồng.

B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.

C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 7 (0,5 điểm): Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần ?

A. 2 phần.                     B. 3 phần.                     C. 4 phần.               D. 5 phần.

Câu 8 (0,5 điểm): Loài nào sau đây thuộc lớp Sâu bọ có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng.

A. Bướm.          B. Châu chấu.               C. Bọ ngựa.                      D. Dế trũi.

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm) : Trùng sốt rét có cấu tạo và dinh dưỡng như thế nào ? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi ? Em hãy đề ra biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét ?

Câu 2 (2 điểm ): Vì sao nói “ Giun đất là bạn của nhà nông”  ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ giun đất ?

Câu 3 (2 điểm): Cho  biết  các biện pháp phòng tránh giun sán kí sinh.

 

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

C

C

D

A

C

D

B

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

A. Làm hại cây trồng.

B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.

C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?

A. Thân mềm.                                                          B. Hệ tiêu hóa phân hóa.

C. Không có xương sống.                            D. Không có khoang áo.

Câu 3: Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Nơi sinh sống.                                                     B. Khả năng di chuyển.

C. Kiểu vỏ.                                                              D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?

A. Có vỏ đá vôi.                                                      B. Cơ thể phân đốt.

C. Có khoang áo.                                                     D. Hệ tiêu hoá phân hoá.

Câu 5: Mai của mực thực chất là

A. khoang áo phát triển thành.                                B. tấm miệng phát triển thành.

C. vỏ đá vôi tiêu giảm.                                            D. tấm mang tiêu giảm.

Câu 6: Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì?

A. Bắt mồi và bò.                                                    B. Lái và giúp tôm bơi giật lùi.

C. Giữ và xử lí mồi.                                     D. Định hướng và phát hiện mồi.

Câu 7: Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ.               B. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.

C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi.                                   D. Giúp trứng nhanh nở.

Câu 8: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.             

B. Thu hút con mồi lại gần tôm.

C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.   

D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.

Câu 9: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?

A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.

B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.

C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.

D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tôm sông là sai?

A. Là động vật lưỡng tính.

B. Phần đầu và phần ngực gắn liền nhau.

C. Phát triển qua giai đoạn ấu trùng.

D. Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi.

II. Tự Luận

Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?

Câu 2: Em hãy nêu vai trò của ngành động vật nguyên sinh?

Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh?

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

A

B

C

B

B

D

C

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Vỏ tôm được cấu tạo bằng

A. kitin.                    B. xenlulôzơ.              C. keratin.                            D. collagen.

Câu 2: Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?

A. Truyền bệnh giun sán.

B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.

C. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.

D. Cả A, B, C đều đúng..

Câu 3: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?

A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.

B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.

C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.

D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.

Câu 4: Động vật nào dưới đây không sống ở biển?

A. Rận nước.         B. Cua nhện.         C. Mọt ẩm.         D. Tôm hùm.

Câu 5: Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Lớp Giáp xác có khoảng … loài.

A. 10 nghìn           B. 20 nghìn            C. 30 nghìn         D. 40 nghìn

Câu 6: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :

(1): Chăng tơ phóng xạ.      (2): Chăng các tơ vòng.          (3): Chăng bộ khung lưới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.

A. (3) → (1) → (2).                         B. (3) → (2) → (1).

C. (1) → (3) → (2).                         D. (2) → (3) → (1).

Câu 7: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác :

(1): Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.

(2): Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.

(3): Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc.

(4): Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí.

A. (3) → (2) → (1) → (4).                                      B. (2) → (4) → (1) → (3).

C. (3) → (1) → (4) → (2).                                       D. (2) → (4) → (3) → (1).

Câu 8: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :

Ở phần bụng của nhện, phía trước là …(1)…, ở giữa là …(2)… lỗ sinh dục và phía sau là …(3)….

A. (1) : một khe thở ; (2) : hai ; (3) : các núm tuyến tơ

B. (1) : đôi khe thở ; (2) : một ; (3) : các núm tuyến tơ

C. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : hai ; (3) : một khe thở

D. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : một ; (3) : đôi khe thở

Câu 9: Cơ thể của nhện được chia thành

A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.     B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.      D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.

Câu 10: Lớp Hình nhện có khoảng bao nhiêu loài ?

A. 3600 loài.             B. 20000 loài.            C. 36000 loài.            D. 360000 loài.

II. Tự Luận

Câu 1: Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào?

Câu 2: Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào? Nêu đặc điểm cấu tạo và sinh sản của trùng giày?

Câu 3: Trùng biến hình sống ở đâu? Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi, quá trình thải bã và hô hấp của trùng giày? Nêu đặc điểm sinh sản của trùng giày?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

D

C

B

A

C

B

D

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

I. Trắc Nghiệm

Câu 1: Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò ?

A. 1.            B. 2.               C. 3.               D. 4.

Câu 2: Trong lớp Hình nhện, đại diện nào dưới đây vừa có hại, vừa có lợi cho con người ?

A. Ve bò.         B. Nhện nhà.         C. Bọ cạp.         D. Cái ghẻ.

Câu 3: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?

A. Đôi chân xúc giác.                                              B. Bốn đôi chân bò.

C. Các núm tuyến tơ.                                               D. Đôi kìm.

Câu 4: Ở nhện, bộ phận nào dưới đây nằm ở phần bụng ?

A. Các núm tuyến tơ.                                              B. Các đôi chân bò.

C. Đôi kìm.                                                              D. Đôi chân xúc giác.

Câu 5: Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện ?

A. Cua nhện.            B. Ve bò.                     C. Bọ ngựa.                          D. Ve sầu.

Câu 6: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?

A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

Câu 7: Thức ăn của châu chấu là

A. côn trùng nhỏ.                                         B. xác động thực vật.

C. chồi và lá cây.                                         D. mùn hữu cơ.

Câu 8: Lớp Sâu bọ có khoảng gần

A. 36000 loài.          B. 20000 loài.             C. 700000 loài.         D. 1000000 loài.

Câu 9: Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh?

A. Bọ ngựa.         B. Bọ rầy.         C. Bọ chét.         D. Rận.

Câu 10: Trong số những chân khớp dưới đây, có bao nhiêu loài có giá trị thực phẩm?

      1. Tôm hùm           2. Cua nhện           3. Tôm sú               4. Ve sầu

Số ý đúng là

A. 1.               B. 2.               C. 3.               D. 4.

II. Tự Luận

Câu 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét?

Câu 2: Nêu vòng đời của trùng sốt rét? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? Nêu biện pháp phòng chánh bệnh sốt rét?

Câu 3: Em hãy nêu sự phát triển của trùng kiết lị? Trùng kiết lị có hại như thế nào đối với sức khỏe con người? Nêu biện pháp phòng tránh?

 

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

B

A

B

A

C

D

A

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Sinh Học 7 năm 2021 - 2022 Trường THCS Nguyễn Hữu Thọ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF