Lý thuyết và bài tập nâng cao kỹ năng giải Các dạng bài tập quy luật di truyền Sinh học 9 do Hoc247 tổng hợp và biên soạn nhằm giúp các em ôn tập hiệu quả nhất các kiến thức như: lai một cặp tính trạng, lai hai cặp tính trạng,... Mong rằng với tài liệu giúp các em ôn tập tốt nhất. Mời các em tham khảo tại đây!
KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN
I/ LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG. 1. Bài toán thuận:
Bài tập 1: Ở một loài động vật, lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông trắng thì kết quả phép lai đó sẽ như thế nào. Giải
(1) P AA (lông đen) x aa lông trắng G A a F1 Aa – 100% lông đen (2) P Aa (lông đen) x aa (lông trắng) G 1A : 1a a F1 1Aa (lông đen) ; 1aa (lông trắng) Bài tập 2 Ở đậu, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. a. Hãy lập qui ước gen và viết các kiểu gen có thể có cho mỗi kiểu hình ở cặp tính trạng về chiều cao cây. b. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai dưới đây:
Giải a. Qui ước gen và kiểu gen. Theo đề bài, qui ước gen.
b. Sơ đồ cho mỗi phép lai. * Phép lai 1: P: Bố thân cao x mẹ thân thấp
Vậy có 2 sơ đồ lai có thể xảy ra là: (1) P Bố AA (thân cao) x mẹ aa (thân thấp). G A a F1 Aa – 100% (thân cao) (2) P Bố Aa (thân cao) x mẹ aa (thân thấp) G A; a a F1 1 Aa (thân cao) ; 1aa (thân thấp) * Phép lai 2: Bố và mẹ đều có thân cao mang kiểu gen AA hoặc Aa. Vậy có thể có các sơ đồ lai sau: P AA x AA; P AA x Aa; P Aa x Aa (1) P AA (thân cao) x AA (thân cao) GT A A F1 AA – 100% thân cao (2) P AA (thân cao) x Aa (thân cao); KH : 100% thân cao GT A 1A ; 1a F1 1AA (thân cao) ; 1Aa (thân cao) Kiểu hình: 100% thân cao (3) P Aa (thân cao) x Aa (thân cao) GT 1A;1a 1A;1a F1 1AA : 2 Aa : 1aa Kiểu hình 3 thân cao : 1 thân thấp Bài tập 3 Ở bò tính trạng không có sừng trội hoàn toàn so với tính trạng sừng. Khi cho giao phối hai bò thuần chủng con có sừng với con không có sừng được F1. Tiếp tục cho F1 giao được F2. a. Lập sơ đồ lai của P và F. b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào? Giải Theo đề bài qui ước: gen A qui định không có sừng. gen a qui định có sừng. a. Sơ đồ lai của P và F1. Bò P thuần chủng không có sừng mang kiểu gen AA. Bò P thuần chủng có sừng mang kiểu gen aa. - Sơ đồ lai của P: P t/c AA (không sừng) x aa (có sừng) GT A a F1 Aa – 100% bò không sừng - Sơ đồ lai của F1: F1 x F1. F1 Aa (không sừng) x Aa (không sừng). GT 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình 3(không có sừng) : 1 (có sừng). b. Cho F1 lai phân tích. F1 có kiểu gen Aa tính trạng lặn là bò có sừng (aa). Sơ đồ lai: F1 Aa (không sừng) x aa (có sừng). G 1A ; 1a a F1 1Aa : 1aa Kiểu hình: 1 bò không sừng : 1 bò có sừng. Bài tập 4 Ở một loài thực vật, hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2. b. Làm thế nào để biết được cây hoa đỏ ở F2 là thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích và lập sơ đồ minh hoạ. Giải Theo đề bài quy ước: gen A hoa màu đỏ gen a hoa màu vàng Sơ đồ lai từ P đến F2. Cây P có màu hoa đỏ mang kiểu gen AA hay Aa. Cây P có hoa màu vàng mang kiểu gen aa. Vậy sẽ có 2 trờng hợp xảy ra. * Trường hợp 1: P AA (hoa đỏ) x aa (hoa vàng) GT A a F1 Aa – 100% hoa đỏ Nếu con lai phân tích phân tính, tức có 2 kiểu hình là hoa đỏ và hoa vàng. Chứng tỏ cây hoa đỏ ở F2 tạo ra 2 loại giao tử 1A và 1a, tức mang gen không thuần chủng Aa. Sơ đồ minh hoạ: P Aa (hoa đỏ) x aa (hoa vàng) GT 1A : 1a a F2 1A : 1aa Kiểu hình một hoa đỏ, một hoa vàng. 2. Bài toán nghịch. Là dạng toán dựa vào kết quả ngay để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai. * Khả năng 1: Đề bài cho tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai.
Chú ý: (Nếu bài chưa xác định tính trội, lặn => căn cứ vào tỉ lệ con lai để qui ước gen). * Khả năng 2:
Lập sơ đồ lai để kiểm nghiệm. Bài tập 5 Trong một phép lai giữa hai cây cà chua quả đỏ, thu đợc kết quả ở con lai như sau: 315 cây cho quả đỏ: 100 cây cho quả vàng. Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên, biết rằng 1 gen quy định một tính trạng. Giải: Xét tỉ lệ kiểu hình của con lai: \(\frac{{quả đỏ}}{{quả vàng}} = \frac{{315}}{{100}} = \frac{3}{1}\) Tỉ lệ 3 : 1 tuân theo kết quả của định luật phân tính của Men Đen. Vậy tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Qui ước gen: A qui định cây hoa đỏ; a qui định vàng. Tỉ lệ 3 : 1 (A tổ hợp) chứng tỏ P có kiểu gen di hợp Aa. Sơ đồ lai: P Aa (hoa đỏ) x Aa (hoa đỏ) GT 1A;1a 1 A; 1a F1 1AA: 2 Aa : 1aa Kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng. Bài tập 6: Trong một gia đình bố mắt nâu, mẹ mắt nâu. trong số các con sinh ra có con gái mắt xanh, hãy xác định kiểu gen của bố mẹ. Lập sơ đồ lai minh hoạ. Giải Bố, mẹ mắt nâu, con gái mắt xanh chứng tỏ mắt xanh mang kiểu hình lặn, mắt nâu mang tính trạng trội. Gọi gen A qui định tính trạng mắt nâu. gen a qui định tính trạng mắt xanh. Con gái có kiểu gen aa nhận một giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ => kiểu gen của bố, mẹ là Aa. Sơ đồ lai P Bố Aa (mắt nâu) x mẹ Aa (mắt nâu) GT 1A;1a 1A;1a F1 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình 3 mắt nâu : 1 mắt xanh. Bài tập 7 Dưới đây là bảng thống kê các phép lai đợc tiến hành trên cùng một giống cà chua.
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên. Giải 1. Xét phép lai thứ 2. P: quả đỏ x quả vàng => F1 : 100% quả đỏ. P mang cặp tính trạng hướng phân, F1 đồng tíng của bố hoặc mẹ => quả đỏ là mang tính trội so với quả vàng và P phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản. Qui ước: Gen A: quả đỏ; gen: a quả vàng. P thuần chủng mang kiểu gen AA, quả vàng aa. Sơ đồ lai: P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng) GT A a F1 Aa : 100% quả đỏ Sơ đồ lai: P: Aa (quả đỏ) x aa (quả vàng) GT A;a a F1 1Aa (quả đỏ) : 1 quả vàng (aa) 2. Xét phép lai 3: P quả đỏ x quả đỏ => F1 : 75% quả đỏ ; 25% quả vàng. Quả đỏ : quả vàng = 3 : 1 phù hợp với tỉ lệ phân tính của Men Đen. => 2 cây quả đỏ P đều có kiểu gen dị hợp Aa (quả đỏ) Sơ đồ lai: P Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ) GT 1A; 1a 1A;1a F1 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình 3 quả đỏ : 1 quả vàng. 3. Xét phép lai 4: P quả đỏ x quả đỏ 6 F1: 100% quả đỏ. F1 đồng tính quả đỏ (A-) suy ra ít nhất có 1 cây quả đỏ P còn lại có kiểu gen AA hoặc Aa. Vậy có 2 phép lai: P AA x AA và P Aa x AA Trường hợp 1: P AA (quả đỏ) x AA (quả đỏ) GT A A F1 AA – 100% quả đỏ Trường hợp 2: P AA (quả đỏ) x Aa (quả đỏ) GT A A a F1 1AA; 1Aa : 100% quả đỏ II/ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG. 1. Bài toán thuận:
Bài tập 8 Ở cà chua cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp, lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên, các gen nằm trên NTS thường khác nhau. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cà chua thuần chủng thân thấp, lá chẻ. Giải B1 Qui ước gen A qui định thân cao; B qui định lá chẻ. a qui định thân thấp; b qui định lá nguyên. B2 Theo điều kiện bài ra các gen phân li độc lập với nhau. B3 Cà chua cây cao, lá nguyên thuần chủng có kiểu gen: Aabb Cà chua cây thấp, lá chẻ thuần chủng có kiểu gen aaBB B4 Sơ đồ lai: P t/c Aabb (cao, nguyên) x aaBB (thấp, chẻ) GT Ab aB F1 AaBb (100% cây cao, lá chẻ) F1 x F1 AaBb (cao, chẻ) x (AaBb (cao, chẻ) GT AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB, ab
Ở F2 : có 9 kiểu gen. Kiểu gen khái quát 9(A – B); 3(A – bb); 3(aaB –); 1(aabb) Kiểu hình 9 cao, chẻ : 3 cao, nguyên : 3 thấp, chẻ : 1 thấp, nguyên Bài tập 9 Ở đậu Hà Lan: gen T qui định hoa tím, gen t qui định hoa trắng. gen B qui định hạt bóng, gen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu hoa về hình dạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau và không xuất hiện tính trạng trung gian. a. Tổ hợp 2 cặp tính trạng về màu hoa và hình dạng ở đậu Hà Lan có bao nhiêu kiểu hình. Hãy liệt kê các kiểu hình đó. b. Viết các kiểu gen có thể có cho mỗi loại kiểu hình trên. c. Viết các kiểu gen thuần chủng và kiểu gen không thuần chủng qui định hai cặp tính trạng nói trên. Giải a. Số kiểu hình. - Xét riêng cặp tính trạng về màu sắc hoa, có 2 kiểu hình là hoa tím và hoa trắng. - Xét riêng cặp tính trạng về hình dạng hạt, có 2 kiểu hình lá hạt bóng và hạt nhẵn. b. Kiểu gen có thể có cho mỗi loại kiểu hình: - Kiểu hình hoa tím, hạt bóng có kiểu gen: TTBB, TTBb, TbBB, TtBb. - Kiểu hình hoa tím, hạt nhẵn có kiểu gen TTbb; Ttbb. - Kiểu hình hoa trắng, hạt có kiểu gen ttBB, ttBB. - Kiểu gen cây hoa trắng hạt nhẵn là: ttbb. c. Kiểu gen thuần chủng bao gồm: TTBB; TTbb; ttBB; ttbb Kiểu gen không thuần chủng: TtBB; TTBb; Ttbb; ttBb; TtBb 2. Bài toán nghịch: - Đặc điểm nhận dạng: Bài cho biết kết quả phân li kiểu hình ở F2. - Biện luận: + Từ tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 = (9 : 3 : 3 : 1) điều kiện của bài => quy luật di truyền chi phối. + Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng để tìm qui luật di truyền => qui ước gen. + Nhận xét sự phân li kiểu hình ở F2. + Nhận xét F1 dị hợp bao nhiêu cặp – cho phân độc lập tổ hợp tự do và so sánh với kết quả của phép lai => qui luật di truyền. + Tìm kiểu gen của F1 và viết sơ đồ lai. Bài tập 10 Cho hai cây có kiểu hình cây cao, lá chỉ giao phấn với nhau, ở thế hệ lai thu được 64 cây cao lá chẻ; 21 cây cao lá nguyên, 24 cây chân thấp, lá chẻ; 7 cây thấp lá nguyên. Biết rằng 1 gen qui định một tính trạng (gen nằm trên NST thường) Giải + Xét sự di truyền cặp tính trạng qui định thân cao, thấp = 3 : 1; tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của định luật phân li => thân cao trội hoàn toàn với thân thấp. Qui ước: A cây cao, a cây thấp. Sơ đồ Aa x Aa (cây cao) + Xét sự di truyền cặp tính trạng qui định lá chẻ: lá nguyên = 3:1, tỉ lệ 3:1 => định luật phân li; lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên. Qui ước B lá che; b lá nguyên Sơ đồ Bb (lá chẻ) x Bb (lá chẻ) + Kết quả phân li kiểu hình của F1 . 9 : 3 : 3 : 1 P di hợp 2 cặp gen AaBb. Nếu phân li độc lập, tổ hợp do cho kết quả phân li kiểu hình (3:1) (3:1) . 9 : 3 : 3 : 1 phù hợp với kết quả phân li ở F1. => Kết quả của phép lai đợc giải thích bằng định luật phân li độc lập các cặp tính trạng. + Kiểu gen P AaBb (cây cao, lá chẻ) Sơ đồ lai: P AaBb (cao, chẻ) x AaBb (cao, chẻ) GT AB, Ab; aB, ab AB; Ab; aB, ab F1 Kẻ bảng penét Kiểu gen khái quát 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1aabb Kiểu hình 9 (cao,chẻ) : 3(cao – nguyên) : 3(thấp, chẻ): 1(thấp, nguyên). Bài tập 11 Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F1 có kết quả như sau: - 180 cây quả đỏ hoa thơm. - 178 cây quả đỏ, không thơm. - 182 cây quả vàng, hoa thơm. - 179 cây quả vàng, không thơm. Biết rằng hai cặp tính trạng rễ màu quả và mùi hoa di truyền độc lập với nhau, quả đỏ, hoa thơm là do gen trội qui định và không xuất hiện tính trạng trung gian. Biện luận và lập sơ đồ lai. Giải Theo đề bài, qui ước. Gen A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng, B qui định quả thơm, b qui định hoa không thơm. F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 180 : 178 : 182 : 179 . 1 : 1 : 1 : 1 * Phân tích từng tính trạng ở con lai F1. - Về tính trạng màu quả: \(\frac{{quả đỏ}}{{quả vàng}} = \frac{{180 + 178}}{{182 + 179}} = \frac{{385}}{{361}} = \frac{1}{1}\) P1 có tỷ lệ 1:1 của phép lai phân tính => P: Aa x aa - Về tính trạng mùi hoa: \(\frac{{hoa thơm }}{{hoa không thơm}} = \frac{{180 + 182}}{{179 + 178}} = \frac{{362}}{{357}} = \frac{1}{1}\) F1 có tỷ lệ 1:1 của phép lai phân tính. => P: Bb x bb * Tổ hợp 2 tính trạng P: (Aa x aa ) ( Bb x bb) Ở F2 có tỷ lệ kiểu hình là: 1:1:1 = 4 tổ hợp là: + 4 = 2.2 tức là mỗi cơ thể đem lai cho hai giao tử là dị hợp một cặp gen. + 4 = 4.1 tức là một cơ thể có 4 giao tử (dị hợp và 2 cặp gen) 1 cơ thể cho một giao tử ( cơ thể thuần chủng). - Trường hợp 1: P: Aabb (quả đỏ, hoa không thơm ) x aaBb (vàng thơm ) GT Ab ; ab aB; ab F1 1 AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb 1 (đỏ thơm ) : 1 ( đỏ không thơm ) : 1 ( vàng, thơm ) ; 1 ( vàng không thơm ). - Trường hợp 2: P Aa Bb (đỏ thơm ) x aabb( vàng không thơm ) GT AB ; Ab ; aB ; ab ab F1 1Aa Bb 1 Aabb ; 1aaBb ; 1 aabb (đỏ; thơm ) ( đỏ; không thơm) ( vàng; thơm) ( vàng; không thơm) Bài tập 12 Ở chuột, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi thẳng thu được F1. a. Lập sơ đồ lai của P đến F1 b. Tiếp tục giao phối giữa F1 với chuột khác, thu được F2 có kết quả như sau: 37,5% chuột lông xám, đuôi cong. 37,5% chuột lông xám, đuôi thẳng. 12,5% chuột lông trắng, đuôi cong. 12,5% chuột lông trắng, đuôi thẳng. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1. Biết lông xám và đuôi cong là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng, đuôi thẳng. Giải Theo bài ra quy ước gen A lông xám, a lông trắng. B đuôi cong, b đuôi thẳng. a. Sơ đồ lai P đến F1. Chuột P t/c lông xám, đuôi cong có kiểu gen AABB. Chuột P t/c lông trắng, đuôi thẳng có kiểu gen aabb. Sơ đồ: P t/c AABB (xám, đuôi cong) x aabb (trắng, đuôi thẳng). GT AB ab F1 AaBb (xám, đuôi cong) = 100% b. Giải thích và sơ đồ lai của F1. F2 có tỉ lệ 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5% = 3 : 3 : 1 : 1 * Phân tích từng cặp tính trạng ở F2. - Về màu lông: \(\frac{{lông xám}}{{lông trắng}} = \frac{{37,5\% + 37,5\% }}{{12,5\% + 12,5\% }} = \frac{{75\% }}{{25\% }} = \frac{3}{1}\) => F1 dị hợp 1 cặp gen. Suy ra F2 có tỉ lệ của định luật phân li 3 trội : 1 lặn F1 : Aa x Aa - Về hình dạng đuôi: \(\frac{{đuôi cong}}{{đuôi thẳng}} = \frac{{37,5\% + 12,5\% }}{{37,5\% + 12,5\% }} = \frac{{50\% }}{{50\% }} = \frac{1}{1}\) Suy ra F2 có tỷ lệ của phép lai phân tính 1 trội : 1 lặn F1 : Bb x bb * Tổ hợp hai cặp tính trạng. (Aa x Aa) (Bb x bb) Do đó F1 có kiểu gen AaBb. Vậy chuột lai với F1 mang kiểu gen Aabb (lông xám, thẳng). Sơ đồ lai: F1 AaBb (xám, duôi cong) x Aabb(xám, đuôi thẳng) GT AB, Ab, aB, ab, Ab, ab
Tỷ lệ kiểu hình F2: 3 lông xám, đuôi cong: 3 lông xám, đuôi thẳng 1 lông trắng, đuôi cong : 1 lông trắng, đuôi thẳng . III. DI TRUYỀN LIÊN KẾT. {-- Nội dung phần III: Di truyền liên kết của tài liệu Lý thuyết và bài tập nâng cao kỹ năng giải Các dạng bài tập quy luật di truyền Sinh học 9 vui lòng xem ở phần online hoặc tải về --} IV/ CHÚ Ý KHI LÀM BÀI TẬP DI TRUYỀN. {-- Nội dung phần IV: Chú ý khi làm bài tập di truyền của tài liệu Lý thuyết và bài tập nâng cao kỹ năng giải Các dạng bài tập quy luật di truyền Sinh học 9 vui lòng xem ở phần online hoặc tải về --} Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập nâng cao kỹ năng giải Các dạng bài tập di truyền Sinh học 9. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập . Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: Chúc các em học tập tốt ! |