Để chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2023-2024 do HOC247 tổng hợp và biên soạn giúp các em không những hoàn thiện kiến thức Tiếng Anh 9 mà còn củng cố kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tiếng Anh 9 cũng như trình bày các câu hỏi tự luận. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng. Chúc các em học tốt nhé!
1. Tóm tắt lý thuyết:
1.1. A complex sentence (Câu phức)
A complex sentence (1 câu phức) bao gồm 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.
Ví dụ: While he waited at the train station, Joe realized that the train was late.
Mệnh đề phụ chỉ mục đích thường bắt đầu với liên từ so that hoặc in order that. Nó chỉ mục đích của hành động trong mệnh đề chính.
Ví dụ: The artisan moulded the clay so that he could make a mask.
Mệnh đề phụ chỉ lý do bắt đầu với liên từ because, since hoặc as. Nó trả lời cho câu hỏi why.
Ví dụ: Since it was raining, they cancelled the trip to Trang An.
Mệnh đề phụ chỉ thời gian bắt đầu với liên từ when, while, before, after, as soon as, whenever etc. nói về khi những hành động được miêu tả trong mệnh đề chính được đặt thời gian.
Ví dụ: When I have free time, I usually go to the museum.
Một số liên từ khác:
- As if (giá mà), as long as (miễn là)
- Even if (thậm chí nếu), even though (mặc dù), if (nếu), in case (phòng khi)
- Unless (Nếu...không...), until (cho đến khi), whereas (trong khi)
1.2. Phrasal verb (Cụm động từ)
- Phrasal verb (cụm động từ) là cụm từ có cấu trúc bao gồm 1 động từ và 1 tiểu từ (phó từ hoặc giới từ) đi kèm.
Ví dụ: She doesn't give up easily. (Cô ấy không dễ dàng từ bỏ.)
- Trong 2 ví dụ trên, khi các tiểu từ up, after kết hợp với động từ give, look thì nghĩa của cụm động từ đó biến đổi hoàn toàn so với nghĩa của động từ ban đầu.
+ give: đưa, tặng ; give up: từ bỏ
+ look: nhìn ; look after: trông nom, chăm sóc
- Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi nghĩa của động từ ban đầu. Vì vậy, ta nên hiểu nghĩa của cụm động từ theo từng văn cảnh.
Phân loại:
Cụm động từ có thể được chia làm 4 loại:
- Cụm động từ có thể tách ra được: V + O + prep (động từ + tân ngữ + giới từ)
Ví dụ: We put out the fire. = We put the fire out. (Chúng tôi dập tắt lửa.)
- Cụm động từ không tách ra được: V + prep + O (động từ + giới từ + tân ngữ)
Ví dụ: We should go over the whole project. (Chúng ta nên xem xét cẩn thận toàn bộ dự án.)
- Ngoài ra, ta còn gặp cụm động từ không có tân ngữ: V + prep (động từ + giới từ)
Ví dụ: When we got to the airport, the plane had taken off. (Khi chúng tôi đến sân bay, máy bay đã cất cánh.)
- Ngữ động từ gồm có 3 từ: V + prep 1 + prep 2 (động từ + giới từ 1 + giới từ 2)
Ví dụ: We've put up with our noisy neighbours for years. (Chúng tôi đã chịu đựng những người hàng xóm ồn ào nhiều năm nay.)
1.3. Question Word Before To - Infinitive (Wh-Word + To V)
- Chúng ta có thể sử dụng những từ dùng để hỏi who, what, where, when, how trước to V để thể hiện một tình huống khó xử hoặc không chắc chắn.
Ví dụ: We don’t know who we shoud contact.
⇒ We don’t know who to contact.
(Chúng tôi không biết liên hệ với ai cả.)
- Lưu ý:
+ Từ để hỏi why không được sử dụng trước to V.
+ Chúng ta thường sử dụng các động từ ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell trước từ để hỏi + to V.
Ví dụ: I have no idea where to get this information.
Những từ để hỏi trước to V có thể được sử dụng để tường thuật những câu hỏi về điều gì đó nên được làm.
Ví dụ: “What should I do?” she said.
⇒ She wondered what to do. (Cô ấy tự hỏi nên làm gì.)
1.4. Reported Speech (Câu Tường Thuật)
- Khi biến đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần thay đổi:
+ Bỏ dấu ngoặc “_”.
+ Thay đổi đại từ : I ⇒ she
+ Thay đổi thì của động từ : come ⇒ came
+ Thay đổi trạng ngữ/ phó từ: here ⇒ there
- Tuy nhiên nếu người nói vẫn ở vị trí đó và vẫn cùng thời gian đó, chúng ta sẽ không phải thay đổi thì của động từ, tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian và địa điểm.
Ví dụ:
Trực tiếp: Mary “I often come here.”
Gián tiếp: Mary is saying (that) she often comes here. (Mary nói cô ấy thường đến đây.)
Cấu trúc: S1 + asked + (O) + if/ whether + S2 + V(lùi thì)
Ví dụ:
Trực tiếp: We asked Andrew, “Have you bought a new game?”
Gián tiếp: We asked Andrew if he had bought a new game. (Tôi hỏi Andrew có phải cậu ấy mua trò chơi mới không.)
Cấu trúc: S1 + asked + (O) + wh-word + S2 + V(lùi thì)
Ví dụ:
He asked me, “When I call you back?”
He asked me when he could call me back.
(Anh ấy hỏi tôi khi nào anh ấy có thể gọi lại cho tôi được.)
2. Trắc nghiệm tự luyện:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: For that artisans, making the paintings is a career ______ it supports the life of many generations of the family.
A. because of B. although C. so that D. because
Question 2: Vietnamese women today prefer modern clothes ______ Ao Dai.
A. for B. to C. in D. with
Question 3. Should all motorcyclists be __________to wear helmets?
A. interested B. dangerous C. impressed D. compulsory
Question 4. I rarely eat ice cream now but I______ it when I was a child.
A. eat B. used to eat C. would eat D. will eat
Question 5. He wondered _________to tell the news to his parents.
A. why B. how C. what D. which
Question 6. I wish my parents could put themselves in my ______
A. shoes B. bags C. blanket D. heart
Question 7. The children in my village used to go ______, even in winter. Now they all have shoes.
A. on foot B. bare-footed C. playing around D. played around
Question 8. You should take your shoes……………….when you go into the pagoda.
A. on B. up C. off D. in
Question 9. He was lazy ______ he was dismissed. Now he's out of work.
A. because B. since C. so D. as
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 10. “Thank you very much for your help.” “______”
A. It’s quite OK. B. That’s right.
C. I’d love to. D. You’re welcome.
Question 11. Phuong: “I’m taking my TOEFL test tomorrow.”
Daisy: “_________”
A. Good fortune B. Good luck.
C. Good outcome. D. Good success.
Đáp án
1. D |
5. B |
9. C |
2. B |
6. A |
10. D |
3. D |
7. B |
11. B |
4. B |
8. C |
|
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2023-2024. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Công nghệ 9 năm 2023-2024
- Đề cương ôn tập giữa HK1 Vật lí 9 năm học 2023-2024
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.