HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 7 tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 7 năm 2021 - 2022 Trường THCS Phan Tây Hồ có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề, chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ |
ĐỀ THI HK1 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN ĐỊA LÍ 7 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (3,0 điểm) Nêu vị trí và đặc điểm môi trường nhiệt đới? Nước ta thuộc kiểu môi trường nào?
Câu 2: (3,0 điểm) Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Liên hệ ở địa phương về tình trạng này?
Câu 3: (2,0 điểm) Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của Châu Phi?
Câu 4: (2,0 điểm) Qua bảng số liệu dưới đây (về nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng), em hãy xác định địa điểm này thuộc môi trường địa lí nào trên Trái Đất? Giải thích?
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ 0C |
25 |
25 |
26 |
27 |
28 |
25 |
26 |
27 |
27 |
28 |
25 |
25 |
Lượng mưa (mm) |
45 |
50 |
90 |
135 |
150 |
400 |
220 |
60 |
70 |
170 |
200 |
100 |
ĐÁP ÁN
Câu 1
- Vị trí và đặc điểm môi trường nhiệt đới:
- Vị trí: Nằm ở khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở 2 bán cầu.
- Đặc điểm:
- Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
- Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến.
- Nước ta thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa.
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (1,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm A trên bề mặt Trái Đất
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nhiệt độ (0C) |
16 |
17 |
20 |
24 |
29 |
30 |
29 |
28 |
27 |
25 |
22 |
18 |
Lượng mưa (mm) |
10 |
20 |
43 |
90 |
188 |
239 |
288 |
318 |
265 |
130 |
30 |
23 |
a) Tính biên độ nhiệt và nhiệt độ trung bình năm của địa điểm A.
b) Cho biết địa điểm A thuộc kiểu khí hậu của môi trường nào?
Câu 2 (2,5 điểm): Giải thích tại sao châu Phi có khí hậu nóng, khô?
Câu 3 (3,0 điểm)
a) Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. Giải thích nguyên nhân.
b) Em hãy cho biết động vật, thực vật ở đới lạnh thích nghi với môi trường như thế nào?
Câu 4 (3,0 điểm)
Trình bày nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.
ĐÁP ÁN
Câu 1
a) Tính biên độ nhiệt, nhiệt độ TB:
- Biên độ nhiệt: 140C.
- Nhiệt độ TB năm: 23,750C.
b) Xác định môi trường: Môi trường: Nhiệt đới gió mùa
Câu 2
- Nguyên nhân: (HS trình bày được 5 ý sau mỗi ý được 0,5 điểm)
- Vị trí:
- Phần lớn lãnh thổ thuộc đới nóng.
- Có 2 đường chí tuyến đi qua, chịu sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến.
- Hình dạng, diện tích: Diện tích châu Phi lớn có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị cắt xẻ.
- Địa hình: Có dạng bồn địa ngăn ảnh hưởng của biển.
- Dòng biển, biển: Phía Tây và Đông Bắc Phi đều chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh, Bắc và Đông Bắc giáp biển kín.
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
* Chọn câu câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi:
A. Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số lên 2,1%
B. Dân số tăng nhanh.
C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng.
D. Dân số ở các nước phát triển tăng.
Câu 2: Khu vực tập trung đông dân nhất thế giới hiện nay là:
A. Tây Nam Á, Tây Phi
B. Bắc Á, Nam Âu
C. Đông Á, Nam Á
D. Trung Á, Nam Phi
Câu 3: Hai hình thức tổ chức sản trong nông nghiệp ở đới ôn hòa là:
A. Trang trại và Hợp tác xã.
B. Gia đình và đồn điền.
C. Hộ gia đình và trang trại.
D. Đồn điền và trang trại.
Câu 4: Tổng sản lượng công nghiệp ở Châu Phi chiếm bao nhiêu so với tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới?
A. 2%
B.3%.
C. 1%
D. 4%
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa là gì?
A. Tai nạn từ các tàu chở dầu.
B. Chất thải từ các nhà máy.
C. Khí thải từ nhà máy, phương tiên giao thông.
D. Sự biến động của khí hậu.
Câu 6: Cây xương rồng là thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nào?
A. Môi trường đới ôn hòa
B. Môi trường đới lạnh.
C. Môi trường đới nóng.
D. Môi trường hoang mạc.
Câu 7: Thế giới có mấy lục địa, châu lục?
A. 6 lục địa, 4 châu lục.
B. 4 lục địa, 5 châu lục.
C. 5 lục địa, 5 châu lục.
D. 6 lục địa, 6 châu lục.
Câu 8: Nối các ý cở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B:
Kiểu môi trường |
Cảnh quan tương ứng |
|
1. 1. Xích đạo ẩm |
a. Rừng cây bụi lá cứng |
|
2. 2. Nhiệt đới |
b. Cây xương rồng |
|
3. Hoang mạc |
c. Rừng rậm xanh quanh năm |
|
4. Địa Trung Hải |
d. Xa van cây bụi |
Câu 9: Hoang mạc lớn nhất thế giới là:
A. Atacama
B. Xim sơn
C. Sahara
D. Calahari
Câu 10: Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc môi trường:
A. Xích đạo ẩm
B. Nhiệt đới gió mùa.
C. Hoang mạc.
D. Nhiệt đới
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Nêu đặc trưng khí hậu của môi trường đới lạnh? Sinh vật ở đới lạnh thích nghi với môi trường bằng cách nào?
Câu 2: (1,0 điểm) Hãy cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục?
Câu 3: (2,0 điểm) Giải thích vì sao ở Châu Phi hình thành hoang mạc Xahara, Calahari, Namip?
Câu 4: (1,0 điểm) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số Châu Phi so với dân số thế giới năm 2001 theo bảng số liệu sau:
Dân số Châu Phi |
13,4% |
Dân số toàn thế giới |
86,6% |
ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng: (Mỗi ý đúng được 0,3 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
C |
A |
C |
D |
D |
1 C, 2 D, 3 B, 4 A |
C |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
I. Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: (Mỗi câu 0,5đ)
Câu 1: Động vật đới lạnh có đặc điểm gì để thích nghi với khí hậu của môi trường:
A. Có lớp mỡ dày, bộ lông không thấm nước;
B. Có kích thước nhỏ và lớp lông dày
C. Có thân nhiệt cao.
D. Có thân nhiệt thấp
Câu 2: Hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở hoang mạc chủ yếu là chăn nuôi du mục vì:
A. Có diện tích rộng.
B. Thiếu nước cho trồng trọt.
C. Đất bị chiếm làm khu khai thác mỏ.
D. Địa hình hiểm trở.
Câu 3: Kênh Xuy-ê có vai trò rất quan trọng đối với giao thông đường biển trên thế giới, nối liền:
A. Địa Trung Hải với Đại Tây Dương
B. Biển Đỏ với Ấn Độ Dương
C. Địa Trung Hải với Biển Đỏ
D. Địa Trung Hải với Biển Đen.
Câu 4: Kiểu môi trường nào có đặc điểm khí như sau: "Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm"?
A. Môi trường xích đạo ẩm
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa
B. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường hoang mạc
Câu 5: Đới ôn hòa nằm ở đâu?
A. Nằm ở bán cầu Bắc.
B. Nằm ở khoảng giữa hai vòng cực.
C. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến.
D. Nằm trong khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
Câu 6: Việt Nam thuộc kiểu môi trường tự nhiên nào?
A.Môi trường nhiệt đới
B. Môi trường xích đạo ẩm
C.Môi trường nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường hoang mạc
II. Phần tự luận:
Câu 7: Giải thích tại sao các hoang mạc ở Châu Phi lại lan sát bờ biển?
Câu 8: Cho bảng số liệu:
Tình hình phát triển dân số thế giới
Năm |
Đầu CN |
1250 |
1500 |
1804 |
1927 |
1959 |
1974 |
1987 |
1999 |
2021 (Dự báo) |
Số dân (Tỉ người) |
0,3 |
0,4 |
0,5 |
1,0 |
2,0 |
3,0 |
4,0 |
5,0 |
6,0 |
8,0 |
Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới. Nêu nguyên nhân và hậu quả?
ĐÁP ÁN
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm Câu 1. A; Câu 2. B; Câu 3. C; Câu 4. A; Câu 5. D: Câu 6. C: |
3,0 đ |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 7 năm 2021 - 2022 Trường THCS Ngô Quyền có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm