YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 3 có đáp án Trường THPT Núi Thành

Tải về
 
NONE

Nhằm cung cấp cho các em học sinh nhiều tài liệu tham khảo hữu ích để ôn luyện thật tốt cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 3 có đáp án Trường THPT Núi Thành. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 3

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 41:  Sục hỗn hợp khí gồm O2, CO2, CH4, N2, H2, C2H2, Cl2, HCl, SO2, H2S vào dung dịch brom dư. Hỏi sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có bao nhiêu khí thoát ra khỏi dung dịch?

A.  6.                                   B.  3.                                  C.  4.                                     D.  5.

Câu 42:  Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp X cần 180 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit propionic trong hỗn hợp X là

A.  23,49%.                         B.  19,05%.                        C.  35,24%.                          D.  45,71%.

Câu 43:  Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:

 (a) Al và Na (1: 2) vào nước dư.                                  (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1: 1) vào nước dư.

 (c) Cu và Fe2O3 (2: 1) vào dung dịch HCl dư.             (d) BaO và Na2SO4 (1: 1) vào nước dư.

 (e) Al4C3 và CaC2 (1: 2) vào nước dư.                         (f) BaCl2 và NaHCO3 (1: 1) vào dd NaOH dư.

Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là

A.  4.                                   B.  3.                                  C.  1.                                     D.  2.

Câu 44:  Hòa tan hết m gam P2O5 vào 350 gam dung dịch KOH 10% dư sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị m?

A.  15,00.                            B.  12,00.                           C.  17,00.                              D.  16,00.

Câu 45:  Một bình kín chứa các chất sau: axetilen (x mol), vinylaxetilen (x mol), hiđro (1,3 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 247/12. Khí X phản ứng vừa đủ với y mol AgNO3 (trong dung dịch NH3), thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa và 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Tính giá trị của y? Biết khối lượng hỗn hợp khí Y nặng 23 gam.

A.  0,80 mol.                       B.  0,90 mol.                      C.  0,57 mol.                         D.  0,89 mol.

Câu 46:  Cho dãy các chất: FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A.  6.                                   B.  4                                   C.  3.                                     D.  5.

Câu 47:  Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo?

A.  Axit panmitic                B.  Axit stearic                   C.  Axit oleic                        D.  Axit acrylic

Câu 48:  Hợp chất hữu cơ A chứa một loại nhóm chức, chỉ chứa 3 nguyên tố C, H và O. Đun nóng 0,6 mol A với lượng vừa đủ dung dịch NaOH 20%. Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn gồm 3 chất X, Y, Z và 298,8 gam nước Tách lấy X, Y từ hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp X, Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 63,6 gam hai axit cacboxylic X­1, Y1 và 70,2 gam NaCl. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X1 và Y1 thu được sản phẩm cháy gồm H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1:1. Đốt cháy hoàn toàn ½ lượng Z ở trên cần dùng vừa đủ 53,76 lít khí O2 (đktc) thu được 15,9 gam Na2CO3; 43,68 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam nước Dung dịch Z có khả năng phản ứng với CO2 dư thu được chất hữu cơ Z1. Z1 phản ứng với brom (trong dung dịch, lượng dư) theo tỉ lệ mol 1: 3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:

(a) Khối lượng hỗn hợp X, Y bằng 90 gam.

(b) Công thức đơn giản nhất của Z là C7H7O2Na

(c) Hỗn hợp X1, Y1 có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.

(d) Trong phân tử A có 10 nguyên tử H.

(e) Z1 có các nhóm thế ở vị trí meta với nhau.

Số nhận định đúng

A.  2.                                   B.  3.                                  C.  4.                                     D.  5.

Câu 49:  Thủy phân este X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16. Phát biểu đúng

A.  Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tách nước tạo anken.

B.  Công thức hóa học của X là CH3COOCH=CH2.

C.  Chất Y có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.

D.  Các chất Y, Z không cùng số nguyên tử H trong phân tử.

Câu 50:  Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:

- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,3 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,5 mol H2.

Giá trị của m là

A.  144,9.                            B.  153,0.                           C.  135,4.                              D.  164,6.

Câu 51:  Dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ là

A.  NaCl.                             B.  KOH.                           C.  HCl.                                D.  CH3OH.

Câu 52:  Trong sự ăn mòn tấm tôn (lá sắt tráng kẽm) khi để ngoài không khí ẩm thì:

A.  Kẽm bị khử, sắt bị oxi hoá                                      B.  Sắt bị ăn mòn, kẽm được bảo vệ.         

C.  Kẽm là cực âm, sắt là cực dương.                           D.  Sắt bị khử, kẽm bị oxi hoá

Câu 53:  Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là:

A.  24.                                 B.  60.                                C.  36.                                   D.  40.

Câu 54:  Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCxHyCOOH. Đun nóng 4,87 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 7,31 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 19,48 gam X cần 18,592 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 99,72 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A.  130,4.                            B.  35,5.                             C.  141,8.                              D.  32,6.

Câu 55:  Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29, tìm công thức cấu tạo thu gọn của X?

A.  HCHO.                         B.  C2H5CHO.                   C.  C4H10.                             D.  OHC-CHO.

Câu 56:  Cacbon có số oxi hóa +2 trong các hợp chất nào sau đây?

A.  CH4.                              B.  CO.                              C.  CO2.                               D.  CaC2.

Câu 57:  Monome được dùng để điều chế polibutađien (cao su buna) là

A.  CH2=CH-CH3.              B.  CH2=CH-CH=CH2.     C.  C6H5CH=CH2.               D.  CH2=CH2.

Câu 58:  Công thức hóa học của ancol metylic là

A.  C2H5CHO.                    B.  C2H5OH.                     C.  CH3OH.                         D.  C3H7CHO.

Câu 59:  Chất nào sau đây là đissacarit?

A.  Saccarozo.                     B.  Sobitol.                        C.  Glucozo.                         D.  Fructozo.

Câu 60:  Hòa tan hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 25,2%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500ml dung dịch KOH 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 20,525 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ hơn trong B là

A.  2,30 gam.                      B.  3,45 gam.                     C.  1,50 gam.                        D.  2,25 gam.

Câu 61:  Fomalin là dung dịch bão hòa (có nồng độ 37% - 40%) của anđehit nào dưới đây?

A.  Anđehit oxalic               B.  Anđehit fomic              C.  Anđehit axetic                D.  Anđehit acrylic

Câu 62:  Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch:

Chất / Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3, t°

Kết tủa bạc

Không hiện tượng

Kết tủa bạc

Kết tủa bạc

Dung dịch nước brom

Mất màu

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Mất màu

Thủy phân

Không bị thủy phân

Bị thủy phân

Không bị thủy phân

Bị thủy phản

 

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A.  glucozơ, saccarozơ, fructozơ, mantozơ.                 B.  mantozơ, saccarozơ, fructozơ, glucozơ.

C.  fructozơ, xenlulozo, glucozơ, saccarozơ.                D.  saccarozơ, glucozơ, mantozơ, fructozơ.

Câu 63:  Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):

X + 2NaOH → Y + Z + T

Y + 2[Ag(NH3)2]OH → C2H4NaNO4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Z + HCl → C3H6O3 + NaCl

T + Br2 +H2O → C2H4O2 + 2X1

Phân tử khối của X là:

A.  220.                               B.  232.                              C.  190.                                 D.  172.

Câu 64:  Đốt cháy hợp chất nào sau đây sản phẩm chỉ thu được CO2 và H2O?

A.  CH3COOK.                  B.  CuS.                             C.  NH4HCO3.                      D.  C2H4O2.       

Câu 65:  Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.  15,335.                          B.  13,775.                         C.  13,995.                            D.  15,225.

Câu 66:  Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy tốn m gam NaOH. Giá trị của m là

A.  22,00.                            B.  18,00.                           C.  20,00.                              D.  24,00.

Câu 67:  Hòa tan 4,56 gam muối RSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại R duy nhất ở catot và 0,672 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 3,36 lít. Biết thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

A.  1,824.                            B.  4,480.                           C.  1,680.                              D.  4,788.

Câu 68:  Phát biểu nào sau đây đúng?

A.  Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là mocphin.

B.  Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

C.  Ozon trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.

D.  Khí NO2; SO2 là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng thủng tầng ozon.

Câu 69:  Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH. Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất trên là

A.  C2H5OH, C6H5OH, HCOOH, CH3COOH.             B.  C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH, HCOOH.

C.  C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, HCOOH.             D.  C6H5OH, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

Câu 70:  Cho các phát biểu sau:

(a) Lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo sản phẩm có màu xanh lam.

(b) Nhỏ dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, xuất hiện màu xanh tím.

(c) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được kết tủa bạc trắng.

(d) Cho anilin vào nước cất, để yên thấy dung dịch phân lớp.

Số phát biểu đúng

A.  2.                                   B.  3.                                  C.  4.                                     D.  1.

Câu 71:  Cho m gam kim loại Ba vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

A.  27,40.                            B.  54,80.                           C.  13,70.                              D.  20,55.

Câu 72:  Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau:

A.  Propyl fomiat.               B.  Isopropyl fomiat.         C.  Etyl fomiat.                     D.  A, B đều đúng.

Câu 73:  Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 2: 1. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:

Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc Giá trị của V là

A.  1,344.                            B.  5,376.                           C.  2,688.                              D.  1,680.

Câu 74:  Chất nào sau đây vừa phản ứng với HCl, vừa phản ứng với NaOH?

A.  CH3NH2.                       B.  C2H5NH2.                    C.  CH3COOH.                    D.  H2NCH2COOH.

Câu 75:  Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 (tỉ lệ số mol là 1: 1) bằng CO thu được 17,6 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:

A.  20.                                 B.  24.                                C.  16.                                   D.  28.

Câu 76:  Cho 6,72 gam bột sắt vào 600 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A.  12,24.                            B.  8,40.                             C.  1,92.                                D.  6,48.

Câu 77:  Ứng dụng nào sau đây sai?

A.  Thạch cao nung thường được dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương…

B.  Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray xe lửa.

C.  CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.

D.  Trong nhóm IA kim loại K được dùng chế tạo tế bào quang điện.

Câu 78:  Cho các sơ đồ sau:

MO + H2O → M(OH)2

M(OH)2 dư + Ba(HCO3)2 →  MCO3 + BaCO3 + H2O

Vậy MCO3

A.  CuCO3.                         B.  MgCO3.                       C.  CaCO3.                           D.  FeCO3.

Câu 79:  Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là

A.  C4H9OH.                       B.  C3H7OH.                     C.  C5H11OH.                       D.  C2H5OH.

Câu 80:  Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở điều kiện thường?

A.  Hg.                                B.  Be.                               C.  Mg.                                 D.  K. 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

41

   A

51

   C

61

   B

71

   A

42

   C

52

   C

62

   A

72

   D

43

   B

53

   D

63

   D

73

   B

44

   B

54

   C

64

   D

74

   D

45

   A

55

   D

65

   B

75

   B

46

   B

56

   B

66

   B

76

   A

47

   D

57

   B

67

   C

77

   D

48

   D

58

   C

68

   B

78

   C

49

   C

59

   A

69

   B

79

   B

50

   B

60

   C

70

   B

80

   D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 41:  Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:

(1) Thêm 1ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.

(2) Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 700C trong vòng vài phút.

(4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Thứ tự tiến hành đúng là

A.  1, 2, 3, 4.                       B.  1, 4, 2, 3.                      C.  4, 2, 3, 1.                         D.  4, 2, 1, 3.

Câu 42:  Glucozơ và fructozơ đều

A.  có nhóm –CH=O trong phân tử.                             B.  có công thức phân tử C6H10O5.            

C.  có phản ứng tráng bạc.                                            D.  thuộc loại đisaccarit.

Câu 43: Cho các chất: CH2 = CH – CH = CHBr, CH3 - CH2 – CH = C(CH3)2; CH3 – CH = CH – CH = CH2; CH3-CH = CH2; CH3 - CH = CH - COOH. Số chất có đồng phân hình học là                     

A.  2.                                   B.  4.                                  C.  3.                                     D.  1.

Câu 44:  Cho sơ đồ sau: X  →  Na +……..Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây?

A.  NaCl, NaOH.                B.  NaCl, Na2SO4.             C.  NaCl, NaNO3.                D.  NaOH, NaHCO3.

Câu 45:  Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được chất hữu cơ Z1. Khi cho 1 mol Z1 tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tên gọi đúng của X là

A.  propyl fomat.                 B.  metyl propionat.           C.  etyl axetat.                    D.  isopropyl fomat.

Câu 46:  Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Tính dẻo.                        B. Tính dẫn điện.               C. Tính dẫn nhiệt.                D.  Tính cứng.           

Câu 47: Hỗn hợp M gồm hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X và Y. Cho 31,644 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol M cần dùng vừa đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 228 : 233. Kết luận nào sau đây đúng?

A.  Tổng khối lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn b mol M là 71,31 gam.

B.  Giá trị của b là 0,09.

C.  Phần trăm khối lượng muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 32,06%.

D.  Số mol oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 31,644 gam M là 1,788.

Câu 48:  Trung hòa 9 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là

A.  HCOOH.                      B.  CHCOOH.                 C.  C2H5COOH.                  D.  C3H7COOH.       

Câu 49:  Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 4,07 gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A.  160.                               B.  360.                              C.  480.                                 D.  240.                      Câu 50:  Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phản ứng tráng bạc, anđehit là chất bị oxi hóa.

(2) Axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Ancol bậc một bị oxi hóa thành xeton.

(4) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. 

(5) Aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH). 

(6) Amilopectin, xenlulozơ, amilozơ đều có cấu trúc mạch không phân nhánh. 

Số phát biểu đúng là

A. 4.                                    B. 3.                                   C.  5.                                     D. 2.                          

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

41

D

51

A

61

A

71

D

42

C

52

A

62

D

72

D

43

C

53

A

63

B

73

D

44

A

54

A

64

B

74

A

45

B

55

A

65

A

75

D

46

D

56

B

66

A

76

B

47

C

57

C

67

A

77

C

48

B

58

B

68

B

78

B

49

D

59

B

69

A

79

D

50

B

60

D

70

C

80

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 41:  Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển thành màu xanh

Y, Z

Nước brom

Mất màu dung dịch nước brom

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Xuất hiện kết tủa Ag

T, Z

Cu(OH)2

Tạo dung dịch màu xanh lam

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

  A.  Natri stearat, anilin, glucozơ, saccarozơ.            B.  Anilin, natri stearat, saccarozơ, glucozơ.

  C.  Natri stearat, anilin, saccarozơ, glucozơ.            D.  Anilin, natri stearat, glucozơ, saccarozơ.

Câu 42:  Cho m gam axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là

  A.  44,10                          B.  21,90                                     C.  22,05                       D.  43,80

Câu 43:  Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit (no, chứa 1 nhóm – NH2, 1 nhóm –COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ Glyxin và Alanin (nY : nZ = 1: 2, và tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Hỗn hợp A trên tác dụng vừa đủ với 0,55mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của 3 amino axit trong đó có 0,3 mol muối của Gly) và 0,05 mol một ancol no đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A trên trong oxi dư thu được CO2, N2 và 1,425mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  A. Y là (Gly)2(Ala)2                                                  B.  Tổng số nguyên tử C trong X là 5

  C.  Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol          D.  Số mol của Z là 0,1 mol

Câu 44:  Cho CH3CHO phản ứng với  H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được

  A.  HCOOH.                      B.  CH3CH2OH.                C.  CH3COOH.                    D.  CH3OH.  

Câu 45:  Vinyl axetat là tên gọi của este có công thức hóa học?

  A.  C2H3COOCH3             B.  C2H5COOC2H5           C.  HCOOC2H5                   D.  CH3COOC2H3

Câu 46:  Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất

  A.  CH3CH2OH                 B.  CH3COOH                  C.  CH3OCH3                      D.  CH3CH3              

Câu 47:  Cho X là một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi C = C; Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 230ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?

  A.  2,0 gam.                        B.  22,0 gam.                     C.  3,5 gam                           D.  17,0 gam  

Câu 48:  Thành phần chính của quặng xiđerit là

  A.  Al2O3.                          B.  Fe2O3                           C.  FeS2.                               D.  FeCO3     

Câu 49:  Nước đá khô có đặc điểm là không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

  A.  CO rắn.                         B.  H2O rắn.                       C.  SO2 rắn.                          D.  CO2 rắn.  

Câu 50:  Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol chất béo tristearin bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được tối đa khối lượng glixerol là

  A.  13,8 gam                       B.  4,6 gam                        C.  13,5 gam                         D. 9,2 gam     

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

41

A

51

B

61

C

71

D

42

C

52

A

62

D

72

C

43

B

53

A

63

C

73

B

44

B

54

B

64

B

74

C

45

D

55

B

65

D

75

B

46

B

56

D

66

A

76

C

47

A

57

D

67

D

77

C

48

D

58

C

68

A

78

C

49

D

59

A

69

D

79

A

50

A

60

A

70

D

80

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/lít, thu được 2 lít dung dịch X. Cho 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch Ba(OH)2 (dư), sau khi kết thúc các phản ứng thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, trộn 2 lít dung dịch X với 1 lít dung dịch CaCl2 0,15M rồi đun sôi đến cạn thì thu được x gam chất rắn khan. Giá trị của x là

A. 31,49.                              B. 14,00.                          C. 27,07.                          D. 32,73.

Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 0,150 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 11,925 mol O2 và thu được 7,850 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 197,250 gam X (xúc tác Ni, t0 ), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 215,250.                          B. 143,500.                      C. 209,550.                      D. 142,900.

Câu 43: Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử là C2H4O2, tác dụng lần lượt với Na, NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3. Số phản ứng hóa học xảy ra là

A. 3.                                     B. 5.                                 C. 7.                                 D. 6.

Câu 44: Tiến hành các thí nghiệm sau :

(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri aluminat.          

(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.           

(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.                               

(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.                      

(g) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.

(h) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(k) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư.

Ở điều kiện thường, số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

A. 6.                                     B. 7.                                 C. 4.                                 D. 5.

Câu 45: Thạch cao nung có thể kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống và khi đông cứng thì giãn nở thể tích, do vậy thạch cao rất ăn khuôn. Thạch cao nung thường được dùng để đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết, bó bột khi gẫy xương.... Công thức hóa học của thạch cao nung là

A. CaSO4. 2H2O.                 B. CaSO4. H2O.              C. CaSO4. 3H2O.            D. CaSO4.

Câu 46: Trong công nghiệp, Al­ được điều chế từ phản ứng điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 và criolit với các điện cực làm bằng than chì. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Criolit được sử dụng nhằm mục đích làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

B. Trong quá trình điện phân, anot bằng than chì bị đốt cháy tạo thành các oxit của cacbon .

C. Sản phẩm sinh ra trong quá trình điện phân chỉ có nhôm và khí oxi.

D. Quá trình điện phân thu được Al ở dạng lỏng và nặng hơn so với hỗn hợp Al2O3 và criolit.

Câu 47: Hỗn hợp E gồm các chất X(C4H12O4N2), Y (C3H12O3N2), Z (CH6O3N2), đipeptit Gly-Ala và tripeptit Gly-Ala-Glu, trong đó X là muối của axit hai chức, Y và Z đều là muối của axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa NaOH 1,5M và KOH 1M  đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 90,2 gam muối và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí F. Tỉ khối của F so với H2 là 14. Giá trị của m là

A. 68,8.                                B. 65,2.                            C. 67,0.                            D. 67,6.

Câu 48: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

A. CrO3.                               B. Ca(HCO3)2.                C. Al(OH)3.                     D. Al2O3.

Câu 49: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X có ba đồng phân cấu tạo.

B. T và Z  hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon.

C. E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:2.

D. Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

Câu 50: Cho dãy các chất: glucozơ, anilin, metyl acrylat, saccarozơ, tinh bột, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

A. 5.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

41

A

51

D

61

D

71

A

42

A

52

B

62

A

72

B

43

C

53

A

63

A

73

B

44

A

54

A

64

C

74

A

45

B

55

C

65

B

75

C

46

C

56

D

66

B

76

C

47

D

57

C

67

D

77

D

48

A

58

D

68

D

78

C

49

D

59

B

69

B

79

D

50

C

60

B

70

C

80

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong phân tử NH4NO3 chỉ có một kiểu liên kết hóa học.

B. Nguyên tử X có Z=17 có khả năng tạo được liên kết ion với nguyên tử Y có Z=11.

C. Tất cả nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA đều tạo liên kết cộng hóa trị khi tham gia hình thành liên kết hóa học với nguyên tử nguyên tố khác.

D.Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 24 thì thuộc chu kì 4, nhóm VIA.

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

A. phi kim và kim loại.                                                B. kim loại và khí hiếm.        

C. kim loại và kim loại.                                               D. khí hiếm và kim loại.

Câu 3. Đun nóng 0,3 mol bột Fe với 0,2 mol bột S đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp A. Hòa tan hết A bằng dung dịch HCl dư thu được khí D. Tỉ khối hơi của D so với không khí là

  A.1,1724.                             B.0,4368.                           C.0,7586.                           D.0,8046.

Câu 4. Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là

A. 58,55%.                            B. 23,51%.                         C. 81,37%.                         D. 47,62%.

Câu 5. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch axit HCl hoặc khí Cl2 cho cùng một muối

A. Fe                                      B. Cu                                 C.Ag                                  D.Mg

Câu 6. Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion ?

A.NH3.                                  B.NaCl.                             C.HCl.                               D.H2.

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam Mg trong 100ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 0,5M và H2SO4 0,6 M, thu được V lít  khí N2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 4,21.                                  B. 8,82.                              C. 9,97.                              D. 8,11.

Câu 8. Dung dịch X có chứa: 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 44,4                                   B. 68,6                               C. 53,7                               D. 48,9

Câu 9.Trong nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

A.11.                                      B.17.                                  C.23.                                  D.12.

Câu 10.Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2S + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất tham gia phản ứng là

A. 42.                                     B. 23.                                 C. 30.                                     D. 45.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

C

21

C

31

D

2

A

12

B

22

D

32

B

3

D

13

C

23

A

33

A

4

A

14

B

24

B

34

C

5

D

15

C

25

D

35

D

6

B

16

C

26

A

36

B

7

C

17

A

27

B

37

B

8

C

18

C

28

A

38

D

9

A

19

B

29

D

39

D

10

B

20

C

30

B

40

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 3 có đáp án Trường THPT Núi Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF