HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng dưới đây. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm với nhiều cấp độ khác nhau có phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức, củng cố kỹ năng làm bài tập hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG
BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
MÔN HÓA HỌC
THỜI GIAN: 50 PHÚT
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (NB): Natri clorua là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương. Công thức của natri clorua là
A. NaClO. |
B. NaHCO3. |
C. NaNO3. |
D. NaCl. |
Câu 2 (NB): Kim loại không tan được trong lượng dung dịch H2SO4 loãng là
A. Mg. |
B. Cu. |
C. Fe. |
D. Na. |
Câu 3 (TH): Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam Al bằng lượng dư khí O2, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,16. |
B. 1,72. |
C. 4,08. |
D. 2,04. |
Câu 4 (NB): Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng?
A. Thêm AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch HCl đặc, nguội.
C. Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH.
D. Cho Fe tác dụng với dung dịch ZnCl2.
Câu 5 (TH): Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
A. nước. |
B. giấm |
C. nước muối. |
D. nước vôi trong. |
Câu 6 (NB): Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng làm dây tóc bóng đèn?
A. Hg. |
B. Cr. |
C. W. |
D. Li. |
Câu 7 (NB): Glucozơ không tham gia phản ứng
A. lên men. |
B. tráng gương. |
C. thủy phân. |
D. hiđro hóa. |
Câu 8 (NB): Một số cơ sở sản xuất thực phẩm thiếu lương tâm đã dùng fomon (dung dịch nước của fomanđehit) để bảo quản bún, phở. Công thức hóa học của fomanđehit là
A. HCHO. |
B. CH3COOH. |
C. CH3OH. |
D. CH3CHO. |
Câu 9 (NB): Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây đay, gai, tre, nứa... Polime X là
A. xenlulozơ. |
B. saccarozơ. |
C. cao su isopren. |
D. tinh bột. |
Câu 10 (VD): Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2. |
B. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2. |
C. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2. |
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2. |
Câu 11 (TH): Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
A. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.
B. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.
C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi.
D. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi.
Câu 12 (NB): Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat. |
B. metyl axetat. |
C. propyl fomat. |
D. etyl axetat. |
Câu 13 (TH): Cho dung dịch chứa 3,6 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam bạc. Khối lượng bạc sinh ra là
A. 1,08 gam. |
B. 4,32 gam. |
C. 2,16 gam. |
D. 1,62 gam. |
Câu 14 (TH): Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí, thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:
Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2, NH3, SO2 , HCl, N2?
A. H2, N2, C2H2. |
B. N2, H2, SO2. |
C. HCl, SO2, NH3. |
D. H2, N2, NH3. |
Câu 15 (VD): Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. etyl amin. |
B. đimetyl amin. |
C. đietyl amin. |
D. alanin. |
Câu 16 (VD): Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thu được 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là
A. 1,92. |
B. 0,96. |
C. 0,64. |
D. 2,88. |
Câu 17 (NB): Chất nào trong số các chất dưới đây là chất điện li?
A. CaCO3. |
B. C6H12O6. |
C. C2H5OH. |
D. C3H5(OH)3. |
Câu 18 (TH): Nhận định nào sau đây đúng?
A. Metyl metacrylat không tham gia phản ứng với nước brom.
B. Chất béo không thuộc hợp chất este.
C. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn triolein.
D. Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Câu 19 (VD): Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
A. 200 ml. |
B. 600 ml. |
C. 400 ml. |
D. 800 ml. |
Câu 20 (NB): Cho các chất gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan (poli(etylen-terephtalat). Số chất thuộc loại tơ nhân tạo là
A. 2. |
B. 1. |
C. 3. |
D. 4. |
Câu 21 (NB): Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
A. Glucozơ. |
B. Tinh bột. |
C. Saccarozơ. |
D. Fructozơ. |
Câu 22 (TH): Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH vừa tác dụng với CH3NH2?
A. NaOH. |
B. CH3OH. |
C. HCl. |
D. NaCl. |
Câu 23 (NB): Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2 = CH – CH2 – CH3. |
B. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3. |
C. CH3 – CH = C(CH3)2. |
D. (CH3)2 – CH – CH = CH2. |
Câu 24 (NB): Cho phản ứng hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hoá Cu. |
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+ |
C. sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+. |
D. sự oxi hoá Fe và sự oxi hoá Cu. |
Câu 25 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan. |
B. 2-metylpropan. |
C. etan. |
D. 2-metylbutan. |
Câu 26 (TH): Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Fe2O3 phản ứng với axit HCl sẽ tạo ra 2 muối.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
(e) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 1. |
B. 2. |
C. 3. |
D. 4. |
Câu 27 (VD): Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?
A. 13. |
B. 15. |
C. 14. |
D. 16. |
Câu 28 (NB): “Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng làm cho trái đất nóng dần lên, do các bức xạ bị giữ lại mà không thoát ra ngoài. Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do sự gia tăng nồng độ của khí X trong không khí. Khí X là
A. CF4. |
B. O3. |
C. O2. |
D. CO2. |
Câu 29 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp gồm khí và hơi, trong đó tỉ lệ VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là
A. C4H9NH2 và C5H11NH2. |
B. C2H5NH2 và C3H7NH2. |
C. CH3NH2 và C2H5NH2. |
D. C3H7NH2 và C4H9NH2. |
Câu 30 (VD): Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là
A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3. |
B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2. |
C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2. |
D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3. |
Câu 31 (VD): Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
A. 2. |
B. 3. |
C. 0. |
D. 1. |
Câu 32 (VD): Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 37,8. |
B. 13,5. |
C. 35,1. |
D. 27,0. |
Câu 33 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4, và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó mO = 64/205.mY) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,5. |
B. 22,5. |
C. 20,0. |
D. 22,0. |
Câu 34 (VD): Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là
A. KHCO3. |
B. KOH. |
C. BaCO3, KHCO3. |
D. BaCO3, KOH. |
Câu 35 (TH): Cho các nhận định sau:
(1) Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (có thể dùng dao cắt được).
(2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu).
(3) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
(4) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
(5) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
Số nhận định đúng là
A. 2. |
B. 3. |
C. 4. |
D. 5. |
Câu 36 (TH): Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. |
B. 3. |
C. 4. |
D. 5. |
Câu 37 (VDC): Thủy phân hoàn toàn một este hai chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch NaOH thu được 2 muối X, Y (MX < MY) của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol Z. Cho các nhận xét sau:
(1) E có 4 đồng phân cấu tạo.
(2) Z có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
(3) Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(4) X không có phản ứng tráng gương.
(5) Muối Y có công thức phân tử C2H3O2Na.
Số phát biểu đúng là
A. 4. |
B. 1. |
C. 2. |
D. 3. |
Câu 38 (VDC): Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH), trong đó có hai axit no và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,5 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol B. Cho m gam ancol B vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,25 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9 gam A thì thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong A là
A. 44,45%. |
B. 16,44%. |
C. 40,00%. |
D. 20,00%. |
Câu 39 (VD): Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 31,0 gam. |
B. 33,0 gam. |
C. 41,0 gam. |
D. 29,4 gam. |
Câu 40 (VDC): Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E. (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24 gam. |
B. 8,04 gam. |
C. 3,18 gam. |
D. 5,36 gam. |
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1D |
2B |
3D |
4D |
5B |
6C |
7B |
8A |
9A |
10A |
11C |
12B |
13B |
14A |
15A |
16D |
17A |
18B |
19D |
20A |
21B |
22C |
23B |
24C |
25A |
26C |
27C |
28D |
29C |
30B |
31A |
32A |
33B |
34B |
35C |
36B |
37D |
38C |
39B |
40B |
Câu 3: Đáp án D
PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
Theo PTHH ⟹ nAl2O3 = nAl/2 = 0,02 (mol)
Vậy m = mAl2O3 = 2,04 g.
Câu 10: Đáp án A
PTHH: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
0,5 1,5 ← 1 (mol)
Theo PTHH ⟹ nN2(LT) = 0,5 (mol) và nH2(LT) = 1,5 (mol)
Do H = 25% ⟹ nN2(TT) = 0,5/25% = 2 (mol) ⟹ VN2 = 44,8 (lít).
Do H = 25% ⟹ nH2(TT) = 1,5/25% = 6 (mol) ⟹ VH2 = 134,4 (lít).
Câu 13: Đáp án B
Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử là C6H12O6
⟹ nhh = 3,6/180 = 0,02 (mol)
Glucozơ 2Ag
Fructozơ 2Ag
Theo PTHH ⟹ nAg = 2(nGlucozơ + nFructozơ) = 2nhh = 0,04 (mol)
Vậy mAg = 0,04.108 = 4,32 (g).
---Để xem tiếp đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---
ĐỀ SỐ 2
Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. HCl trong C6H6 (benzen). B. CH3COONa trong nước.
C. Ca(OH)2 trong nước. D. NaHSO4 trong nước.
Câu 42: CH3COOC2H5 thuộc loại chất
A. amin. B. axit cacboxylic. C. este. D. chất béo.
Câu 43: Tinh bột và xenlulozơ đều không thuộc loại
A. gluxit. B. polisaccarit. C. monosaccarit. D. cacbohiđrat.
Câu 44: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Axit axetic. B. Axit iso-butylic. C. Axit propionic. D. Axit fomic.
Câu 45: Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức là:
A. ROH. B. CnH2n + 1OH. C. CnH2n + 2O. D. R(OH)2.
Câu 46: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH3. Tên gọi của X là:
A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 47: Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở?
A. CH2OH–(CHOH)3–COCH2OH.
B. CH2OH–(CHOH)4–CHO.
C. CH2OH–CO–CHOH–CO–CHOH–CHOH.
D. CH2OH–(CHOH)2–CO–CHOH–CH2OH.
Câu 48: Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
A. Mantozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 49: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOH. D. HCOOC6H5.
Câu 50: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
A. chuyển thành màu xanh. B. không đổi màu.
C. mất màu. D. chuyển thành màu đỏ.
Câu 51: Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là
A. C9H8O2. B. C8H10O2. C. C9H10O2. D. C9H10O4.
Câu 52: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là:
A. thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol.
C. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. D. không thuận nghịch.
Câu 53: Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 54: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?
A. Al4C3. B. Ag2C2. C. CaC2. D. CH4.
Câu 55: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Tinh bột và xenlulozo B. Fructozo và glucozo
C. Metyl fomat và axit axetic D. Mantozo và saccarozo
Câu 56: Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH=CH2. B. CH2=CHCOOH. C. CH3COOCH3. D. HOCH2CH2OH.
Câu 57: Để rửa sạch lọ đã chứa anilin người ta dùng
A. dung dịch NaCl và nước. B. dung dịch NaOH và nước.
C. dung dịch amoniac và nước. D. dung dịch HCl và nước.
Câu 58: Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Ca. B. Cu. C. K. D. Na.
Câu 59: Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng trao đổi D. Phản ứng tách.
Câu 60: Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất:
A. Oxit cacbon B. Oxit nitơ.
C. Không có khí gì sinh ra D. Nước.
Câu 61: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilopectin. B. Amilozơ. C. Xenlulozơ. D. Polietilen.
Câu 62: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. CH3CH(CH3)NH2 B. (CH3)2NCH3
C. CH3NHCH3 D. H2NCH2NH2
Câu 63: Muối nào sau đây là muối axit?
A. CH3COOK. B. NH4NO3. C. Na2HPO3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 64: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được
A. cacbohidrat B. lipit. C. este. D. amin.
---Để xem tiếp nội dung câu hỏi và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2
B. Dung dịch amino axit không làm hồng phenolphtalein.
C. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. anilin.
Câu 3: Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần?
A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2 B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2
Câu 4: Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 11. B. 9. C. 5. D. 7.
Câu 5: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 2,3M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 30,8 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,4 gam một hiđrocacbon. Giá trị của m là
A. 69,02. B. 49,40. C. 68,60. D. 81,20.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan 18,6 gam X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa 68,88 gam muối và 2,24 lít khí NO (đktc). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 0,98 mol. Phần trăm khối lượng oxi trong X gần nhất với giá trị nào?
A. 21%. B. 22%. C. 30%. D. 25%.
Câu 7: Cho các chất: Fe2O3, Cu, CuO, FeCO3, MgCO3, S, FeCl2, Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phản ứng oxi hoá khử là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 8: Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:
A. CH3COOC6H5 B. C6H5COOCH3 C. p-HCOO-C6H4-CH3 D. HCOOCH2-C6H5
Câu 9: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glyxin, alanin là các α–amino axit.
(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(4) CH3NH2 là amin bậc I.
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 10: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau:
(1) Phân tử X có 5 liên kết π.
(2) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(3) Công thức phân tử chất X là C57H108O6.
(4) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
(5) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 3 mol.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Kim loại nào dưới đây bị thụ động với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Al.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(2) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
(3) Dung dịch fructozơ làm mất màu nước brôm.
(4) Ở nhiệt độ thường, tinh bột tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím.
(5) Amilozơ có cấu trúc mạch không nhánh còn amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(7) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
---Để xem tiếp nội dung câu hỏi và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---
ĐỀ SỐ 4
Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được etilen glycol.
B. Phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm đều thu được muối và ancol.
D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm luôn thu được glixerol.
Câu 42: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COONa và CH3OH.
C. HCOOH và NaOH. D. HCOOH và C2H5NH2.
Câu 43: Cho hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2 M, thu được dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là
A. 39,2. B. 19,6. C. 16,4. D. 32,8
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện (m + 185,6) gam kết tủa và khối lượng bình tăng (m + 83,2) gam. Giá trị của m là
A. 51,2. B. 74,4. C. 102,4. D. 80,3.
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn ese X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H10O4 trong dung dịch NaOH, đun nóng, sản phẩm thu được gồm hai muối và một ancol. Công thức của X là
A. CH3OOCCH2COOCH2CH3. B. CH3OOCCH2CH2COOCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH2OOCCH2CH3.
Câu 46: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác axit H2SO4 đặc, nóng) thu được 41,25 gam este etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 31,25%. B. 62,5%. C. 40,0%. D. 50,0%.
Câu 47: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 1,56 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,73 gam X bằng oxi, thu được 9,24 gam CO2 và 2,61 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,5. B. 5,8. C. 5,3. D. 5,9.
Câu 48: Este X vừa tham gia được phản ứng tráng bạc, vừa tham gia phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của các chất X, Y lần lượt là
A. HCOOCH=CH2 và HCOOCH2-CHOH-CH3.
B. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CH2-CH2OH.
C. HCOOCH=CH2 và HCOOCH2-CH2-CH2OH.
D. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CHOH-CH3.
Câu 49: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. (CH3COO)3C3H5. B. (C17H35COO)2C2H4. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C2H3COO)3C3H5.
Câu 50: Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng ở điều kiện và xúc tác thích hợp):
(1) X + 2 NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X2 + CuO → X3 + Cu + H2O
(3) X3 + 4 AgNO3 + 6 NH3 + 2 H2O → (NH4)2CO3 + 4 Ag + 4 NH4NO3
(4) X1 + 2 NaOH → X4 + 2 Na2CO3
(5) 2 X4 → X5 + 3 H2
Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử.
B. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống.
C. X1 tan trong nước tốt hơn X.
D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3 trong NH3.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit stearic là axit no, mạch hở.
B. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol metylic.
D. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
Câu 52: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Để nguội hỗn hợp.
Bước 4: Rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Nhận định không đúng về thí nghiệm này là
A. Sau bước 1, thu được hỗn hợp đồng nhất.
B. Sau bước 4, có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
C. Hỗn hợp sau bước 3 có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh thẫm.
D. Việc thêm nước cất ở bước 2 nhằm giữ thể tích hỗn hợp không đổi.
Câu 53: Hỗn hợp 2 este X, Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 1,6 gam NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là
A. 2,66. B. 4,96. C. 3,34. D. 5,94.
Câu 54: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là
A. 10,062 tấn. B. 3,521 tấn. C. 5,031 tấn. D. 2,515 tấn.
Câu 55: Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), số sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là
A. 5. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Cho 7,4 gam X tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch NaOH, đun nóng thì tạo ra 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 57: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol oxi, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 29. C. 26. D. 35.
Câu 58: Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng p. Giá trị gần nhất của p là
A. 6,5. B. 7,0. C. 7,5. D. 8,0.
Câu 59: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là: (C15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 60: Phản ứng nào sau đây glucozơ đóng vai trò là chất oxi hoá ?
A. Tác dụng với nước brom. B. Tác dụng với H2, xúc tác Ni.
C. Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. D. Tác dụng với Cu(OH)2/OH-.
Câu 61: Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol của axit axetic bằng số mol của etyl fomat). Cho 31,0 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được khối lượng chất rắn là
A. 34,2. B. 31,4. C. 36,0. D. 35,6.
Câu 62: Ở điều kiện thường oxit nào sau đây là chất rắn?
A. NO2. B. N2O. C. CO2. D. P2O5.
---Để xem tiếp nội dung câu hỏi và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 2: Cho NH3 dư vào dung dịch chất nào sau đây, thu được kết tủa?
A. ZnCl2. B. Cu(NO3)2. C. FeSO4. D. AgNO3.
Câu 3: Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là este nào dưới đây?
A. Bezyl axetat. B. Metyl fomat. C. Anlyl axetat. D. Phenyl acrylat.
Câu 4: Lên men 12,15 kg tinh bột với hiệu suất 70%, thu được V lít rượu 40o. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,8. B. 21,6. C. 8,6. D. 15,1.
Câu 5: Glyxylalanin có công thức là
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH. B. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
C. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Câu 6: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 48. X có số khối chênh lệch với số khối trung bình không quá 1 đơn vị. X là
A. Si. B. Cl. C. S. D. P.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X, thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam nước. Công thức đơn giản nhất của X là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. CH2O2. D. C2H4O.
Câu 9: Cặp chất nào dưới đây phản ứng được với nhau ở điều kiện thường?
A. P và O2. B. N2 và Cl2. C. H2 và O2. D. H2 và Cl2.
Câu 10: Hằng số cân bằng hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp suất. B. Xúc tác. C. Nhiệt độ. D. Nồng độ.
---Để xem tiếp nội dung câu hỏi và đáp án của đề thi vui lòng xem online hoặc tải về máy---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Lê Quí Đôn
- Bộ 5 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học Trường THPT Phan Châu Trinh
Chúc các em học tốt!