YOMEDIA

Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 7 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Tô Hiến Thành

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 7 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Tô Hiến Thành sẽ​​ giúp các em dễ dàng ôn tập lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hi vọng đây  là tài liệu hữu ích cho các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS TÔ HIẾN THÀNH

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN TOÁN 7

NĂM HỌC 2021 - 2022

ĐỀ 1

I. Trắc nghiệm ( 5 điểm)

Câu 1:  Số \(\frac{7}{{20}}\) là kết quả của phép tính:

A. \(\frac{9}{{20}} - \frac{1}{5}\)                   

B. \(\frac{7}{{20}} - \frac{1}{5}\)                   

C. \(\frac{1}{4} - \frac{1}{5}\)           

D. \(\frac{{11}}{{20}} - \frac{1}{5}\)               

Câu 2: Kết quả của phép tính: \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\) bằng:

A.  \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\)                     

B. \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^5}\)                       

C. \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\)                         

D. \(\frac{1}{2}\) 

Câu 3: Cho \(\frac{{12}}{x} = \frac{4}{9}\) .Giá trị của x là:

A. \(x = 3\);             

B. \(x = -3\);                

C. \(x =-27\);               

D. \(x = 27\)

Câu 4. Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 3 thì:

A. y = 3.x

B. \(\frac{3}{x}\)

C. y = \(\frac{x}{3}\)

D. x = 3.y

Câu 5: Cho hàm số y = f(x) =  - 3x  khi đó f(2) bằng

A. 2                                   

B.  -6                               

C. 6                                   

D. - 2 

Câu 6: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong:

A. Bằng nhau                

B. Bù nhau            

C. Kề nhau                 

D.  Kề bù.

Câu 7. Tam giác ABC có góc A= 300, góc B= 700 thì góc C bằng:

A. 1000             

B.900                     

C. 800                       

D.700

Câu 8: Đồ thị hàm số y = ax (a 0) nằm ở góc phần tư nào của mằt phẳng toạ độ nếu a 0

A.Thứ II                         

B. Thứ IV               

C. Thứ I và III        

D. Thứ II và IV

Câu 9:  Cho hàm số y =  2x + 3. Điểm nào sau đây thuộc, không thuộc đồ thị hàm số đã cho:

A. (1;5)                           

B. (-1;1)                            

C. (7;2)                            

D. (0;3) 

Câu 10: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là:

A. Đường thẳng vuông góc với AB.             

B.Đường thẳng đi qua trung điểm của AB.

C.Đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của AB.

D.Đường thẳng cắt đoạn thẳng AB

II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1: Tính

a) \(\frac{3}{8} + {2^2} - \frac{3}{8}\)

b) \(\frac{2}{5}.33\frac{1}{3} - \frac{2}{5}.8\frac{1}{3}\)

Câu 2: Học sinh của ba lớp 7 cần phải trồng 48 cây xanh. Lớp 7A có 28 học sinh, lớp 7B có 32 học sinh, lớp 7C có 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp phải trồng bao nhiêu cây xanh , biết rằng số cây xanh tỉ lệ với số học sinh.

Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AC = AD. Trên tia đối của tia BA lấy điểm M bất kì. Chứng minh rằng:

a) BA là tia phân giác của góc CBD.

b) \(\Delta MBC = \Delta MBD\)

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

D

A

B

A

A

D

C

C

II. Tự luận

Câu 1:

a) \(\frac{3}{8} + {2^2} - \frac{3}{8}\) = 4

b) \(\frac{2}{5}.33\frac{1}{3} - \frac{2}{5}.8\frac{1}{3}\)=10

Câu 2: Gọi số cây phải trồng tương ứng của ba lớp 7A, 7B, 7C  là: x,y,z (cây); ( x ; y; z thuộc N* ; x,y,z <48)

Theo đề bài , ta có :

\(\begin{array}{l}
\frac{x}{{28}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}}\\
x + y + z = 48
\end{array}\) 

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{{28}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}} = \frac{{x + y + z}}{{28 + 32 + 36}} = \frac{{48}}{{96}} = \frac{1}{2}\) 

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 2

Câu 1. Thực hiện các phép tính (bằng cách hợp lý nếu có):

1) \(\frac{2}{{13}} - \left( {\frac{{ - 5}}{{13}}} \right) + \frac{6}{{13}}\)               

2) \(\frac{9}{{17}} + \frac{8}{9}:\frac{{17}}{9}\)           

3) \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { - 2\frac{1}{3}} \right)} \right| - \sqrt {\frac{{49}}{{64}}} \)     

4) \(\left( {\frac{{15}}{{11}} - \frac{4}{{13}}} \right):\frac{{12}}{{17}} + \left( {\frac{7}{{11}} - \frac{9}{{13}}} \right):\frac{{12}}{{17}}\)                         

5) \(\frac{{{{20}^3}.{{( - 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)                                                  

Câu 2. Tìm x biết:

1) \(1\frac{3}{2} - x = \frac{5}{3}\)                     

2) \(x:\frac{4}{3} = 2\frac{1}{4}:\frac{1}{3}\)               

3) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| - \sqrt {25} = - 2\)                     

Câu 3.

a) Tìm chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật, biết chúng tỉ lệ với 3;4 và hình chữ nhật có chu vi là 56 mét?

b) Một ôtô chạy từ A đến B với vận tốc 45km/h mất 3giờ. Hỏi ôtô chạy từ A đến B với vận tốc 65km/h mất bao nhiêu giờ? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)             

Câu 4.  Cho \(2x = 3y\,;4y = 5z\) và \(2x + 3y - 4z = 56\). Tìm x, y, z?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

Thực hiện các phép tính:

1) \(\frac{2}{{13}} - \left( {\frac{{ - 5}}{{13}}} \right) + \frac{6}{{13}}\)

\(\begin{array}{l}
 = \frac{{2 - ( - 5) + 6}}{{13}}\\
 = \frac{{13}}{{13}} = 1
\end{array}\)

2) \(\frac{9}{{17}} + \frac{8}{9}:\frac{{17}}{9}\)

\(\begin{array}{l}
 = \frac{9}{{17}} + \frac{8}{9}.\frac{9}{{17}}\\
 = \,\,\frac{9}{{17}}\,\, + \frac{8}{{17}}\, = \frac{{17}}{{17}} = 1
\end{array}\)

3) \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { - 2\frac{1}{3}} \right)} \right| - \sqrt {\frac{{49}}{{64}}} \)

\(\begin{array}{l}
 = \frac{4}{9} + \frac{7}{3} - \frac{7}{8}\\
 = \frac{{32 + 168 - 63}}{{72}} = \frac{{137}}{{72}}
\end{array}\)

4) \(\left( {\frac{{15}}{{11}} - \frac{4}{{13}}} \right):\frac{{12}}{{17}} + \left( {\frac{7}{{11}} - \frac{9}{{13}}} \right):\frac{{12}}{{17}}\)

\(\begin{array}{l}
 = \,\frac{{17}}{{12}}.\left( {\frac{{15}}{{11}} - \frac{4}{{13}} + \frac{7}{{11}} - \frac{9}{{13}}} \right)\\
 = \,\,\frac{{17}}{{12}}.\left( {\frac{{22}}{{11}} - \frac{{13}}{{13}}} \right)\\
 = \frac{{17}}{{12}}.(2 - 1) = \frac{{17}}{{12}}
\end{array}\)

5) \(\frac{{{{20}^3}.{{( - 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)

\(\begin{array}{l}
 = \frac{{({2^6}{{.5}^3}).({7^{^4}})}}{{({2^3}{{.7}^3}){{.5}^4}}}\\
 = \frac{{{2^3}.7}}{5} = \frac{{56}}{5}
\end{array}\)

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 3

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Trong các phân số sau đây, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \({\rm{ - }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{2}}}{\rm{?}}\)

A. \( - \frac{4}{2}\)

B. \( - \frac{6}{12}\)                           

C. \( -\frac{-5}{10}\)                           

D. \(  \frac{6}{-18}\)

Câu 2: Kết quả phép tính \(\frac{{ - 1}}{5} + \frac{{ - 7}}{{10}}\) là:

A. \(\frac{{ - 8}}{{15}}\)

B. \(\frac{{ - 9}}{{10}}\)

C. \(\frac{{ 9}}{{10}}\)

D. \(\frac{{ 5}}{{10}}\)

Câu 3: Giá trị của x trong đẳng thức \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x = \frac{5}{2}\) là:

A. 1

B. \(\frac{2}{5}\)                                  

C. \(\frac{1}{7}\)    

D. 7

Câu 4: Cách viết nào dưới đây là đúng?

A.  ǀ-0,55ǀ = 0,55                                                           

B. ǀ0,55ǀ = -0,55    

C. ǀ-0,55ǀ = - 0,55                                                 

D. - ǀ0,55ǀ = 0,55     

Câu 5: Kết quả của phép tính là:

A. (-25)2                      

B. (-5)6                       

C. (25)6                       

D. (-25)6

Câu 6: Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc...... thì a//b. Cụm từ trong chỗ trống (...) là:

A. so le trong bằng nhau        

B. đồng vị         

C. trong cùng phía bằng nhau         

D. Cả A, B đều đúng

Câu 7: Cho ABC =  MNP suy ra

A. AB = MP            

B. CB = NP                            

C. AC = NM              

D. Cả B và C đúng

Câu 8: Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a, khi x = 3 thì y = 6. Vậy hệ số tỉ lệ a bằng:

A. 2                         

B. 0,5                                    

C. 18                          

D. 3

Câu 9: Cho hàm số y =f(x) = 3x + 1.Thế thì  f(-1)  bằng :

A. 2                         

B. – 2                                     

C. 4                            

D. – 4

Câu 10: Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = 2x

A. (- 1; - 2)              

B. (- 1; 2)                               

C. (- 2: - 1)                 

D. ( - 2; 1)

II. Tự luận

Câu 1: Biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 10 thì y = -12.

a) Tìm hệ số tỉ lệ.

b) Hãy biểu diễn y theo x.

c) Tính giá trị của y khi x = 4; x = -8.

Câu 2: Ba đơn vị kinh doanh gốp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi mỗi đơn vị chia bao nhiêu lãi nếu tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.

Câu 3: Tính diện tích của một hình chữ nhật biết tỉ số giữa 2 kích thước của chúng là 0,8 và chu vi của hình chữ nhật đó là 36m.

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1B

2B

3C

4A

5A

6A

7B

8C

9B

10A

II. Tự luận

Câu 1:

a)

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Nên a = x.y

Với x = 10, y = -12

Thì a = 10.(-12) = - 120

b) Biểu diễn y theo x: \(y = \frac{{ - 120}}{x}\)

c) Khi x = 4 thì \(y = \frac{{ - 120}}{4} =  - 30\)

Khi x = -8 thì \(y = \frac{{ - 120}}{{ - 8}} = 15\)

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 4

I. Trắc nghiệm

Câu 1. (-3)4có giá trị là:

A. -81                         

B. 12                          

C. 81                          

D. -12                         

Câu 2. Cách viết nào sau đây là đúng:

A. ǀ- 0,25ǀ = - 0,25                              

B. -ǀ- 0,25ǀ = -(- 0,25)

C. -ǀ- 0,25ǀ =  0,25                  

D. ǀ- 0,25ǀ =  0,25       

Câu 3. Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một góc so le trong bằng nhau thì:

A. a//b                        

B. a cắt b                    

C. a \( \bot \) b                       

D. a trùng với b

Câu 4. Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -2x là:

A. (-1; -2)                   

B. (\(\frac{1}{2}\);-4)                    

C. (0;2)                       

D. (-1;2)

Câu 5. Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, biết khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

A.                           

B. 3                            

C. 75                          

D. 10

Câu 6: Khẳng định nào dưới đây không đúng?

Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

A. Hai góc so le trong bằng nhau.                         

C. Hai góc trong cùng phía bù nhau.

B. Hai góc đồng vị bằng nhau.                              

D. Hai góc ngoài cùng phía bằng nhau

Câu 7: Cho hàm số y =f(x) = 3x + 1.Thế thì  f(-1)  bằng :

A. 2                            

B. – 2                                     

C. 4                            

D. – 4

Câu 8: Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = 2x

A. (- 1; - 2)                 

B. (- 1; 2)                               

C. (- 2: - 1)                 

D. ( - 2; 1)

Câu 9: Đồ thị hàm số y = ax (a 0) nằm ở góc phần tư nào của mằt phẳng toạ độ nếu a 0

A.Thứ II                         

B. Thứ IV               

C. Thứ I và III        

D. Thứ II và IV

Câu 10: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là:

A. Đường thẳng vuông góc với AB.             

B.Đường thẳng đi qua trung điểm của AB.

C.Đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của AB.

D.Đường thẳng cắt đoạn thẳng AB

II. Tự luận

Câu 1: Một tam giác có chu vi bằng 36cm, ba cạnh của nó tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Tính độ dài ba cạnh của tam giác đó.

Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = AC. Gọi K là trung điểm của cạnh BC.

a) Chứng minh \(\Delta AKB = \Delta AKC\) và AK \( \bot \) BC.

b) Từ C kẻ đường vuông góc với BC, nó cắt AB tại E. Chứng minh EC//AK.

c) Chứng minh CE = CB.

Câu 3: Cho \(\frac{1}{c} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b}} \right)\) ( với \(a,b,c \ne 0;b \ne c\)) chứng minh rằng \(\frac{a}{b} = \frac{{a - c}}{{c - b}}\)

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

A

D

B

D

B

A

D

C

II. Tự luận

Câu 1:

Gọi độ dài ba cạnh của tam giác là a, b, c (cm) (ĐK: 0

Theo bài ra ta có a + b + c = 36

Vì a, b, c tỉ lệ thuận với 3 ; 4 ; 5 nên \(\frac{a}{3} = \frac{b}{4} = \frac{c}{5}\)

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :

\(\begin{array}{l}
\frac{a}{3} = \frac{b}{4} = \frac{c}{5} = \frac{{a + b + c}}{{3 + 4 + 5}} = \frac{{36}}{{12}} = 3\\
 \Rightarrow a = 9;b = 12;c = 15
\end{array}\)

Vậy ba cạnh của tam giác là 9cm ; 12cm ; 15cm.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Toán 7 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Tô Hiến Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON