Qua nội dung tài liệu Bộ 2 Đề thi HK1 môn Công Nghệ 10 Cánh diều năm 2022-2023 Trường THPT Ngô Quyền có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em nhằm mục đích giúp các em ôn tập kiến thức Công nghệ 10 Cánh diều và kĩ năng làm bài trắc nghiệm Công nghệ 10, chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng.
1. ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Có mấy loại phân bón được đề cập trong chương trình?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2. Phân hóa học:
A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
B. Nguồn gốc từ chất thải gia súc, gia cầm; xác động vật, thực vật; rác thải hữu cơ.
C. Chứa các vi sinh vật có ích
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Phân vi sinh:
A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
B. Nguồn gốc từ chất thải gia súc, gia cầm; xác động vật, thực vật; rác thải hữu cơ.
C. Chứa các vi sinh vật có ích
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Phân nào sau đây thường dùng bón thúc?
A. Phân đạm
B. Phân kali
C. Cả A và B đều đúng
D. Phân lân
Câu 5. Đâu là ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón?
A. Ứng dụng công nghệ vi sinh
B. Ứng dụng công nghệ nano
C. Ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6. Có mấy chủng vi sinh được sử dụng phổ biến?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7. Công nghệ vi sinh:
A. Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.
B. Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.
C. Là một trong những giải pháp nhằm giảm thiếu thất thoát khi sử dụng phân bón.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Công nghệ sản xuất phân bón tan chậm có kiểm soát:
A. Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.
B. Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.
C. Là một trong những giải pháp nhằm giảm thiếu thất thoát khi sử dụng phân bón.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9. Cấu tạo hạt phân bón tan chậm có kiểm soát có:
A. Phần vỏ bọc
B. Phần nhân
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 10. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh:
A. An toàn với con người
B. Thân thiện với môi trường
C. Thích hợp với trồng trọt hữu cơ
D. Cả 3 đáp án trên
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
C |
C |
D |
C |
A |
C |
C |
D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN CÔNG NGHỆ 10 CÁNH DIỀU - TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN ĐỀ - 02
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Loại phân bón nào được đề cập trong chương trình?
A. Phân hóa học
B. Phân hữu cơ
C. Phân vi sinh
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2. Phân hữu cơ:
A. Sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
B. Nguồn gốc từ chất thải gia súc, gia cầm; xác động vật, thực vật; rác thải hữu cơ.
C. Chứa các vi sinh vật có ích
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Phân nào sau đây thường dùng bón lót?
A. Phân đạm
B. Phân kali
C. Cả A và B đều đúng
D. Phân lân
Câu 4. Phân vi sinh:
A. Thời gian sử dụng ngắn
B. Cải tạo đất
C. Ngăn ngừa sâu bệnh hại trong đất
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5. Có mấy ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6. Chủng vi sinh được sử dụng phổ biếnlà:
A. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân
B. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose
C. Nhóm vi sinh vật cố định đạm
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7. Công nghệ nano:
A. Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người.
B. Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.
C. Là một trong những giải pháp nhằm giảm thiếu thất thoát khi sử dụng phân bón.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8. Cấu tạo hạt phân bón tan chậm có kiểm soát gồm mấy phần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. Ưu điểm phân bón tan chậm có kiểm soát giúp tiết kiệm:
A. 40 – 60%
B. < 40%
C. > 60%
D. > 40%
Câu 10. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh:
A. Làm tăng lượng mùn
B. Làm tăng độ phì nhiêu
C. Giúp cân bằng pH của đất
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 11. Nhược điểm của phân bón tan chậm có kiểm soát:
A. Giá thành sản xuất cao
B. Giá bán cao
C. Chủng loại chưa đa dạng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12. Ưu điểm của phân bón nano:
A. Dễ phân tán
B. Dễ bám dính
C. Diện tích tiếp xúc tăng
D. Cả 3 đáp án trên
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
D |
B |
D |
D |
C |
D |
B |
B |
A |
D |
D |
D |
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 2 Đề thi HK1 môn Công nghệ 10 Cánh diều năm 2022-2023 Trường THPT Ngô Quyền có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu và xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 KNTT năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Võ Nguyên Giáp
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Toán 10 KNTT năm 2022-2023 có đáp án TTrường THPT Trần Quốc Tuấn
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Tiếng Anh 10 KNTT năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Lương Thế Vinh
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!