YOMEDIA

Giải Sinh 10 SGK nâng cao Chương 1 Bài 11 Axit nuclêic (tt)

 
NONE

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Sinh 10 nâng cao Chương 1 Bài 11 Axit nuclêic (tt) được Hoc247 biên soạn để giúp các em có thể luyện tập sau những giờ học trên lớp với các cách giải bài tập SGK chương trình Sinh 10 khác nhau. Nội dung chi tiết mời các em xem tại đây.

ADSENSE

Bài 1 trang 40 SGK Sinh 10 nâng cao

Trình bày cấu trúc phân tử tARN?

Hướng dẫn giải

Cấu trúc phân tử tARN : 

 

Phân tử tARN là một mạch pôliribônuclêôtit gồm từ 80 - 100 đơn phân quấn trở lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X). Mỗi phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã (một trong các thuỳ tròn) và đầu mút tự do (như hình trên)


Bài 2 trang 40 SGK Sinh 10 nâng cao

Phân biệt cấu trúc và chức năng các loại ARN?

Hướng dẫn giải

 

 

Cấu trúc  Chức năng

mARN 

Là một mạch pôliribônuclêôtit (gồm hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân) sao chép đúng một đoạn mạch ADN nhưng trong đó U thay cho T.  Truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra chất tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin ở ribôxôm.

tARN

Là một mạch pôliribônuclêôtit (80 – 100 đơn phân) quấn trở lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo NTBS. Một phân tử tARN có một đầu mang axit amin, một đầu mang bộ ba đối mã và đầu mút tự do.  Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. Mỗi loại tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin.

rARN

Là một mạch pôliribônuclêôtit chứa hàng nghìn đơn phân trong đó 70% số ribônuclêôtit có liên kết bổ sung.  Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribôxôm.

Bài 3 trang 40 SGK Sinh 10 nâng cao

So sánh ADN với ARN về cấu trúc và chức năng?

Hướng dẫn giải

 
 

ADN

ARN

Cấu trúc

2 mạch dài (hàng chục nghìn đến hàng triệu nuclêôtit).

- Axit phôtphoric.

- Đường đêôxiribôzơ.

- Bazơ nitơ : A, T, G, X.

1 mạch ngắn (hàng chục đến hàng nghìn ribônuclêôtit).

- Axit phôtphoric.

- Đường ribôzơ.

- Bazơ nitơ : A, U, G, X.

Chức năng

- Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền

- Truyền đạt thông tin di truyền từ nhánh ra tế bào, tham gia tổng hợp prôtêin.

- Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin.

- Cấu tạo nên ribôxôm.


Bài 4 trang 40 SGK Sinh 10 nâng cao

Hình 11.2 là ARN loại gì?

Hướng dẫn giải

Đáp án: tARN

Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Sinh 10 Chương 1 Axit nuclêic (tt) được trình bày rõ ràng, khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF