Nhằm giúp các em có thêm đề thi tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi giữa Học kì 2 sắp đến. HỌC247 đã tổng hợp Đề thi giữa Học kì 2 môn Toán 7 CD năm 2022-2023 Trường THCS Lương Thế Vinh có đáp án gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận được chọn lọc sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc với đề thi. Đồng thời, kèm với mỗi đề thi đều có đáp án và gợi ý giải giúp các em vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả. Chúc các em học tập tốt!
PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: Toán - LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút |
A. Đề thi
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB). Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?
A. \(12:18\) và \(\frac{2}{3}.\)
B. \(12:18\) và \(\frac{3}{2}.\)
C. \(\frac{12}{-18}\) và \(\frac{2}{3}.\)
D. \(\left( -12 \right):\left( -18 \right)\) và \(\frac{-2}{3}.\)
Câu 2 (NB). Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}.\) Khẳng định đúng là
A. \(ab=cd.\)
B. \(ad=bc.\)
C. \(a+d=b+c.\)
D. \(\frac{a}{d}=\frac{b}{c}.\)
Câu 3 (TH). Từ đẳng thức \(2.\left( -15 \right)=\left( -5 \right).6\), ta có thể lập được tỉ lệ thức nào?
A. \(\frac{2}{-15}=\frac{-5}{6}.\)
B. \(\frac{2}{6}=\frac{-15}{-5}.\)
C. \(\frac{-5}{2}=\frac{-5}{6}.\)
D. \(\frac{2}{-5}=\frac{6}{-15}.\).
Câu 4 (TH). Cho \(x,y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, biết \({{x}_{1}},{{y}_{1}}\) và \({{x}_{2}},{{y}_{2}}\) là các cặp giá trị tương ứng của chúng. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. \(\frac{{{y}_{1}}}{{{x}_{1}}}=\frac{{{y}_{2}}}{{{x}_{2}}}.\)
B. \(\frac{{{y}_{1}}}{{{x}_{1}}}=\frac{{{x}_{2}}}{{{y}_{2}}}.\)
C. \({{x}_{1}}{{y}_{1}}={{x}_{2}}{{y}_{2}}.\)
D. \(\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}=\frac{{{y}_{2}}}{{{y}_{1}}}.\)
Câu 5 (NB). Nếu ba số \(a;\text{ }b;\text{ }c\) tương ứng tỉ lệ với \(2;5;7\) ta có dãy tỉ số bằng nhau là
A. \(\frac{a}{2}=\frac{b}{7}=\frac{c}{5}.\)
B. \(2a=5b=7c.\)
C. \(7a=5b=2c.\)
D. \(\frac{a}{2}=\frac{b}{5}=\frac{c}{7}.\)
Câu 6 (NB). Cho đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k=-3.\) Hệ thức liên hệ của \(y\) và \(x\) là
A. \(xy=-3.\)
B. \(y=-3x.\)
C. \(y=\frac{x}{-3}.\)
D. \(y=\frac{-3}{x}.\)
Câu 7 (NB). Giao điểm của ba đường trung trực trong một tam giác là
A. trọng tâm của tam giác đó
B. điểm luôn thuộc một cạnh của tam giác đó.
C. điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác đó.
D. điểm cách đều 3 cạnh của tam giác đó.
Câu 8 (NB). Cho tam giác \(ABC\) có trọng tâm \(G\), gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\). Khi đó tỉ số \(\frac{AG}{GM}\) bằng
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(2.\)
C. \(\frac{1}{3}.\)
D. \(\frac{2}{3}\) .
Câu 9 (NB). Khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. Trong tam giác đều cả ba góc đều bằng \({{60}^{0}}.\)
B. Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.
C. Mọi tam giác cân đều có ba góc bằng nhau và 3 cạnh bằng nhau.
D. Mọi tam giác đều luôn là tam giác cân.
Câu 10 (TH). Trong hình vẽ bên, có điểm \(C\) nằm giữa \(B\) và \(D\). So sánh \(AB;AC;AB\) ta được
A. \(AC < AD < AB.\)
B. \(AD>AC>AB.\)
C. \(AC>AB>AD.\)
D. \(AC < AB < AD.\)
Câu 11 (TH). Một tam giác cân có số đo góc ở đỉnh bằng \({{80}^{0}}\) thì số đo mỗi góc ở đáy là
A. \({{80}^{0}}.\)
B. \({{100}^{0}}.\)
C. \({{40}^{0}}.\)
D.\({{50}^{0}}.\)
Câu 12 (NB). Trong các bộ ba đoạn thẳng sau đây. Bộ gồm ba đoạn thẳng nào là độ dài ba cạnh của một tam giác ?
A. \(5\,cm,\,3\,cm,\,2\,cm.\)
B. \(5\,cm,\,1\,cm,\,1\,cm.\)
C. \(5\,cm,\,3\,cm,\,6\,cm.\)
D. \(5\,cm,\,5\,cm,\,10\,cm.\)
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm):
a) (NB) Tìm \(x\) biết: \(\frac{x}{5}=\frac{22}{10}.\)
b) (TH) Tìm hai số \(x;y\) biết: \(\frac{x}{5}=\frac{y}{3}\)và \(x+y=32.\)
Câu 2 (VD) (1,0 điểm):
Số học sinh của ba lớp \(7A,\text{ }7B,\text{ }7C\) tương ứng tỉ lệ với \(21;\text{ }20;\text{ }22.\) Tính số học sinh của mỗi, biết rằng lớp \(7C\) có nhiều hơn lớp \(7A\) là \(2.\) học sinh.
Câu 3 (VD) (1,0 điểm):
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với \(8\) và \(5\). Diện tích khu đất đó bằng \(360\,{{m}^{2}}.\) Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất đó.
Câu 4 (TH) (2,0 điểm):
Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\). Từ \(A\) kẻ \(AH\) vuông góc với \(BC\) tại \(H\), trên đoạn thẳng \(AH\) lấy điểm \(M\) tùy ý (\(M\) khác \(A\) và \(H\)). Chứng minh rằng:
a) \(BH=CH.\)
b) \(BA=BM.\)
Câu 5 (VDC) (1,0 điểm):
Cho tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM\). Chứng minh rằng: \(AB+AC>2AM.\)
-----------Hết------------
B. Đáp án và thang điểm
I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
ĐA |
A |
B |
C |
A |
D |
B |
C |
B |
C |
B |
D |
C |
II. TỰ LUẬN
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
a) Tìm biết:\(\frac{x}{5}=\frac{22}{10}.\) |
0,5 |
\(\frac{x}{5}=\frac{22}{10}\Rightarrow x.10=5.22=110\). |
0,25 |
|
\(\Rightarrow x = \frac{{110}}{{10}} = 11\) Vậy \(x=11\) |
0,25 |
---(Nội dung đầy đủ của đáp án vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi giữa Học kì 2 môn Toán 7 CD năm 2022-2023 Trường THCS Lương Thế Vinh có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các tài liệu liên quan có thể các em quan tâm:
- Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 CTST năm 2022-2023 Trường THCS Trường Chinh có đáp án
- Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 KNTT năm 2022-2023 Trường THCS Lê Lợi có đáp án
Chúc các em học tập tốt !