YOMEDIA

Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 7 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Vĩnh Hưng

Tải về
 
NONE

Dưới đây là tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 7 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Vĩnh Hưng đã được Hoc247 biên soạn. Với tài liệu này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng làm bài và ôn tập các kiến thức đã học. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em. Mời các em cùng xem chi tiết tư liệu ngay sau đây.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS VĨNH HƯNG

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN TOÁN 7

NĂM HỌC 2021 - 2022

ĐỀ 1

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Cho hàm số y = f(x) =  - 3x  khi đó f(2) bằng

A. 2                 

B. -6                  

C. 6                            

D. - 2

Câu 2: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong:

A. Bằng nhau      

B. Bù nhau            

C. Kề nhau                  

D.  Kề bù.

Câu 3. Tam giác ABC có góc A= 300, góc B= 700 thì góc C bằng:

A. 1000             

B.900                     

C. 800                       

D.700

Câu 4: Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) nằm ở góc phần tư nào của mằt phẳng toạ độ nếu a 0

A.Thứ II                         

B. Thứ IV               

C. Thứ I và III        

D. Thứ II và IV

 Câu 5:  Cho hàm số y =  2x + 3. Điểm nào sau đây thuộc, không thuộc đồ thị hàm số đã cho:

A. (1;5)              

B. (-1;1)                  

C. (7;2)              

D. (0;3) 

Câu 6: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là:

A. Đường thẳng vuông góc với AB.             

B.Đường thẳng đi qua trung điểm của AB.

C.Đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của AB.

D.Đường thẳng cắt đoạn thẳng AB

Câu 7: Tìm x biết   

A. 1                       

B. 2                          

C.  3                       

D.  4

Câu 8: Nếu 15: x = 20 : (- 4) thì x bằng:

A.– 5 ;                        

B. 5;                                       

C. – 3 ;                       

D. 3.   

Câu 9: Nếu 15 lít dầu hỏa nặng 12kg thì 24 kg dầu hỏa chứa đầy trong thùng:

A. 27 lít;                                 

B. 7,5 lít;                                

C. 15 lít;                     

D. 30 lít.

Câu 10: Cho một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Khi đó số cặp góc đồng vị bằng nhau được tạo thành là:

A. 1;                           

B. 6;                                       

C. 8;                           

D. 4.

II. Tự luận

Câu 1:  Biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 10 thì y = -12.

a) Tìm hệ số tỉ lệ.

b) Hãy biểu diễn y theo x.

c) Tính giá trị của y khi x = 4; x = -8.

Câu 2:  Học sinh của ba lớp 7 cần phải trồng 48 cây xanh. Lớp 7A có 28 học sinh, lớp 7B có 32 học sinh, lớp 7C có 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp phải trồng bao nhiêu cây xanh , biết rằng số cây xanh tỉ lệ với số học sinh.

Câu 3:  Cho tam giác ABC, có góc A = 900. Tia phân giác BD của góc ABC ( \(D \in AC\) ). Trên BC lấy E sao cho BE=BA,  ED cắt BA tại K.

a/ Chứng minh \(\Delta \)ABD = \(\Delta \)EBD

b/ Chứng minh DA = DE và góc ABC = góc EDC

c/ Kẻ AH vuông với BC. Chứng minh AH //DE

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

A

D

C

C

A

C

D

D

II. Tự luận

Câu 1:

a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Nên

Với x = 10, y = -12

Thì A = 10.(-12) = -120

b) Biểu diễn y theo x: \(y=\frac{-120}{x}\) 

c) Khi x = 4 thì \(y=\frac{-120}{4}=-30\) 

Khi x = -8 thì \(y=\frac{-120}{-8}=15\) 

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

ĐỀ 2

Câu 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{7}{4} + \frac{{ - 3}}{5}\)                                                            

b) \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\)

c) \(7,5.\left( { - \frac{3}{5}} \right)\)                                                                                                                      

d) \({\left( { - \frac{1}{4}} \right)^2}.\frac{4}{{11}} + \frac{7}{{11}}.{\left( { - \frac{1}{4}} \right)^2}\)

Câu 2: (2 điểm) Tìm x biết:

a) \(x + \frac{2}{3} = \frac{3}{4}\)                                                   

b) \(\frac{3}{2} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{4}{5}\)                   

c) \(\left| {5x - 4} \right| = \left| {x + 2} \right|\)

Câu 3: (2,0 điểm)

Đồ thị hàm số y = ax (a  0) đi qua điểm A(-2;6).

a/ Tìm hệ số a của đồ thị trên.

b/ Vẽ đồ thị hàm số trên với hệ số a tìm được trong câu a.

Câu 4: (1 điểm)

Lớp 7A  có 48 học sinh gồm các loại giỏi, khá, trung bình. Biết rằng số học sinh giỏi, khá, trung bình lần lượt tỉ lệ với 4; 5; 3. Tính số học sinh mỗi loại của lớp 7A.

Câu 5: (3,0 điểm)  Cho hình vẽ, biết AB \( \bot \) p và p // q, \(\widehat {{D_1}} = {70^0}\)

a. Đường thẳng  AB có vuông góc với đường thẳng q không? Vì sao?

b. Tính  số đo \(\widehat {{D_2}}\)

c. Tính  số đo \(\widehat {{B_1}}\) và \(\widehat {{C_2}}\)

ĐÁP ÁN

Câu 1: Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{7}{4} + \frac{{ - 3}}{5} = \frac{{35}}{{20}} + \frac{{ - 12}}{{20}} = \frac{{23}}{{20}}\)

b) \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2} = 2021 - \frac{1}{{{3^2}}}{.3^2} = 2021 - 1 = 2020\)

c) \(7,5.\left( { - \frac{3}{5}} \right) = \frac{{75}}{{10}}.\frac{{( - 3)}}{5} = \frac{{225}}{{50}} = \frac{9}{2}\)

d) \({\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}.\frac{4}{{11}} + \frac{7}{{11}}.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}.\left( {\frac{4}{{11}} + \frac{7}{{11}}} \right) = {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}.\frac{{11}}{{11}} = \frac{1}{4}\)

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

ĐỀ 3

Bài 1(2đ): Thực hiện phép tính

\(\begin{array}{l}
a)\frac{{ - 7}}{3} + \frac{{ - 5}}{6}\\
b)\frac{7}{{ - 3}} - \frac{{ - 4}}{3}\\
c)0,24.\frac{{ - 15}}{4}\\
d)\frac{{11}}{{12}}:\frac{{33}}{{16}}
\end{array}\)

Bài 2(1đ): Tìm x, biết

\(\begin{array}{l}
a){4^x} = {8^4}\\
b){\left( {\frac{3}{4}} \right)^5}.x = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^7}
\end{array}\)

Bài 3(1đ):

a) Tìm x, y, z biết:

\(\frac{x}{2} = \frac{y}{3};\frac{y}{2} = \frac{z}{5}\) và x + y + z = 50

b) Một miếng đất hình chữ nhật có diện tích 76,95m2 có chiều rộng bằng \(\frac{5}{{19}}\) chiều dài. Tính chiều rộng và chiều dài của miếng đất đó.

Bài 4(1đ): Ba người làm cỏ một cánh đồng hết 6 giờ. Hỏi 12 người (với cùng năng suất như thế) làm cỏ cánh đồng đó hết bao nhiêu thời gian?

Bài 5(1đ): Vẽ lại hình rồi vẽ thêm

a) Đường thẳng vuông góc với n đi qua A, đi qua B

b) Đường thẳng song song với m đi qua A, đi qua B

Bài 6(2đ): Cho \(\Delta \)ABC vuông tại A, tia phân giác BM \((M \in AC)\). Trên tia BC lấy H sao cho BA = BH

a) Chứng minh \(\Delta \)ABM = \(\Delta \)HBM

b) Chứng minh: \(HM \bot BC\)

c) Tia BA cắt tia HM tại K. Chứng minh \(\Delta \)KMC cân.

ĐÁP ÁN

Bài 1:

a) \(\frac{{ - 7}}{3} + \frac{{ - 5}}{6} = \frac{{ - 19}}{6})\)

b) \(\frac{7}{{ - 3}} - \frac{{ - 4}}{3} =  - 1\)

c) \(0,24.\frac{{ - 15}}{4} = \frac{{ - 9}}{{10}}\)

d) \(\frac{{11}}{{12}}:\frac{{33}}{{16}} = \frac{4}{9}\)

Bài 2:

a)

\(\begin{array}{l}
{4^x} = {8^4}\\
 \Rightarrow {\left( {{2^2}} \right)^x} = {\left( {{2^3}} \right)^4}\\
 \Rightarrow 2x = 3.4\\
 \Rightarrow x = 6
\end{array}\)

b) 

\(\begin{array}{l}
{\left( {\frac{3}{4}} \right)^5}.x = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^7}\\
x = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^7}:{\left( {\frac{3}{4}} \right)^5}\\
x = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} = \frac{9}{{16}}
\end{array}\)

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

ĐỀ 4

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho biết \(\frac{x}{4}{\rm{  =  }}\frac{{ - 3}}{4}\) thì giá trị của x bằng

A. –1.                                     

B. –4.                          

C. 4.                           

D. –3.

Câu 2: Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

A. –6.                         

B. 0.                            

C. –9.                          

D. –1.

Câu 3: Cho biết ΔDEF = ΔMNP. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. DE = PN.                            

B. \(\widehat E = \widehat N\)                

C. EF = MP.             

D. \(\widehat E = \widehat M\)  

Câu 4: Kết quả của phép tính: \(4,2 - \sqrt 9 \) bằng

A. 2,2.                         

B. 1,2.                         

C. 4,2.                         

D. 3,2.

Câu 5: Qua điểm A ở ngoài đường thẳng xy cho trước, ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng xy?

A. Vô số.                                 

B. 0.                            

C. 1.                            

D.  2.

Câu 6: Kết quả làm tròn số 0,737 đến chữ số thập phân thứ hai là

A. 0,74.                                   

B. 0,73.                       

C. 0,72.                       

D. 0,77. 

Câu 7: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi x = –2 thì y = 4. Giá trị của a bằng bao nhiêu?

A.  –2.                                    

B. –8.                        

C. –6.                       

D. – 4.        

Câu 8: Cho hàm số y = f(x) = x + 3. Khẳng định nào sau đây sai?

A. f(1) = 4 .               

B. f(0) = 3.                    

C. f(–1) = 4.                

D. f(5) = 8.     

Câu 9: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm N nằm trên trục hoành có hoành độ bằng 2 thì tọa độ của điểm N là

A. N(0; 2).                   

B. N(2;  2).                  

C. N(2; 0).                   

D. N(–2; 2).

Câu 10.  Biết 2= 8, thì giá trị x bằng  

A. 4                             

B. 2                             

C. 3                             

D. 6

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (1,25 điểm)

a) Thực hiện phép tính: \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}:\frac{{ - 2}}{9} + \frac{1}{2}\)

b) Tìm x, biết: \(\left| {x - \frac{1}{4}} \right| = 0\)

Câu 2: (1,25 điểm). Ba lớp 7A, 7B, 7C tham gia phong trào kế hoạch nhỏ thu gom giấy vụn do nhà trường phát động, số giấy thu gom được của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 3; 5; 6. Biết số giấy thu gom được của lớp 7B hơn số giấy thu gom được của lớp 7A là 18kg. Tính số kilôgam giấy thu gom được của mỗi lớp?

Câu 3: (2,50 điểm). Cho ΔABC có AB = AC và M là trung điểm của BC. Gọi N là trung điểm của AB, trên tia đối của tia NC lấy điểm K sao cho NK = NC.

a) Chứng minh ΔABM = ΔACM

b) Chứng minh rằng AK = 2.MC

c) Tính số đo của \(\widehat {MAK}\)?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1D

2A

3B

4B

5C

6A

7B

8C

9C

10C

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a) \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}:\frac{{ - 2}}{9} + \frac{1}{2} = \frac{1}{9}.\frac{{ - 9}}{2} + \frac{1}{2}\)

\( = \frac{{ - 1}}{2} + \frac{1}{2} = 0\)  

b) \(\left| {x - \frac{1}{4}} \right| = 0 \Rightarrow x - \frac{1}{4} = 0\)

\( \Rightarrow x = \frac{1}{4}\)

........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 7 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Vĩnh Hưng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON