24 CỤM TỪ ĐI KÈM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG TIẾNG ANH
1. From time to time = occasionally: thỉnh thoảng.
E.g: We visit the museum from time to time – Thỉnh thoảng chúng tôi đến thăm viện bảo tàng.
2. Out of town = away: đi vắng, đi khỏi thành phố.
E.g: I cannot see her this week because she’s out of town – Tuần này tôi không thể gặp cô ấy vì cô ấy đã đi khỏi thành phố.
3. Out of date = old: cũ, lỗi thời, hết hạn.
E.g: Don’t use that dictionary. It’s out of date – Đừng dùng cuốn từ điển đó, nó lỗi thời rồi.
4. Out of work = jobless, unemployed: thất nghiệp.
E.g: I’ve been out of work for long – Tôi đã bị thất nghiệp lâu rồi.
5. Out of the question = impossible: không thể được.
E.g: Your request for an extension of credit is out of question – Yêu cầu kéo dài thời gian tín dụng của anh thì không thể được.
6. Out of order = not functioning: hư, không hoạt động.
E.g: Our telephone is out of order – Điện thoại của chúng tôi bị hư.
7. By then: vào lúc đó.
E.g: He’ll graduate in 2009. By then, he hope to have found a job – Anh ấy sẽ tốt nghiệp vào năm 2009. Vào lúc đó, anh ấy hi vọng tìm được một công việc làm.
8. By way of = via: ngang qua, qua ngả.
E.g: We are driving to Atlanta by way of Boston Rouge – Chúng tôi sẽ lái xe đi Atlanta qua ngả Boston Rouge.
9. By the way = incidentally: tiện thể, nhân tiện
E.g: By the way, I’ve got two tickets for Saturday’s game. Would you like to go with
me? – Tôi có 2 vé xem trận đấu ngày thứ bảy. Tiện thể, bạn có muốn đi với tôi không?
10. By far = considerably: rất, rất nhiều.
E.g: This book is by far the best on the subject – Cuốn sách này rất hay về đề tài đó.
11. By accident = by mistake: ngẫu nhiên, không cố ý.
E.g: Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into the computer by accident – Không ai sẽ nhận được bưu phiếu vào ngày thứ sáu vì những phiếu sai vô tình đã được đưa vào máy điện toán.
12. In time = not late, early enough: không trễ, đủ sớm.
E.g: We arrived at the airport in time to eat before the plane left – Chúng tôi đến phi trường vừa đủ thời gian để ăn trước khi phi cơ cất cánh.
13. In touch with = in contact with: tiếp xúc, liên lạc với.
E.g: It’s very difficult to get in touch with her because she works all day – Rất khó tiếp xúc với cô ấy vì cô ấy làm việc cả ngày.
14. In case = if: nếu, trong trường hợp.
E.g: I’ll give you the key to the house so you’ll have it in case I arrive a littlle late. – Tôi sẽ đưa cho anh chiếc chìa khóa ngôi nhà để anh có nó trong trường hợp tôi đến hơi trễ một chút.
15. In the event that = if: nếu, trong trường hợp.
E.g: In the event that you win the prize, you will be notified by mail – Trong trường hợp anh đoạt giải thưởng, anh sẽ được thông báo bằng thư.
Trên đây là trích dẫn của tài liệu về một số cụm từ thông dụng đi kèm giới từ trong tiếng Anh. Để xem đầy đủ nội dung tài liệu mời các em đăng nhập website hoc247.net chọn Tải về hoặc Xem online. Chúc các em học tốt!