Để chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDKT & PL 10 CD năm 2022-2023 do HOC247 tổng hợp và biên soạn giúp các em không những hoàn thiện kiến thức GDKT & PL 10 CD mà còn củng cố kĩ năng làm bài giải đề thông qua hệ thống bài tập trong đề cương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng. Chúc các em học tốt nhé!
1. Lý thuyết
1.1. Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội
a. Hoạt động sản xuất và vai trò của hoạt động sản xuất
Hoạt động sản xuất là hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tình thần đáp ứng các nhu cầu của con người. Sản xuất là một hoạt động kinh tế cơ bản, quyết định sự tồn tại phát triển của cá nhân và xã hội. Sự phát triển của hoạt động sản xuất là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của con người, làm phong phú đời sống vật chất và tinh thần của xã hội. Với vai trò quan trọng như vậy, mỗi người cần tích cực, chủ động tham gia vào hoạt động sản xuất phù hợp với điều kiện và lứa tuổi của mình.
b. Hoạt động phân phối, trao đổi và vai trò của hoạt động phân phối, trao đổi
Phân phối là hoạt động phân chia các yếu tổ sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm và phân chia sản phẩm cho các cá nhân tiêu đùng theo tỉ lệ đồng góp của họ vào việc tạo ra sản phẩm. Quan hệ phân phối phù hợp sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng.
c. Hoạt động tiêu dùng và vai trò của hoạt động tiêu dùng
Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản xuất đền với người tiêu dùng. Hoạt động trao đổi có vai trò kết nối sản xuất với tiêu dùng, giúp người sản xuất bán được sản phẩm của mình, đồng thời giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bản thân. Khi tham gia vào hoạt động trao đổi, mỗi người cần thực hiện mua và bán phù hợp với nhu cầu và điều kiện của mình, phù hợp quy định của pháp luật.
1.2. Các thủ thể của nền kinh tế
a. Chủ thể sản xuất
Chủ thể sản xuất là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp trực sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Chủ thể sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào như vốn, sức lao động, tài nguyên thiên nhiên,... để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận. Chủ thể sản xuất luôn quan tâm đến việc lựa chọn loại hàng hoá sản xuất, xác định số lượng sản phẩm làm ra và kĩ thuật sản xuất phù hợp để có lợi nhất cho bản thân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngoài mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, chủ thể sản xuất cần tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm đối với người tiêu dùng, với xã hội và môi trường, góp phần phát triển bền vững.
b. Chủ thể trung gian
Chủ thể trung gian là các cá nhân, tổ chức đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất với người tiêu dùng trong nền kinh tế. Do sự phát triển của sản xuất và trao đổi, dưới tác động của phân công lao động xã hôi, những chủ thể trung gian xuất hiện trên thị trường thực hiện kết nối các quan hệ mua và bán.
Nhờ có các chủ thể trung gian mà nền kinh tế trở nên sống động, linh hoạt hơn. Chủ thể trung gian góp phần làm cho sản xuất và tiêu dùng trở nên tương thích với nhau, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng phát triển.
c. Chủ thể tiêu dùng
Chủ tiêu đùng là người mua và sử dụng hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn các nhu cầu của mình. Người tiêu dùng ra quyết định chỉ tiêu dựa trên số tiền mình có, lựa chọn sản phẩm và phương thức mua hàng phủ hợp với nhu cầu của cá nhân.
Sự phát triển đa dạng về nhu cầu của người tiêu dùng là động lực quan trọng thúc đẩy sản xuất phát triển. Vì vậy, ngoài việc thoả mãn nhu cầu của mình, người tiêu dùng cần có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.
d. Chủ thể nhà nước
Nhà nước là một chủ thể của nền kinh tế, có vai trò điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Nhà nước cũng tác động để điều chỉnh và khắc phục những vẫn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế — xã hội.
1.3. Thị trường
a. Khái niệm thị trường
Thị trường là nơi các chủ thể kinh tế gặp nhau đề xác định số lượng, hàng hoá, dịch vụ khi mua và bán, đáp ứng nhu cầu của mỗi bên. Các yếu tố cơ bản của thị trường là hàng hoá, tiền tệ, giá cả, người mua, người bán. Các quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ hàng hoá — tiền tê, quan hệ mua — bán, quan hệ cung và cầu.
b. Các loại thị trường
Thị trường được phân loại theo nhiều cách khác nhau.
Theo đổi tượng hàng hoá và dịch vụ được mua và bán, có thị trường của từng loại sản phẩm như: thị trường gạo, thị trường cả phê, thị trường thép, thị trường nhà ở, thị trường dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, thị trường công nghệ,
Theo vai trò của sản phẩm đem ra trao đổi đối với hoạt động sản xuất và tiêu dùng, có thể chia thành thị trưởng yếu tổ sản xuất (nơi mua và bán các yếu tố phục vụ quá trình sản xuất như máy móc, nguyên vật liêu, sức lao động...) và thị trường hàng tiêu dùng (nơi mua và bán các sản phẩm phục vụ trực tiếp nhu cầu sinh hoạt như thực phẩm, quân áo, đồ dùng.....)
Theo phạm vi không gian, có thể chia thành thị trường trong nước, nơi các hoạt động mua bản điền ra trong, phạm vi quốc gia và thị trường thế giới, nơi gắn kết các chủ thể kinh tế các quốc gia với nhau
Theo cách thức gặp nhau của chủ thể, có thị trường truyền thông (giao dịch trực tiếp), thị trường trực tuyển (giao dịch qua nền tảng công nghệ số),
Theo tính chất và cơ chế vận hành có: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.
c. Chức năng của thị trường
Với tư cách là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, thị trường là môi trường quan trọng thúc đây sản xuất và trao đổi hàng hoá. Thị trường có ba chức năng cơ bản sau đây:
Một là, thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu, thị hiểu của người tiêu dùng. Một hàng hoá bán được trên thị trường nghĩa là chủng loại, hình thức, chất lượng hàng hoá đó đáp ứng yêu cầu của xã hội. Trên cơ sở tác động qua lại lẫn nhau giữa người bán với người mua, giá cả hàng hoá được hình thành.
Hai là, cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế. Thị trường cung cấp nhiều loại thông tin như giá cả, số lượng, chất lượng hàng hoá, cơ cấu sản phẩm, mẫu mã, điều kiện mua và bán.
Ba là, kích thích và điều tiết điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng. Trên cơ sở các thông tin của thị trường, người sản xuất điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để tăng thu lợi nhuận, người tiêu dùng điều chỉnh việc mua hàng hoá sao cho thu được nhiều lợi ích nhất.
1.4. Cơ chế thị trường
a. Cơ chế thị trường
* Khái niệm cơ chế thị trường
Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối hoạt động của các chủ thẻ kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nền kinh tế..
* Ưu điểm của cơ chế thị trường
Cơ chế thị trường có một số ưu điểm cơ bản:
- Kích thích tính năng động. sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.
- Phân bố lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.
- Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội.
* Nhược điểm của cơ chế thị trường
Cơ chế thị trường tồn tại một số nhược điểm vốn có sau:
- Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái.
- Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và người tiêu dùng.
- Không tự khắc phục được hiện tượng phân hoá sâu sắc trong xã hội.
Nhà nước cần tăng cường quản li vĩ mô nền kinh tế dễ khắc phục, hạn chế nhược điểm của cơ chế thị trường.
b. Giá cả thị trường
* Khái niệm giá cả thị trường
- Giá cả hàng hoá là số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chỉ phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
- Giá cả thị trường là giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán.
* Chức năng của giá cả thị trường
- Chức năng thông tin:
+ Những thông tin về giá cả thị trưởng cho người sản xuất biết được tình hình sản xuất trong các ngành, biết được tuonngw quan cung - cầu, biết được sự khan hiếm đối với các loại hàng hóa. Nhờ đó mà những doanh nghiệp biết được sự khan hiếm của các loại hàng hóa. Nhờ đó mà những doanh nghiệp có liên quan đưa ra những quyết định thích hợp. Như vậy, những thông tin về giá cả giúp cho việc điều chỉnh lượng sản xuất và quy mô sản xuất, từ đó điều chỉnh cơ cấu sản xuất sản phẩm phù hợp với nhu cầu xã hội.
- Chức năng phân bố nguồn lực:
+ Sự biến động của giá cả dẫn đến sự biến động về cung - cầu sản xuất và tiêu dùng, dẫn đến sự biến đổi trong phân bố các nguồn lực kinh tế. Những người sản xuất sẽ chuyển vốn từ nới giá cả thấp đến nơi có giá cả cao, do đó lợi nhuận cao. Tức là nguồn lực ứ đọng chuyển đến nơi mà chúng được sử dụng với hiệu quả cao nhất, cân đối tổng cung và tổng cầu.
1.5. Ngân sách nhà nước
a. Khái niệm và đặc điểm của ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chỉ ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chỉ của cấp trung ương.
Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chỉ ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chỉ của cấp địa phương.
Ngân sách nhà nước có các đặc điểm chủ yếu:
- Bao gồm toàn bộ các khoản thu chi được dự toán và thực hiện trong một thời gian nhất định.
- Được quyết định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
- Được xây dựng và thực hiện nhằm mục tiêu bảo đảm về mặt tài chính cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước vì lợi ích chung của quốc gia.
b. Vai trò của ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với toàn bộ các hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đổi nội, đối ngoại của quốc gia.
Ngân sách nhà nước giữ vai trò là công cụ củng cổ bộ máy quản lí của Nhà nước, tăng cường sức mạnh quốc phòng và giữ vững an ninh quốc gia; phân bố các nguồn lực tài chính, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, ổn định, bền vững, tăng cường tiềm lực tài chính quốc gia, góp phần ổn định tiền tệ, giá cả và kiểm chế lạm phát, điều tiết thu nhập của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần giải quyết các vẫn đề về đời sống và xã hội; tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh.... mở rộng quan hệ đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế.
c. Quyền và nghĩa vụ công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách
+ Công dân có nghĩa vụ nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và công khai ngân sách.
+ Công dân có quyền được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật.
1.6. Thuế
a. Thuế là gì?
Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
Căn cứ vào tính chất điều tiết của thuế, hệ thông thuế được phân chia thành thuế trực thu và thuê gián thu.
- Thuế trực thu là loại thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế (loại thuế này trực tiếp điều tiết vào thu nhập của người nộp thuế).
- Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế và người chịu thuế không đồng thời là một. (loại thuế này điều tiết gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông qua cơ chế giả hàng hoá, dịch vụ)
b. Vai trò của thuế
Thuế có vai trò quan trọng trong đời sóng kinh tế, xã hội:
+ Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Đây là khoản thu quan trọng nhất, mang tính chất ổn định lâu dài cho ngân sách nhà nước.
+ Thuế là công cụ điều tiết kinh tệ vĩ mô của Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước sử đụng công cụ thuế để điều tiết sản xuất và thị trường nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế, xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lí.
+ Thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Thông qua việc quy định về đối tượng chịu thuế, thuế suất từng ngành hàng, Nhà nước điều tiết thu nhập, điều chỉnh những quan hệ xã hội, thực hiện công bằng xã hội.
c. Một số loại thuế phổ biến
Hiện nay, ở nước ta cỏ một số loại thuế cơ bản sau:
- Thuế trực thu: Thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên; thuế sử dụng đắt nông nghiệp; thuê sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Thuế gián thu: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế bảo vệ môi trường.
d. Quyền và nghĩa vụ công dân trong thực hiện pháp luật thuế
Nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của công dân. Vì vậy môi công dân cần thực hiện nghiêm chỉnh quy định pháp luật vẻ thuế; tuyên truyền, vận động gia đình, xã hội thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế. Đồng thời phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về thuế
2. Bài tập
2.1. Tự luận
Câu 1: Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định
A. mọi hoạt động của xã hội.
B. các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.
C thu nhập của người lao động.
D. kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 2: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò
A. giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp.
B. là động lực kích thích người lao động.
C. là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.
D. phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?
A. Động lực cho sản xuất phát triển.
B. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất.
C. Điều tiết hoạt động trao đổi.
D. Quyết định phân phối thu nhập.
Câu 4: Chủ thể nào dưới đây là chủ thể trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội?
A. Chủ thể trung gian.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Chủ thể tiêu dùng.
D. Chủ thể phân phối.
Câu 5: Các cá nhân, tổ chức nào dưới đây là chủ thể trung gian?
A. Người tiêu dùng hàng hoá.
B. Chủ doanh nghiệp sản xuất.
C. Hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
D. Thương nhân, người môi giới.
Câu 6. Chủ thể nào dưới đây có vai trò điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả?
A. Chủ thể trung gian.
B. Chủ thế nhà nước.
C. Chủ thể tiêu dùng.
D. Chủ thể sản xuất.
Câu 7. Nội dung chính của quyền tự do kinh doanh KHÔNG bao gồm:
A. Quyền được bảo đảm sở hữu đối với tài sản.
B. Quyền tự do thành lập doanh nghiệp, tự do hợp đồng, tự do cạnh tranh lành mạnh.
C. Quyền tự định đoạt trong lĩnh vực giải quyết tranh chấp.
D. Quyền tự do lựa chọn ngành nghề, sản phẩm kinh doanh.
Câu 8. Đâu KHÔNG thuộc nội dung của pháp luật kinh tế theo nghĩa hẹp?
A. Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh.
B. Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh.
C. Pháp luật về phá sản và giải thể doanh nghiệp.
D. Pháp luật về sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
Câu 9. Chủ thể nào sau đây có tư cách thương nhân?
A. Giám đốc công ty.
B. Công ty.
C. Người quản lý công ty.
D. Người đại diện theo pháp luật của công ty.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không thuộc về ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế.
C. Nâng cao hiệu quả quản lí kinh tế của Nhà nước.
D. Kích thích chủ thể kinh tế cải tiến kĩ thuật.
Câu 11. Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối biểu hiện qua yếu tố:
A. Lợi tức
B. Lãi suất
C. Thu nhập
D. Tất cả đều sa
Câu 12. Cuối tháng Tám hằng năm, thị trường sản phẩm quần áo thời trang có sự thay đổi. Lượng tiêu thụ quần áo thời trang mùa hè của người dân bắt đầu giảm sút, các chủ cửa hàng thời trang trong thành phố chuyển dần sang nhập và bán hàng thời trang thu đông, vì mặt hàng này có lượng khách hàng tăng dần, giá cao, sản phẩm tiêu thụ nhanh. Trong trường hợp này, sự thay đổi chủng loại sản phẩm của những người kinh doanh mặt hàng quần áo thể hiện ưu điểm nào của cơ chế thị trường?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Tạo động lực sáng tạo cho người sản xuất kinh doanh.
C. Phân hóa thu nhập giữa người sản xuất và người phân phối.
D. Tạo năng suất lao động cao hơn cho người sản xuất.
Câu 13. Căn cứ vào tiêu thức nào để phân loại thị trường chứng khoán thành thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu, thị trường công cụ chứng khoán phái sinh
A. Sự luân chuyển các nguồn vốn
B. Hàng hoá được giao dịch trên thị trường
C. Phương thức hoạt động của thị trường
D. Đối tượng tham gia vào thị trường
Câu 14. Hiện nay, ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, nền kinh tế đang vận hành theo cơ chế nào?
A. Cơ chế tự cung tự cấp.
B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
C. Cơ chế chỉ huy của Chính phủ.
D. Cơ chế thị trường.
Câu 15. Cơ chế thị trường điều tiết lưu thông hàng hóa thể hiện thông qua cách thức nào dưới đây?
A. Hàng hóa được lưu chuyển từ nơi có giá cả cao đến nơi có giá cả thấp.
B. Hàng hóa được lưu chuyển từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao.
C. Hàng hóa được lưu chuyển từ thị trường trong nước tới thị trường nước ngoài.
D. Hàng hóa được lưu chuyển từ thị trường nước ngoài vào thị trường trong nước.
Câu 16. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đối mặt với thách thức cạnh tranh từ các nước khác có cùng lợi thế về xuất khẩu hàng dệt may, doanh nghiệp dệt may Việt Nam cần lựa chọn việc làm nào dưới đây để đứng vững và phát triển trong cơ chế thị trường?
A. Đầu tư đổi mới công nghệ.
B. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Cắt giảm chi phí xử lí chất thải.
D. Cắt giảm chi phí nhân công.
Câu 17. Cơ chế thị trường có ưu điểm là điều tiết sản xuất một cách tối ưu, thể hiện ở nhận định nào sau đây?
A. Cơ chế thị trường làm cho chi phí sản xuất khác biệt giữa các ngành sản xuất khác nhau.
B. Cơ chế thị trường phân bổ lại các yếu tố của quá trình sản xuất từ ngành này sang ngành khác.
C. Cơ chế thị trường làm cho thu nhập của người sản xuất khác biệt giữa ngành này với ngành khác.
D. Cơ chế thị trường phân phối lại lợi nhuận giữa ngành này với ngành khác.
Câu 18. Để thu được lợi nhuận ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh, các chủ thể sản xuất luôn cố gắng tập trung đầu tư vào cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Điều này thể hiện ưu điểm nào dưới đây của cơ chế thị trường?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Tạo động lực sáng tạo, kích thích cải tiến kĩ thuật.
C. Thúc đẩy liên kết và hội nhập kinh tế giữa các vùng.
D. Tạo sự cạnh tranh giữa những người sản xuất với nhau.
Câu 19. Em hãy cho biết nhận định nào dưới đây không nói về nhược điểm của cơ chế thị trường.
A. Tiềm ẩn rủi ro làm cho nền kinh tế mất cân đối.
B. Có thể gây ra tình trạng người sản xuất bị thua lỗ.
C. Có thể gây ra tình trạng Nhà nước bị thất thu thuế.
D. Tiềm ẩn nguy cơ làm nguồn lực kinh tế suy giảm.
Câu 20. Em hãy cho biết, nhận định nào sau đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường.
A. Làm cho môi trường bị suy thoái.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
C. Thúc đẩy phát triển kinh tế.
D. Kích thích đổi mới công nghệ.
Câu 21. Hành vi khai thác lâm sản quá mức làm cho rừng bị tàn phá, gây hiện tượng lũ lụt, hạn hán ảnh hưởng đến môi trường và sản xuất của con người thể hiện nhược điểm nào của cơ chế thị trường?
A. Mất cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng,
B. Lạm dụng tài nguyên thiên nhiên.
C. Gây suy thoái môi trường xã hội.
D. Phân hoá xã hội về thu nhập.
Câu 22. Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Trường hợp quỹ ngân sách trung ương thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng từ:
A. Quỹ dự trữ tài chính trung ương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để xử lý và phải hoàn trả trong năm ngân sách
B. Ngân hàng thương mại tạm ứng cho ngân sách trung ương theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
C. Ngân sách địa phương
D. Tất cả đều đúng
Câu 23. Bạn V khẳng định, dưới góc độ pháp lí, ngân sách nhà nước do Quốc hội quyết định, Chính phủ tổ chức thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của Quốc hội. Khẳng định của V là nói về nội dung nào dưới đây của ngân sách nhà nước?
A. Khái niệm ngân sách nhà nước.
B. Đặc điểm của của ngân sách nhà nước.
C. Chức năng của ngân sách nhà nước.
D. Vai trò của ngân sách nhà nước.
Câu 24. Thảo luận về ngân sách nhà nước, bạn A và B cho rằng ngân sách nhà nước chỉ là một bản tài chính mô tả các khoản thu chi do Quốc hội phê duyệt. Bạn G thì khẳng định ngân sách nhà nước được dùng để điều tiết thu nhập nhằm giảm khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. Bạn D đồng tình với ý kiến của G. Bạn T còn kể: Tớ xem ti vi còn thấy nói là năm 2020, Nhà nước dành 2,36% GDP cho việc tăng cường tiềm lực quốc phòng an ninh để bảo vệ Tổ quốc. Theo em, ý kiến của bạn nào dưới đây không nói về vai trò của ngân sách nhà nước?
A. Bạn A và B.
B. Bạn T.
C. Bạn D và G.
D. Bạn G.
2.2. Tự luận
Câu 1. Em hãy kể lại những việc em đã làm khi tham gia vào các hoạt động kinh tế. Em đã điều chỉnh như thế nào với những việc làm chưa phù hợp? Theo em, học sinh trung học phổ thông cần thể hiện trách nhiệm gì khi tham gia các hoạt động kinh tế hằng ngày?
Câu 2. Em hãy tìm hiểu về các hoạt động kinh tế tại địa phương nơi em sinh sống và viết một bài thu hoạch ngắn theo yêu cầu sau:
- Mô tả hoạt động kinh tế đang diễn ra.
- Nêu nhận xét của em về những hoạt động kinh tế mà học sinh trung học phổ thông có thể tham gia.
Câu 3. Em đồng ý với nhận địn: Thị trường có chức năng cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng sao cho có lợi nhất.
Câu 4. Viết bài luận ngắn (khoảng 300 từ) thể hiện quan điểm của em về một hành vi vi phạm pháp luật ngân sách nhà nước mà em biết.
-(Để xem nội dung phần còn lại của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDKT & PL 10 CD năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDKT &PL 10 KNTT năm 2022-2023
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDKT & PL 10 CTST năm 2022-2023
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.