YOMEDIA

Bộ 90 câu trắc nghiệm ôn tập sắt và hợp chất của sắt môn Hóa 12 có đáp án năm 2020 Trường THPT Thành Nhân

Tải về
 
NONE

Xin gửi đến các em học sinh tài liệu Bộ 90 câu trắc nghiệm ôn tập sắt và hợp chất của sắt môn Hóa 12 có đáp án năm 2020 Trường THPT Thành Nhân được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng ôn tập môn Hóa học, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

ADSENSE
YOMEDIA

BỘ 90 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT THÀNH NHÂN

 

Câu 1: Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là

A. 60%                       

B. 40%                       

C. 20%                       

D. 80%

Câu 2: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là

A. 0,21            

B. 0,15            

C. 0,24            

D. Đáp án khác

Câu 3: Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch A. Nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A là

A. Fe(NO3)2 0,12M; Fe(NO3)3 0,02M           

B. Fe(NO3)3 0,10M

C. Fe(NO3)2 0,14M                                        

D. Fe(NO3)2 0,14M; AgNO3 0,02M

Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt bằng dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm 0,05 mol NO và 0,03 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hòa tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Trị số của m và công thức phân tử của oxit sắt là

A. 9,72 g; Fe3O4.       

B. 7,29 g; Fe3O4.       

C. 9,72 g; Fe2O3.       

D. 7,29 g; FeO.

Câu 5: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào trong dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là

A. a = b – 16x/197     

B. a = b + 0,09x         

C. a = b – 0,09x         

D. a = b + 16x/197

Câu 6: Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y lần lượt là

A. 0,07 và 0,02          

B. 0,08 và 0,03           

C. 0,09 và 0,01           

D. 0,12 và 0,02

Câu 7: Cho m gam oxit sắt tác dụng với CO (t°). Chỉ có phản ứng CO khử oxit sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp các chất rắn và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO. Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4 gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3 loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của m và công thức của oxit sắt là

A. 6,40 g; Fe3O4.       

B. 9,28 g; Fe2O3.       

C. 9,28 g; FeO.          

D. 6,40 g; Fe2O3.

Câu 8: Cho 6,48 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1,0M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là

A. 14,5 g                    

B. 16,4 g                    

C. 15,1 g                    

D. 12,8 g

Câu 9: Hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,2 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng oxit sắt và oxit nhôm của hỗn hợp A lần lượt là

A. 60% và 40%                                              

B. 52,48% và 47,52%

C. 40% và 60%                                              

D. 56,66% và 43,34%

Câu 10: Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn là Fe và 3 oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của m là

A. 48 gam                  

B. 64 gam                   

C. 40 gam                   

D. 50 gam

Câu 11: Cho một đinh sắt vào 20 ml dung dịch muối nitrat của kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch lúc đầu. Kim loại X là

A. Cu                         

B. Ag                         

C. Ni                          

D. Zn

Câu 12: Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% (có khối lượng riêng 1,115 g/ml) vừa đủ. Sau phản ứng, có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối khan. Trị số của m là

A. 60,27g.                  

B. 45,64 g.                 

C. 51,32g.                  

D. 54,28g.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Hg2S và 0,04 mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng, chỉ thu các muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất và có khí NO2 thoát ra. Trị số của x là

A. 0,01.                      

B. 0,02.                      

C. 0,08.                      

D. 0,12.

Câu 14: Ion đicromat Cr2O72–, trong môi trường axit, oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M, trong môi trường axit H2SO4 loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4

A. 0,52M                    

B. 0,82M                    

C. 0,72M                    

D. 0,62M.

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxít sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là

A. 12 gam                  

B. 9 gam                     

C. 8 gam                     

D. 6 gam.

Câu 16: Khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần thêm vào 198,4 gam dung dịch FeSO4 5% để thu được dung dịch FeSO4 15% là

A. 65,4 g                    

B. 30,6 g                    

C. 50,0 g                    

D. Tất cả đều sai

Câu 17: Cho 19,5 gam bột kẽm vào 250 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

A. 9,8 gam                 

B. 8,4 gam                  

C. 11,2 gam                

D. 11,375 gam

Câu 18: Hòa tan Fe2(SO4)3 vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Dung dịch A có chứa

A. 0,08 mol Fe3+.       

B. 0,06 mol Fe3+.       

C. 12 g Fe2(SO4)3.     

D. B và C đúng.

Câu 19: Hòa tan hỗn hợp ba kim loại gồm Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là hỗn hợp hai kim loại. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa

A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)3.                            

B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.                             

D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Câu 20: Cho 2,24 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,9M; khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch sau phản ứng có

A. 2,42 gam Fe(NO3)3.                                  

B. 5,40 gam Fe(NO3)2.

C. cả A và B đều đúng                                   

D. Tất cả đều sai.

Câu 21: Sắp theo thứ tự pH tăng dần các dung dịch muối có cùng nồng độ mol gồm (I): KCl; (II): FeCl2; (III): FeCl3; (IV): K2CO3.

A. (II) < (III) < (I) < (IV)                              

B. (IV) < (III) < (II) < (I)

C. (I) < (II) < (III) < (IV)                               

D. (III) < (II) < (I) < (IV)

Câu 22: Đem nung 116g quặng Xiđerit, chứa FeCO3 và tạp chất trơ, trong không khí (coi như chỉ có oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Phần trăm khối lượng FeCO3 có trong quặng Xiđerit là

A. 60%                       

B. 80%                       

C. 50%                       

D. 90%

Câu 23: Hỗn hợp A gồm hai muối FeCO3 và FeS2 có cùng số mol. Đem nung hỗn hợp A trong bình kín, đựng không khí dư (chỉ gồm N2 và O2) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có hóa trị cao nhất. Đưa nhiệt độ bình về bằng lúc đầu, so với lúc trước thì áp suất của bình sẽ

A. Không thay đổi     

B. giảm đi                  

C. tăng lên                  

D. Không xác định

Câu 24: Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt

dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng

A. Lượng khí thoát ra chậm hơn                   

B. Lượng khí bay ra nhanh hơn

C. Lượng khí bay ra không đổi                      

D. Lượng khí sẽ ngừng thoát ra

Câu 25: Hòa tan hết 6,76 gam hỗn hợp các oxit gồm Fe3O4, Al2O3 và CuO bằng 100 ml dung dịch H2SO4 1,3M vừa đủ thu được dung dịch có hòa tan các muối. Đem cô cạn dung dịch, thu được m gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của m là

A. 16,35                     

B. 17,16                     

C. 15,47                     

D. 19,50.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 26 đến 74 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Câu 75: Khử hoàn toàn 4,06 g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy hết kim loại tạo thành hòa tan trong HCl dư thu được 1,176 lít khí (đktc). Công thức của oxit là

A. Fe2O3.                   

B. CuO.                      

C. Fe3O4.                   

D. ZnO.

Câu 76: Các hóa chất có thể dùng để phân biệt 3 lọ đựng 3 hỗn hợp: Fe + FeO, Fe + Fe2O3, FeO + Fe2O3

A. dung dịch HCl và dung dịch NaOH         

B. dung dịch HCl và Cu

C. dung dịch H2SO4 loãng và Fe                   

D. Cả A, B và C.

Câu 77: Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Cho một luồng khí clo dư đi qua X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 18,50 g                  

B. 19,75 g                  

C. 18,75 g                  

D. 20,75 g

Câu 78: Cho 2,24 g bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 4,08 g                    

B. 2,38 g                    

C. 3,08 g                    

D. 5,08 g

Câu 79: Thanh sắt được phủ một lớp bảo vệ nhưng nếu lớp bảo vệ bị sây sát sâu đến lớp sắt bên trong thì thanh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp lớp bảo vệ là

A. Cu                         

B. Cr                          

C. Zn                          

D. Nhựa

Câu 80: Cho 0,015 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 thấy thoát ra khí NO duy nhất. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng muối thu được bằng

A. 2,42 gam.              

B. 2,70 gam.               

C. 3,63 gam.               

D. 5,12 gam.

Câu 81: Hòa tan 16,4 gam hỗn hợp Fe và FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 chỉ tạo sản phẩm khử là 0,15 mol NO. Số mol Fe và FeO trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,10 và 0,15          

B. 0,15 và 0,11           

C. 0,20 và 0,05           

D. 0,02 và 0,03

Câu 82: Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn A. Để hòa tan hết A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thì số mol HNO3 tham gia phản ứng là

A. 0,14.                      

B. 0,15.                      

C. 0,16.                      

D. 0,18.

Câu 83: Dãy nào gồm các kim loại chỉ có thể khử Fe3+ thành Fe2+?

A. Mg; Fe.                  

B. Fe; Cu.                   

C. Cu; Ag.                  

D. Ag; Pb.

Câu 84: Cho phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+.        

B. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+.

C. Fe2+ có tính khử yếu hơn Ag.                    

D. Ag+ có khả năng oxi hóa được Fe2+.

Câu 85: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn 1,46 gam kim loại. Khối lượng muối trong Y và nồng độ mol của dung dịch HNO3 lúc đầu là

A. 65,34 g; 2,7M.       

B. 65,34 g; 3,2M.       

C. 48,6 g; 2,7M.         

D. 48,6 g; 3,2M.

Câu 86: Nung m gam bột sắt trong khí oxi một thời gian thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thoát ra 0,56 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc. Giá trị của m là

A. 2,90.                      

B. 2,52.                      

C. 2,10.                      

D. 4,20.

Câu 87: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2

A. AgNO3, Cu, HCl, Mg.                              

B. AgNO3, Al, NH­3, HCl.

C. KOH, Mg, Ag, HNO3.                              

D. KI, Br2, NH3, NaOH.

Câu 88: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch FeCl3.

A. Na2CO3, NH3, KI, H­2S                             

B. Fe, Cu, HCl, AgNO3.

C. Br2, NH­­3, Fe, NaOH                                 

D. NaNO3, Cu, KMnO4.

Câu 89: Để m gam Fe trong không khí một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu 0,15 mol SO2. Giá trị của m là

A. 8,96g                     

B. 10,08g                   

C. 8,50g                     

D. 9,52g

Câu 90: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư cũng thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Biết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua. Kim loại M là

A. Mg                         

B. Al                          

C. Cu                          

D. Fe

ĐÁP ÁN

1B

2A

3A

4D

5D

6C

7D

8C

9D

10A

11A

12C

13B

14C

15B

16C

17A

18A

19C

20C

21D

22A

23A

24B

25B

26D

27D

28B

29A

30B

31B

32A

33B

34A

35D

36A

37B

38A

39D

40C

41B

42D

43B

44B

45A

46D

47C

48D

49C

50B

51C

52C

53C

54C

55B

56B

57A

58A

59A

60B

61D

62B

63B

64C

65D

66C

67C

68B

69D

70B

71B

72C

73D

74B

74C

76D

77C

78A

79A

80B

81A

82C

83B

84D

85D

86B

87B

88A

89B

90D

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 90 câu trắc nghiệm ôn tập sắt và hợp chất của sắt môn Hóa 12 có đáp án năm 2020 Trường THPT Thành Nhân. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số nội dung cùng chuyên mục tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF