YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn GDCD 9 năm 2023-2024 có đáp án trường THCS Tân Sơn

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em nọi dung tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn GDCD 9 năm 2023-2024 có đáp án trường THCS Tân Sơn dưới đây. Với nội dung tài liệu chi tiết, rõ ràng sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi giữa HK2. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS TÂN SƠN

ĐỀ THI GIỮA HK2

MÔN: GDCD 9

NĂM HỌC: 2023-2024

(Thời gian làm bài: 45 phút)

Đề số 1

I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)

Câu 1 (0.5 điểm). Khoanh tròn phương án đúng

Trong hôn nhân, vợ và chồng có những nghĩa vụ nào sau đây?

A. Tôn trọng các quy định của pháp lật về hôn nhân.

B. Người vợ phải có trách nhiệm phục tùng người chồng.

C. Cùng nhau chăm sóc, giáo dục con cái.

D. Phân biệt nghề nghiệp của nhau.

Câu 2 (0.5 điểm). Chọn từ hoặc cụm từ trong ngoặc (hoạt động; quản lý; thu lợi nhuận) điền vào chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kinh doanh.

Kinh doanh là (1) ...........sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích (2)............................

Câu 3 (1.0 điểm). Điền chữ Đúng (Đ) và chữ Sai (S) vào ô tương ứng với mỗi nhận định sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

Nhận định

Đúng

Sai

1. Nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân.

   

2. Kinh doanh không kê khai, đăng kí thuế thì không phải nộp thuế.

   

3. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không lập hóa đơn và không kê khai thuế đầy đủ là hành vi trốn thuế.

   

4. Nguồn thu lớn nhất nước ta hiện nay là thu từ thuế sử dụng đất nông nghiệp.

   

II. TỰ LUẬN (8.0 điểm)

Câu 4 (1,5 điểm)

Pháp luật nước Việt Nam có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu?

Câu 5 (3,0 điểm)

a. Thế nào là hôn nhân? Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước Việt Nam ?

b. Tình huống

Chị H và anh B đã cưới và chung sống với nhau hơn 10 năm. Con trai cả của anh chị đã 10 tuổi, nhưng anh chị vẫn chưa đăng kí kết hôn. Cách đây 1 năm, anh B đã gặp và có quan hệ tình cảm với chị c cùng cơ quan. Sau đó anh B và chị C đã tiến hành đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi đăng kí kết hôn với anh b, chị C cho rằng mình mới chính thức là vợ của anh B. Chị H thì cho rằng quan hệ giữa anh B và chị C là bất hợp pháp.

Em đồng tình với ý kiến của chị C hay chị H ? Tại sao ? Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì ai sẽ là người chịu thiệt thòi ? Tại sao ?

Câu 6 (2.0 điểm)

Tại sao nhà nước lại quy định : “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm”.

(Điều 33, Hiến pháp năm 2013)

Câu 7 (1.5 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 12 dòng) về thực trạng, nguyên nhân trước vấn đề tệ nạn xã hội trong trường học hiện nay và đề xuất các biện pháp để không xa tệ nạn xã hội.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

Phần

Câu

Đáp án

Điểm

 

 

 

Trắc nghiệm

Câu 1

A

C

0,25

0,25

Câu 2

(1) hoạt động

(2) lợi nhuận

0,25

0,25

Câu 3

1. Đúng

2. Sai

3. Đúng

4. Sai

0,25

0,25

0,25

0,25

 

Tự luận

Câu 4

Pháp luật nước ta có quy định về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu:

- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không phân biệt đối xử giữa các con, không ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái đạo đức, trái pháp luật.

- Ông, bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu khi cháu không còn người nuôi dưỡng.

1,0

 

 

0,5

 

Câu 5

a.

* Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc.

* Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước Việt Nam.

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

+ Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn.

 

0,5

 

 

 

1,0

b. HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự:

- Ý kiến của chị C đúng, vì giữa chị C và anh B có đăng kí kết hôn, trong khi giữa chị H và anh B chưa có kết hôn mà chỉ về chung sống, có con được hơn 10 năm.

- Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì chị H sẽ là người chịu thiệt thòi hơn. Giữa chị H và anh B tuy có hôn nhân thực tế nhưng không có đăng kí kết hôn nên pháp luật không thể bảo vệ quyền và lợi ích của chị.

 

0,75

 

 

0,75

Câu 6

HS có nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự:

- Theo quy định điều 33 Hiến pháp năm 2013 quy định rõ "mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm". Vì có những mặt hàng công dân không được phép kinh doanh như ma túy, mai dâm, cờ bạc, hàng giả, hàng kém chất lượng..... Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

2,0

 

Câu 7

* Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (10 đến 12 dòng), sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả

* Nội dung: HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý như sau hoặc tương tự.

+ Thực trạng tệ nạn xã hội trong trường học: hiện nay tệ nạn xã hội đã xâm nhập vào học đường như cờ mạc, bạo lực học đường, ma túy, chơi điện tử ăn tiền, hút thuốc lá...

+ Nguyên nhân: Do bản thân thiếu ý chí tự chủ, ăn chơi đua đòi, tìm cảm giác lạ, thiếu hiểu biết, bố mẹ nuông chiều...

+ Đề xuất các biện pháp không xa vào tệ nạn xã hội: Có lối sống lành mạnh, tích cực tập luyện thể dục thể thao, có hiểu biết về các tệ nạn xã hội, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội....

0,25

 

 

 

 

0,5

0,25

 

0,5

Đề số 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng nhất.

Câu 1. Quan điểm nào không đúng khi nói về hôn nhân?

A. Cần kiểm tra sức khỏe trước khi kết hôn.

B. Lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời.

C. Hôn nhân phải xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính.

D. Người chồng phải là người có quyền quyết định những việc lớn thì gia đình mới có nề nếp.

Câu 2. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn như thế nào?

A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

D. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.

Câu 3. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn nào sau đây?

A. Kết hôn giữa những người khác giới tính.

B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính.

C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác.

D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo.

Câu 4: Cơ sở quan trọng của hôn nhân là

A. tình yêu chân chính.

B. kinh tế vững chắc.

C. môn đăng hộ đối.

D. tuổi tác phù hợp.

Câu 5: Giúp bình ổn thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát kiển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước là vai trò của nội dung nào sau đây?

A. Thuế.

B. Quyền tự do kinh doanh.

C. Nghĩa vụ đóng thuế.

D. Quyền lao động.

Câu 6: Em đồng ý với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?

A. Buôn bán nhỏ thì không cần phải đóng thuế.

B. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.

C. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, ngành gì.

D. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước.

Câu 7: Trước khi mở một quán tập hóa nhỏ, gia đình Thành đã đến cơ quan thuế để xin giấy phép kinh doanh và đóng thuế hàng tháng đây đủ. Việc làm của gia đình Thành cho thấy gia đình bạn đã thực hiện tốt nhất điều gì sau đây về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?

A. Công dân có quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.

B. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.

C. Thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế.

D. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế?

A. Bị thiên tai lũ lụt.

B. Quen biết với nhân viên thuế vụ.

C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ.

D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây người lao động vi phạm?

A. Đi làm theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng.

B. Không trả tiền công như đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

C. Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết.

D. Đi xuất khẩu lao động chưa hết kì hạn nhưng đã bỏ về nước.

Câu 10: Pháp luật nước ta quy định cấm sử dụng người lao động vào làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ

A. 15 tuổi.

B. 16 tuổi.

C. 18 tuổi.

D. 20 tuổi.

Câu 11: Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động?

A. Quyền sở hữu tài sản.

B. Quyền sử dụng đất.

C. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp.

Câu 12: Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là?

A. khẳng định thương hiệu.

B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế.

C. mở rộng thị trường.

D. thu lợi nhuận.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

B

B

A

A

D

B

B

D

C

D

D

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

Đề số 3

Trắc nghiệm (10 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Câu 1. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc?

A. Vứt đồ đạc bừa bãi.

B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý.

C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác.

D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo.

Câu 2. Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, cả về nội dung và hình thức, trong một thời gian nhất định được gọi là

A. làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả.

B. làm việc năng suất.

C. làm việc khoa học.

D. làm việc chất lượng

Câu 3. Luôn say mê nghiên cứu tìm tòi để tìm ra cái mới, cách giải quyết mới là biểu hiện của người

A. tự tin

B. sáng tạo

C. dũng cảm

D. kiên trì.

Câu 4. Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là

A. năng động, sáng tạo.

B. tích cực, tự giác.

C. cần cù, tự giác.

D. cần cù, chịu khó.

Câu 5. Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là biểu hiện của người

A. thụ động

B. lười biếng

C. năng động

D. khoan dung.

Câu 6. Câu tục ngữ : “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người

A. lười làm , ham chơi

B. chỉ biết lợi cho mình

C. có tính năng động, sáng tạo

D. dám nghĩ , dám làm.

Câu 7. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là ... đối với mỗi người trong thời đại ngày nay. Trong dấu “...” là?

A. yêu cầu.

B. điều kiện.

C. tiền đề. 

D. động lực.

Câu 8. Ý kiến nào dưới đây không phải ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

A. Giúp mỗi người đạt được mọi mục đích đã đề ra.

B. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân.

C. Là yêu cầu của người lao động trong xã hội hiện đại.

D. Thúc đẩy sự phát triển của đất nước trong thời kì hội nhập.

Câu 9. Để dễ học môn GDCD, P đưa ra phương pháp học GDCD: học từ mới, học bài cũ, đọc trước bài mới, học GDCD thông qua bài hát và các bộ phim. Việc làm đó thể hiện

A. việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả.

B. việc làm chất lượng, hiệu quả.

C. việc làm hiệu quả, năng suất.

D. việc làm năng suất, khoa học.

Câu 10. Ngày nay để làm việc đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả chúng ta cần làm gì?

A. Sử dụng lao động chân tay thay lao động trí óc.

B. Sử dụng lao động trí óc thay lao động chân tay.

C. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất.

D. Luôn nghĩ ra cái mới để thay thế cái cũ dù cái mới có nhiều rủi ro.

Câu 11. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về năng động, sáng tạo?

A. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được.

B. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài.

C. Khó có kết quả cao trong học tập nếu không năng động, sáng tạo.

D. Trong học tập chỉ cần chăm chỉ là đủ, không nhất thiết phải hoạt bát.

Câu 12. Câu nào dưới đây nói về tính năng động, sáng tạo?

A. Mồm miệng đỡ chân tay.

B. Năng nhặt chặt bị.

C. Dễ làm, khó bỏ.

D. Cái khó ló cái khôn.

Câu 13. Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là?

A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.

B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

Câu 14. Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động?

A. Bạn Q. học GDCD trong giờ Văn.

B. Bạn M. chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.

C. Bạn T. luôn tìm những cách giải mới cho một bài toán.

D. Bạn P. bỏ học để đi làm thêm kiếm tiền.

Câu 15. Đề ôn tập chuẩn bị cho thi học kì, T rủ em làm chung đề cương, bạn nào học tốt môn nào thì làm đề cương môn ấy, vừa tiết kiệm thời gian vừa đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Trong trường hợp đó, em nên làm gì?

A. Kể với các bạn cán bộ lớp để các bạn phê bình T.

B. Khuyên T nên tự làm đề cương thì ôn tập mới có hiệu quả.

C. Không đồng ý với ý kiến của T nhưng cũng không nói gì.

D. Nhất trí với ý kiến của T, rủ thêm một số bạn học giỏi khác cùng làm.

Câu 16. Trong giờ học môn Công nghệ, cô giáo phân công mỗi nhóm lắp một bảng điện dân dụng. Bạn T. nhóm em đưa ra sáng kiến, mỗi bạn trong nhóm đóng, tiền thuê người làm để được điểm cao. Các bạn nhất trí và khen T. sáng tạo. Là người hiểu về sự sáng tạo, em sẽ làm gì?

A. Nhất trí với ý kiến của T. và các bạn để cùng thực hiện.

B. Vận động các bạn không làm theo ý kiến của T. và đề nghị T. rời khỏi nhóm.

C. Xin cô chuyển sang nhóm khác vì không đồng tình với việc làm của T. và các bạn.

D. Thuyết phục các bạn tự làm để có kinh nghiệm.

Câu 17. Bản chất của sáng tạo thể hiện ở chỗ sản phẩm của sáng tạo

A. thường lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.

B. không lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.

C. không lặp lại cái đã có và có hại cho người sản xuất.

D. lặp lại cái đã có và không đem lại lợi ích cho người sản xuất.

Câu 18. Trong các tình huống dưới, tình huống nào thể hiện sự năng động sang tạo?

A.Trong học tập, Minh luôn làm theo những lời thầy cô giáo nói.

B. Đăng là sinh viên, thi thoảng bỏ học để đi làm thêm lấy tiền ăn học.

C. Đến kì thi, Phương cho rằng chỉ cần học trong đề cương là đủ.

D. Dù không biết chữ nhưng Linh luôn tìm hiểu những kĩ thuật mới qua tranh ảnh.

Câu 19. Để mở rộng sản xuất, Nhà máy A đứng trước sự lựa chọn giữa 4 phương án. Theo em, nên chọn phương án nào?

A. Sử dụng công nghệ tiên tiến, bỏ qua các vấn đề về môi trường, tiết kiệm triệt để trong sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm.

B. Mở rộng qui mô sản xuất, giữ nguyên công nghệ cũ.

C. Sử dụng công nghệ tiên tiến và đầu tư thêm kinh phí cho việc bảo vệ môi trường, chấp nhận giá thành cao hơn.

D. Vay vốn ngân hàng, đầu tư vào bất động sản, chờ được giá cao rồi bán.

Câu 20. Để tranh thủ thời gian, trong giờ học, Hà thường mang bài tập của môn khác ra làm. Có bạn khen Hà làm việc có năng suất và làm theo Hà. Em có tán thành cách làm đó không? Vì sao?

A. Em tán thành cách làm đó của Hà vì đó là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

B. Em vừa tán thành, vừa không tán thành cách làm đó của Hà vì nó giúp Hà tiết kiệm được thời gian và làm được nhiều việc nhưng ảnh hưởng tới việc học tập.

C. Em đang phân vân, không biết nên tán thành hay không tán thành việc làm đó của Hà.

D. Em không tán thành cách làm đó của Hà vì Hà không nghe giảng được, ảnh hưởng đến kết quả học tập.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

B

A

C

C

A

A

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

A

C

B

D

B

D

C

D

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn GDCD 9 năm 2023-2024 có đáp án trường THCS Tân Sơn Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF