YOMEDIA

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phụ Dực

Tải về
 
NONE

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phụ Dực gồm 4 đề thi với các câu trắc nghiệm và tự luận cơ bản, xoay quanh những kiến thức các em đã được học, giúp các em ôn tập tốt môn Hóa 10.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHỤ DỰC

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 

Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng có trong nguyên tử silic (Z = 14) là

  A. 5.                                    B. 2.                                  C. 1.                                  D. 4.

Câu 2: Số electron tối đa trong lớp M là

  A. 2.                                    B. 32.                                C. 8.                                  D. 18.

Câu 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố photpho thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của X ở trạng thái cơ bản là

  A. 1s22s22p63s23p7.            B. 1s22s22p63s23p3.          C. 1s22s22p5.                    D. 1s22s22p63s23p5.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?

   A. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magiê mới có 12 proton.

   C. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở lớp vỏ nguyên tử.

. D. Trong nguyên tử mức năng lượng 4s thấp hơn mức năng lượng 3d.

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

  A. Flo.                                B. Iot.                               C. Liti.                              D. Xesi.

Câu 6: Số nguyên tố ở chu kì 2 và 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn lần lượt là

  A. 18 và 8.                          B. 8 và 8.                          C. 18 và 18.                      D. 8 và 18.

Câu 7: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn  sẽ có cùng số

  A. electron lớp ngoài cùng.                                          B. điện tích hạt nhân.

  C. lớp electron.                                                             D. electron s hay p.

Câu 8: Số hạt proton trong nguyên tử K là

  A. 39.                                  B. 19.                                C. 20.                                D. 58.

Câu 9: Cho các nguyên tử Al; Na; K; Mg. Thứ tự tăng dần tính kim loại của các nguyên tử trên là

  A. Al < Mg < Na < K.                                                  B. Al< Na < Mg < K.

  C. K < Na < Mg < Al.                                                  D. K < Mg < Na < Al.

Câu 10: Một nguyên tố X có cấu hình của electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p5. Công thức hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng lần lượt là

  A. XH4, XO2.                     B. H2X, XO3.                   C. H3X, X2O.                   D. HX, X2O7.

Câu 11: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là

  A. nơtron.                         B. electron.                        C. proton.                      D. nơtron và electron.

Câu 12: Các nguyên tố xếp ở chu kì 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn có số lớp electron trong nguyên tử là

  A. 3.                                    B. 4.                                  C. 18.                                D. 8.

Câu 13: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

  A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.

  B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.

  C. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.

  D. tính phi kim và tính kim loại đều giảm dần.

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 electron. Nguyên tố X là

  A. S.                                   B. Cl.                                C. N.                                 D. O.

Câu 15: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

  A. số khối.                     B. số nơtron.                        C. điện tích hạt nhân.       D. số nơtron và proton.

II. TỰ LUẬN 

Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố R có 19 proton, 20 nơtron và 19 electron.

a. Viết kí hiệu nguyên tử (dạng ) của R.

b. Viết cấu hình electron nguyên tử của R. Cho biết R là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Vì sao?

Câu 2. Nguyên tố photpho có hai đồng vị, trong đó đồng vị thứ nhất là  chiếm 3% về số nguyên tử; đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 1 nơtron.

a. Tính nguyên tử khối trung bình của photpho.

b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của photpho trong hợp chất khí với hiđro?

Câu 3. Cho 2,3 gam kim loại R (nhóm IA trong bảng tuần hoàn) phản ứng hết với 30 ml nước (khối lượng riêng của nước là 1 g/ml), thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2 (đktc).

a. Xác định tên kim loại R.

b. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM:

1D 2D 3B 4C 5A
6B 7A 8B 9A 10D
11C 12A 13A 14A 15C

II. TỰ LUẬN

Câu 1

a. A= p + n= 40.

Kí hiệu nguyên tử: \({}_{19}^{39}\)K

Cấu hình K: 1s22s22p63s23p6 4s1

R là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 2

a. A2 = 31 và chiếm 97%

Tính ra NTKTB

b. Viết đúng công thức hợp chất khí với H

Tính % khối lượng đúng

Câu 3.

a. Xác định đúng kim loại 

b. Tính đúng C%

ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm 

Câu 1: Một đồng vị của nguyên tử photpho là \(_{{\rm{15}}}^{{\rm{32}}}{\rm{P}}\). Nguyên tử này có số electron là

  A.  15.                               B.  17.                                 C.  47.                                 D.  32.

Câu 2: Ion (cation hoặc anion) hình thành khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron. Anion Y2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Số hiệu nguyên tử của Y là

  A.  9.                                 B.  10.                                 C.  7.                                   D.  8.

Câu 3: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là

  A.  N, P, F, O.                                                               B.  N, P, O, F.  

  C.  P, N, O, F.                                                               D.  P, N, F, O.            

Câu 4: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

  A.  electron.                                                                  B.  electron và nơtron.     

  C.  proton và electron.                                                  D.  Proton và nơtron.

Câu 5: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

  A.  14.                                   B.  13.                             C.  11.                             D.  12.                       

Câu 6: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc

  A.  Tăng dần khối lượng.                                             B.  Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

  C.  Tăng dần bán kính nguyên tử.                                D.  Tăng dần độ âm điện.

Câu 7: Lớp N có số phân lớp electron bằng      

  A.  2.                                     B.  4.                               C.  3.                               D.  1.          

Câu 8: Cho R thuộc nhóm VIIA, trong hợp chất với oxi có 61,20 % oxi về khối lượng. Nguyên tố R là 

  A.  Br (Brom).                   B.  Cl (Clo).                        C.  F (Flo).                          D.  I (Iot).

Câu 9: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:

a) 1s22s22p6         

b) 1s22s22p63s23p1       

c) 1s22s22p5              

d) 1s22s22p63s23p4      

e) 1s22s22p63s2

Cấu hình của các nguyên tố phi kim là      

  A.  b, e.                                 B.  b, c.                            C.  a, b.                            D.  c, d.         

Câu 10: Bán kính nguyên tử các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

  A.  Li, Na, O, F.                                                            B.  F, O, Li. Na. 

  C.  F, Na, O, Li.                                                            D.  F, Li, O, Na.        

Câu 11: Cấu hình electron nào dưới đây không đúng?

  A.  1s22s22p63s23p5                                                      B.  1s22s22p63s1                         

  C.  1s2 2s22p5                                                                            D.  1s22s2 2p63s13p3  

Câu 12: Nguyên tố R nằm ở nhóm IVA, công thức oxit cao nhất của R là

  A.  RO2.                            B.  RO.                               C.  RO4.                              D.  R2O.

Câu 13: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

  A.  tổng số proton và nơtron.                                       B.  số khối.           

  C.  số nơtron.                                                                D.  điện tích hạt nhân.          

Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là  1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là       

  A.  18.                                   B.  39.                             C.  19.                             D.  20.         

Câu 15: Đồng có 2 đồng vị  chiếm 73% và chiếm 27%. Nguyên tử khối trung bình của Đồng là 

  A.  63,45.                              B.  64,63.                        C.  63,63.                        D.  63,54.              

Câu 16: Trong một nhóm A đi từ trên xuống theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

  A.  Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.                   B.  Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.

  C.  Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.                  D.  Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.

II. Tự luận 

Câu 1. Cho biết cấu hình electron của nguyên tử M có phân mức năng lượng cao nhất là 3p1

a) Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử M.

b) M là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

Câu 2. Cho anion X2- có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p6.

a. Hãy định vị trí của X trong bảng tuần hoàn? Giải thích?

b. Cho biết hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi, hóa trị trong hợp chất với hidro. Viết công thức các hợp chất tương ứng?

Câu 3. Hòa tan 4,8 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng HCl dư, thu được 2,688 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại R.

Câu 4. Một nguyên tố A tạo ra được hai loại oxit. Phầm trăm về khối lượng của oxi trong hai oxit lần lượt là 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và gọi tên A.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

I. Phần TNKQ 

Câu 1:  Có bao nhiêu  electron tối đa ở lớp thứ 3 (lớp M) ?

  A.  4.                                 B.  16.                                 C.   32                                 D. 18.

Câu 2: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử nào sau đây là của phi kim?

  A.  1s2 2s2 2p6 3s2.                                                         B.  1s2 2s2 2p6.

  C.  1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.                                                   D.  1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.

Câu 3: Số electron tối đa trong phân lớp d là

  A.   14e.                             B.   10e.                              C.   6e.                                D.   2e.

Câu 4:  Hạt nhân được cấu tạo bởi hầu hết các hạt

  A. nơtron và electron.                                                  B.  Proton.

  C.  electron và proton.                                                 D.  proton và nơtron.       

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố s?

  A.  O (Z = 8).                    B.  K (Z = 19).                    C.  Zn (Z = 30).                  D.  Cl (Z = 17).

Câu 6: Cấu hình electron của Ca (Z=20) là

  A.  1s2 2s2 2p5 3s2 3p6 .                          B.   1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.        

  C.   ­1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2.                    D.   1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.        

Câu 7: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na bằng 11, trong một nguyên tử Na có bao nhiêu electron?

  A.  23.                               B.  22                                  C.  12                                  D.  11

Câu 8:  Cho 4,8 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nguyên tố R là

  A.   Ba.                              B.   Ca                                C.   Be.                               D.   Mg.

Câu 9:  Nhóm A bao gồm các

  A.  nguyên tố s và nguyên tố p.                      B.  nguyên tố p.  

  C.  nguyên tố d và nguyên tố f.                      D.  nguyên tố s.  

Câu 10:  Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số proton và số khối của nguyên tử X là

  A.  Z = 16, A = 32.                      B.  Z = 26, A = 56. 

  C.  Z = 19, A = 39.                      D.  Z = 20, A = 40.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan 

Câu 1: Số proton và số notron có trong một nguyên tử sắt (5626Fe) lần lượt là

A. 26 và 30

B. 56 và 26

C. 26 và 56

D. 30 và 26

Câu 2: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng

A. số lớp electron

B. số electron hóa trị

C. số proton

D. số điện tích hạt nhân

Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. notron và electron

B. proton và notron

C. proton và electron

D. proton, notron và electron

Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron hai lớp bên ngoài là 3d24s2. Tổng số electron trong 1 nguyên tử của X là:

A. 24

B. 22

C. 20

D. 18

Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Số hiệu nguyên tử của X là

A. 8

B. 10

C. 11

D. 20

Câu 6: Nguyên tố R có hợp chất khí với hidro là RH3. Hỏi R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

A. VIA

B. IVA

C. VA

D. IIA

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

A. Chu kì 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại

B. Chu kì 3, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim

C. Chu kì 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim

D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim

Câu 8: Nguyên tố Bo có hai đồng vị: 10B chiếm 18,89% số nguyên tử và 11B chiếm 81,11% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Bo là

A. 11,81

B. 10,18

C. 10,50

D. 10,81

Câu 9: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hoá học của X là :

A. 5726Fe

B. 5728Ni

C. 5527Co

D. 5626Fe

Câu 10: Clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl; hidro có hai đồng vị bền là 1H và 2H. Số phân tử HCl có thành phần đồng vị khác nhau là

A. 4

B. 6

C. 2

D. 8

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phụ Dực. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON