YOMEDIA

Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trương Định

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trương Định do HOC247 biên soạn dưới đây. Tài liệu tổng hợp các đề thi khác nhau kèm đáp án để giúp các em ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT QG sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

TRƯƠNG ĐỊNH

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: GDCD

Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian giao đề)

 

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 81. Thi hành pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, làm những gì pháp luật

A. dự kiến sửa đổi.

B. quy định phải làm.

C. chuẩn bị thử nghiệm.

D. thăm dò dư luận.

Câu 82. Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm

A. phải có lỗi.

B. chưa lộ diện.

C. được bảo mật.

D. bị nghi ngờ.

Câu 83. Công chức, viên chức có hành vi vi phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ thì phải

A. tự chuyển quyền nhân thân.

B. tham gia hoạt động thiện nguyện.

C. chịu trách nhiệm kỉ luật.

D. thành lập quỹ bảo trợ xã hội.

Câu 84. Bất kì cá nhân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được

A. lũng đoạn thị trường chung.

B. xóa bỏ cạnh tranh.

C. hưởng các quyền công dân.

D. sàng lọc giới tính.

Câu 85. Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Trung lập.

B. Gián đoạn.

C. ủy nhiệm.

D. Trực tiếp.

Câu 86. Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. sàng lọc giới tính thai nhi.

B. cùng lựa chọn nơi cư trú.

C. định đoạt tài sản công cộng.

D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập.

Câu 87. Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.

B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên.

C. chia đều của cải trong xã hội.

D. khuyến khích phát triển lâu dài.

Câu 88. Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh

A. thay đổi danh tính người tố cáo.

B. bắt người trong trường hợp khẩn cấp.

C. xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án.

D. mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia.

Câu 89. Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang

A. cần bảo trợ.

B. cách li y tế.

C. bị truy nã.

D. khai báo dịch tễ.

Câu 90. Một trong những nội dung của quyền tự do ngôn luận là mọi công dân có quyền

A. ủy nhiệm nghĩa vụ bầu cử.

B. chia sẻ mọi loại thông tin.

C. bày tỏ quan điểm của mình.

D. sưu tầm tài liệu tham khảo.

Câu 91. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hình thức

A. tham khảo danh sách ứng cử.

B. thẩm định công tác bầu cử.

C. được giới thiệu ứng cử.

D. kiểm tra hoạt động bầu cử.

Câu 92. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội có nghĩa là mọi công dân được biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước

A. tổ chức trưng cầu ý dân.

B. yêu cầu giãn cách xã hội.

C. ban bố tình trạng khẩn cấp.

D. tiến hành hoạt động cứu trợ.

Câu 93. Mục đích của tố cáo là nhằm phát hiện, ngăn chặn

A. các việc làm trái pháp luật.

B. mọi thể chế chính trị.

C. hệ tư tưởng chính luận.

D. những trào lưu thịnh hành.

Câu 94. Việc Nhà nước áp dụng hình thức điều trị y tế miễn phí cho toàn bộ người dân Việt Nam bị nhiễm Covid-19 là thể hiện nội dung quyền nào sau đây của công dân?

A. Chủ động thẩm tra.

B. Được phát triển.

C. Tham gia đối thoại.

D. Tự phản biện.

Câu 95. Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. thay đổi đồng bộ chương trình.

B. cấp học bổng toàn phần.

C. điều chỉnh phương thức đào tạo.

D. học bằng nhiều hình thức.

Câu 96. Việc Nhà nước thực hiện chủ trương cấp phát nhu yếu phẩm cho người nghèo trong chiến dịch phòng, chống Covid-19 đã thể hiện nội dung cơ bản của pháp luật về

A. ứng phó với biến đổi khí hậu.

B. nguyên tắc kiểm toán nội bộ.

C. quy trình tham gia bảo hiểm.

D. phát triển các lĩnh vực xã hội.

Câu 97. Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình được gọi là

A. quan hệ sản xuất.

B. đối tượng lao động.

C. sản phẩm lao động.

D. quy trình sản xuất.

Câu 98. Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường có chức năng cơ bản nào sau đây?

A. Bảo mật thông tin.

B. Phương tiện cất trữ.

C. Kích thích tiêu dùng.

D. Xóa bỏ cạnh tranh.

Câu 99. Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa là

A. làm cho năng suất lao động tăng lên.

B. gia tăng phân hóa giàu – nghèo.

C. đẩy mạnh hoạt động đầu cơ, tích trữ.

D. thúc đẩy khủng hoảng kinh tế.

Câu 100. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với mức giá cả và thu nhập xác định được gọi là

A. độc quyền.

B. cung.

C. cầu.

D. sản xuất.

Câu 101. Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Khai báo dịch tễ.

B. Che giấu tội phạm.

C. Từ bỏ định kiến.

D. Hiến máu nhân đạo.

Câu 102. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.

B. Đi sai làn đường quy định.

C. Đơn phương đề nghị li hôn.

D. Đề xuất thay đổi giới tính.

Câu 103. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Từ chối nhận tài sản thừa kế.

B. Tàng trữ, vận chuyển và lưu hành tiền giả.

C. Lấn chiếm công trình giao thông.

D. Xây dựng nhà ở khi chưa được cấp phép.

Câu 104. Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A. miễn, giảm mọi loại thuế.

B. công khai danh tính người tố cáo.

C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử.

D. tìm kiếm việc làm theo quy định.

Câu 105. Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.

B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.

D. Tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 106. Việc khám xét chỗ ở của một người chỉ được tiến hành khi có căn cứ và quyết định của

A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B. đội ngũ thông tấn và báo chí.

C. các tổ chức phi chính phủ.

D. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn.

Câu 107. Công dân tự ý sử dụng hộp thư điện tử của người khác là vi phạm quyền nào sau đây?

A. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

B. Điều chỉnh giá cước viễn thông.

C. Tương tác qua hình thức trực tuyến.

D. Quảng bá dịch vụ truyền dẫn.

Câu 108. Người đủ 18 tuổi không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp nào sau đây?

A. Đang bị tạm giam.

B. Mất năng lực hành vi dân sự.

C. Thực hiện cách li tập trung.

D. Quản chế bắt buộc tại địa phương.

Câu 109. Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp phát hiện

A. thông tin niêm yết chứng khoán.

B. dấu hiệu biến đổi khí hậu.

C. sự thay đổi của chủng virus mới.

D. hành vi khai thác gỗ trái phép.

Câu 110. Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường họp nào sau đây?

A. Tìm hiểu giá cổ phiếu.

B. Nghiên cứu khoa học, công nghệ.

C. Hợp lí hóa sản xuất.

D. Đưa ra phát minh, sáng chế.

Câu 111. Với tinh thần xây dựng tổ dân phố kiểu mẫu, ông Q đã viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống tệ nạn xã hội cho bà con. Ông Q đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Tuyên truyền pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Phổ biến pháp luật.

Câu 112. Anh A là công chức của ủy ban nhân dân huyện X đã nhận 40 triệu đồng và làm giả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho chị B. Anh A đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Dân sự và kỉ luật.

B. Dân sự và hình sự.

C. Hành chính và dân sự.

D. Hình sự và kỉ luật.

Câu 113. Anh C cùng vợ cố ý vi phạm quy định về an toàn thực phẩm trong chế biến thức ăn khiến hai khách hàng bị tử vong. Vợ chồng anh C phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và hành chính.

B. Dân sự và hành chính.

C. Hành chính và kỉ luật.

D. Hình sự và dân sự.

Câu 114. Không thuyết phục được chồng là anh A cho mình đi nghiên cứu sinh ở nước ngoài nên chị B bỏ về nhà mẹ đẻ là bà P để sinh sống. Vì cần tiền cho con trai đi du học, bà P liên tục gây sức ép, buộc chị B phải bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng chị và đưa cho bà 200 triệu đồng. Chị B và bà P cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Huyết thống và dòng tộc.

B. Chiếm hữu và định đoạt.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Tài chính và công vụ.

Câu 115. Sau ba năm làm việc tại công ty X, chị A đã được giám đốc công ty điều chuyển từ phân xưởng khai thác than sang làm việc tại phòng hành chính theo đúng thỏa thuận trước đó. Chị A đã được thực hiện quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?

A. Nâng cao năng lực cạnh tranh.

B. Thay đổi quy trình tuyển dụng.

C. Giao kết hợp đồng lao động.

D. Lựa chọn hình thức bảo hiểm.

Câu 116. Phát hiện mình bị sốt nhẹ, chị A nhờ chồng là anh B đăng kí cho chị làm xét nghiệm sàng lọc Covid-19. Tuy nhiên, anh B đã khóa cửa buộc vợ phải ở trong nhà kho 14 ngày để tránh lây nhiễm dù chị không đồng ý. Anh B đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Được bảo mật về danh tính cá nhân.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Được lựa chọn mọi dịch vụ y tế.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 117. Trong chiến dịch phòng, chống Covid-19, anh B và hai đồng nghiệp là các chị A, N cùng được thực hiện cách li y tế tập trung tại một địa điểm có bác của chị A là ông D làm tình nguyện viên. Vì bị ông D từ chối việc đưa anh về nhà lấy thêm nhu yếu phẩm, anh B đã ghép ảnh nhạy cảm của ông D và đưa lên mạng xã hội. Nhận thấy việc chị N liên tục chia sẻ bài viết nhằm hạ uy tín của ông D sẽ làm ảnh hưởng đến công tác phòng dịch, chị A dọa sẽ công khai chuyện đời tư của chị N. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?

A. Anh B, chị N và ông D.

B. Anh B và chị N.

C. Anh B, chị A và chị N.

D. Anh B và ông D.

Câu 118. Bà M giám đốc một doanh nghiệp chỉ đạo anh B là nhân viên dưới quyền phân phối xăng giả đến nhiều đại lí và thu lợi 1,5 tỉ đồng. Phát hiện anh B không được bà M chia đủ số tiền lãi như đã thỏa thuận trước đó, vợ anh là chị C đã tố cáo sự việc trên cho ông V là lãnh đạo cơ quan chức năng. Sau khi cho bà M biết chị C là người tố cáo bà, ông V đã hủy đơn của chị C. Thấy anh B liên tục bị bà M gây khó khăn trong công việc, chị C đã tư vấn các đại lí mua xăng giả ở trên yêu cầu bà M phải bồi thường. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự?

A. Bà M và anh B.

B. Bà M, anh B và chị C.

C. Bà M và chị C.

D. Bà M, anh B và ông V.

Câu 119. Sau khi hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định, các anh A, B, C cùng đăng kí kinh doanh mặt hàng thuốc tân dược. Vì mâu thuẫn với anh C nên ông D là lãnh đạo cơ quan chức năng chỉ cấp phép cho anh A và anh B. Được anh C cho biết anh A kinh doanh phát đạt, trong khi cửa hàng của mình luôn vắng khách, anh B lập tức tung tin anh A chuyên bán hàng giả do anh M cung cấp. Thông tin của anh B đã khiến lượng khách hàng của anh A giảm sút nghiêm trọng. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh C và anh B.

B. Anh C, anh B và ông D.

C. Anh B và ông D.

D. Ông D, anh B và anh M.

Câu 120. Chi cục kiểm lâm X có anh K là chi cục trưởng, anh M và anh B là nhân viên. Phát hiện anh M bị anh S là chủ một xưởng gỗ dùng hung khí trấn áp ngay tại phòng trực, anh K cùng anh B đã tìm cách khống chế khiến anh S phải chạy trốn. Do hoảng sợ, anh S xông vào nhà dân và bắt giữ chị H làm con tin. Yêu cầu anh S đầu thú không thành, vì vội đi công tác theo kế hoạch từ trước, anh K phân công anh B báo sự việc với cơ quan chức năng đồng thời có trách nhiệm bảo vệ hiện trường. Ngay sau đó, do bị anh S đe dọa giết, anh B đã khóa cửa nhốt anh S và chị H tại nhà kho của chị rồi bỏ về quê. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh S và anh B.

B. Anh S, anh B và anh K.

C. Anh S và anh K.

D. Anh S, anh B và anh M

--------------------HẾT-------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

81.B

82.A

83.C

84.C

85.D

86.B

87.D

88.B

89.C

90.C

91.C

92.A

93.A

94.A

95.D

96.D

97.B

98.C

99.A

100.C

101.A

102.B

103.B

104.D

105.D

106.A

107.A

108.B

109.D

110.A

111.B

112.D

113.A

114.C

115.C

116.B

117.B

118.D

119.B

120.B

ĐỀ THI SỐ 2

Câu 81: Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng

      A. bảo đảm an toàn và bí mật.            B. tiến hành sao kê và cất giữ.

      C. thực hiện in ấn và phân loại.          D. chủ động thu thập và lưu trữ.

Câu 82: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi chúng cho phù hợp với mục đích của mình là

      A. quan hệ sản xuất.               B. cách thức phân phối.

      C. đối tượng lao động.                        D. bối cảnh xã hội.

Câu 83: Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí đối với người vi phậm pháp luật là

      A. giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.          B. triệt tiêu mọi dư luận xã hội.

      C. chấm dứt mọi quan điểm trái chiều.          D. ngăn chặn hành vi đấu tranh phê bình.

Câu 84: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc    

      A. lựa chọn nơi cư trú.                        B. cùng sử dụng bạo lực.

      C. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.     D. định đoạt tài sản công cộng.

Câu 85: Một trong những chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế hàng hóa là

      A. điều hành sản xuất.            B. thước đo giá trị.

      C. quản lý thông tin.               D. phân loại thị trường.

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được

      A. chia đều các nguồn thu nhập.         B. tham gia hoạt động văn hóa.

      C. thanh toán phụ cấp thâm niên.       D. cản trở đấu tranh phê bình.

Câu 87: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ

      A. san bằng lợi nhuận thường niên.    B. mở rộng ngành, nghề đã được cấp phép.

      C. thay đổi loại hình doanh nghiệp.    D. tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên.

Câu 88: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất và kinh doanh khi

      A. cung lớn hơn cầu.               B. giá cả cao hơn giá trị.

      C. cung nhỏ hơn cầu.              D. giá cả thị trường tăng cao.

Câu 89: Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật, xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền

.     A. tố cáo.         B. khởi tố.       C. xét xử.        D. khiếu nại.

Câu 90: Việc công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Giáo dục là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

      A. cơ sở.          B. cả nước.      C. địa phương.            D. khu vực.

Câu 91: Công dân có quyền lựa chọn mặt hàng để kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

      A. phát triển kinh tế.               B. chính sách bảo trợ.

      C. chế độ ưu đãi.                     D. lĩnh vực độc quyền.

Câu 92: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật đề ra các quyết định hành chính là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

      A. Dự thảo pháp luật.             B. Phổ biến pháp luật.

      C. Tư vấn pháp luật.               D. Áp dụng pháp luật.

Câu 93: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình

      A. cất trữ.        B. sản xuất.     C. tiêu dùng.   D. tích lũy.

Câu 94: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí là

      A. san bằng lợi ích cá nhân.                B. bình đẳng trước pháp luật.

      C. chia đều mọi lợi nhuận.                 D. được đáp ứng mọi nhu cầu.

Câu 95: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

      A. học từ thấp đến cao.                       B. miễn, giảm học phí.

      C. cộng điểm khu vực.                       D. hưởng tất cả ưu đãi.

Câu 96: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều

      A. bị xử lí theo pháp luật.                   B. phải xét xử lưu động.

      C. được giảm nhẹ hình phạt. D. cần bảo mật tuyệt đối.

Câu 97: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ

      A. tiềm lực kinh tế vững mạnh.          B. cơ sở để phát triển về thể lực.

      C. điều kiện tìm kiếm nhân chứng.    D. năng lực trách nhiệm pháp lí.

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, một trong những nguyên tắc thực hiện quyền bầu cử của công dân là

      A. thông qua đại diện.            B. ủy quyền.

      C. công khai phiếu bầu.                      D. trực tiếp

Câu 99: Bất kì người nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong

      A. thực hiện quan hệ giao tiếp.           B. việc san bằng thu nhập cá nhân.

      C. thực hiện quyền lao động.  D. việc chia đều của cải xã hội.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện

      A. hủy bỏ hồ sơ tham gia đấu thầu.    B. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

      C. cách li y tế theo quy định.  D. kế hoạch phản biện xã hội.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

81.A

82.C

83.A

84.A

85.B

86.B

87.D

88.A

89.D

90.B

91.A

92.D

93.B

94.B

95.A

96.A

97.D

98.D

99.C

100.B

101.D

102.C

103.D

104.D

105.C

106.A

107.D

108.D

109.B

110.C

111.B

112.B

113.C

114.A

115.C

116.B

117.C

118.A

119.C

120.A

ĐỀ THI SỐ 3

Câu 8l: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các doanh nghiệp thường có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh khi

      A. giá trị vượt trội giá cả.                   B. giá cả thị trường tăng lên.

      C. giá cả thị trường giảm xuống.        D. giá trị cao hơn giá cả.

Câu 82: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là

      A. lan truyền bí mật quốc gia. B. ngăn chặn đấu tranh phê bình.

      C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội.    D. cản trở phản biện xã hội.

Câu 83: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ

      A. năng lực trách nhiệm pháp lí.         B. điều kiện tiếp nhận bảo trợ.

      C. tiềm lực tài chính vững mạnh.       D. yếu tố phát triển thể lực.

Câu 84: Theo quy định của pháp luật, một trong những nguyên tắc thực hiện quyền bầu cử của công dân là

      A. bằng hình thức đại diện.                B. được ủy quyền.

      C. thông qua trung gian.                     D. bỏ phiếu kín.

Câu 85: Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm pháp luật là

      A. giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.          B. san bằng mọi lợi ích cá nhân.

      C. chấm dứt mọi quan hệ nhân thân.  D. bộc lộ danh tính người tố cáo.

Câu 86: Bất kì người nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong

      A. thực hiện quyền lao động.  B. thực hiện quan hệ giao tiếp.

      C. việc chia đều của cải xã hội.          D. việc san bằng thu nhập cá nhân.

Câu 87: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là

      A. tư liệu sản xuất.      B. vốn đầu tư. C. sức lao động.          D. bối cảnh xã hội.

Câu 88: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền

      A. truy cứu.     B. tố cáo.         C. khiếu nại.    D. xét xử.

Câu 89: Một trong những tác động của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa là làm cho năng suất lao động xã hội

      A. giảm xuống.           B. bảo toàn.     C. tăng lên.      D. bất biến.

Câu 90: Công dân có quyền lựa chọn quy mô kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

      A. chính sách độc quyền.                    B. phát triển kinh tế.

      C. bảo trợ xã hội.                    D. chế độ ưu đãi.

Câu 91: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị

      A. bắt giữ khẩn cấp.                B. xét xử lưu động.

      C. tước bỏ nhân quyền.                       D. xử lí theo pháp luật.

Câu 92: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được

      A. thanh toán phụ cấp thâm niên.       B. tham gia hoạt động văn hóa.

      C. phê duyệt vay vốn ưu đãi.  D. phân bổ ngân sách quốc gia.

Câu 93: Một trong những chức năng của tiền tệ trong nền kinh tế hàng hóa là

      A. kiểm soát thị trường.                      B. phương tiện lưu thông.

      C. cân bằng giá trị.                 D. điều hành sản xuất.

Câu 94: Công dân sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

      A. Phổ biến pháp luật.            B. Thực thi pháp luật.             C. Củng cố pháp luật.             D. Sử dụng pháp luật.

Câu 95: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

      A. từ bỏ sở hữu mọi tài sản.                B. phủ nhận lời khai nhân chứng.

      C. về hành vi vi phạm của mình.        D. thay đổi hiện trường gây án.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có

      A. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi.        B. đối tượng tố cáo nặc danh.

      C. tài liệu liên quan đến vụ án.           D. quyết định điều chuyển nhân sự.

Câu 97: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

      A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng      B. che giấu hành vi bạo lực.

      C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo.       D. kế hoạch hóa gia đình.

Câu 98: Việc công dân biểu quyết các vấn đề trọng đại khi được Nhà nước trưng cầu ý dân là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi

      A. cơ sở           B. cả nước.      C. khu vực.     D. vùng miền.

Câu 99: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ

      A. bảo vệ quyền lợi người lao động.  B. đầu tư kinh phí quảng cáo.

      C. sử dụng nguyên liệu hữu cơ.          D. tổ chức hội nghị trực tuyến định kì.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

      A. thử nghiệm giáo dục quốc tế.        B. bảo mật chương trình học.

      C. học thường xuyên, học suốt đời.    D. ưu tiên trong tuyển sinh.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

81.B

82.C

83.A

84.D

85.A

86.A

87.C

88.B

89.C

90.B

91.D

92.B

93.B

94.D

95.C

96.C

97.D

98.B

99.A

100.C

101.A

102.D

103.B

104.D

105.B

106.A

107.A

108.D

109.C

110.B

111.A

112.B

113.C

114.A

115.C

116.B

117.B

118.C

119.A

120.C

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trương Định. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF