YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Trần Văn Bảo

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Trần Văn Bảo. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN BẢO

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN VẬT LÝ 12

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Một chất phóng xạ sau 15 ngày đêm giảm đi \(\frac{3}{4}\) số hạt ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất này là          

A. 15 ngày.   

B. 24 ngày.     

C. 7,5 ngày.   

D. 5 ngày.

Câu 2: Hãy chọn câu đúng: ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

A. có một tần số nhất  định, bị lệch nhưng không đổi màu khi qua lăng kính

B. có một bước sóng xác định và bị đổi màu khi qua lăng kính

C. có một bước sóng xác định và không bị lệch khi qua lăng kính

D. Có một tần số nhất định và bị lệch khi qua lăng kính

Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 7 mm là vân sáng hay vân tối thứ mấy tính từ vân trung tâm?

A. vân tối thứ 3.                  

B. vân tối thứ 4.              

C. sáng thứ 3.                 

D. vân sáng thứ 4.

Câu 4: Trong mạch dao động điện từ LC điện tích cực đại trên tụ bằng Q0, cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng ­I0. Tần số dao động điện từ trong mạch f bằng:

A. f = \(\frac{1}{{2\pi }}\frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\)                        

B. f = 2p\(\frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}}\)

C. f = \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {LC} \)

D. f = 2p\(\frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\)

Câu 5: Cho phản ứng hạt nhân \({}_{9}^{19}F+p\to {}_{8}^{16}O+X\) . Hạt X là hạt

A. \({{\beta }^{-}}\).            

B. n.                                

C. \(\alpha \).                 

D. \({{\beta }^{+}}\).

Câu 6: Chiếu tia tử ngoại vào một chất lỏng thì chất này phát ra ánh sáng màu lục. Hiện tượng này là hiện tượng

A. Quang - phát quang.  

B. Hồ quang điện.               

C. Quang điện ngoài.     

D. Giao thoa ánh sáng.

Câu 7: Trong nguyên tử hiđro, bán kính quỹ đạo Bohr thứ ba ( quỹ đạo M) là 4,77 Ao  Bán kính  bằng 19,08Ao là bán kính quỹ đạo Bohr thứ

A. bảy.                                 

B. sáu.                             

C. tư.                              

D. năm.

Câu 8: Nếu năng lượng của phôtôn là 2,86 eV thì tần số của ánh sáng tương ứng là:

A. 6,48.1015 Hz.                  

B. 6,90.1014 Hz.              

C. 5,32.1014 Hz.             

D. 4,48.1015 Hz.

Câu 9: Chọn câu đúng. Trong mạch dao động điện từ tự do; cường độ dòng điện tức thời trong mạch sẽ

A. sớm pha p/2 so với  điện tích giữa hai đầu mạch

B. sớm pha p/4 so với điện tích giửa hai đầu mạch

C. chậm pha p/2 so với  điện tích giữa hai đầu mạch

D. lệch pha p/2 so với điện áp giửa hai đầu mạch

Câu 10: Nếu n1; n2; n3 lần lượt là chiết suất của tia đỏ; tia lam; và tia vàng thì sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần là:

A. n1 2 < n3                      

B. n1 3 2                  

C. n3 2 1                  

D. n2 1 3

Câu 11: Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là

A. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo, không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

B. Không phụ thuộc vào nhiệt độ cũng như vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng

C. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo, phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

D. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và  nhiệt độ của nguồn sáng

Câu 12: Cho hằng số Plăng h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10−19 J. Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng En  = − 0,85 eV  sang quĩ đạo dừng có năng lượng  Em = − 13,60 eV  thì nguyên tử phát ra bức xạ điện từ có bước sóng

A. 0,4340 μm.                     

B. 0,4860 μm.                 

C. 0,6563 μm.                

D. 0,0974 μm.

Câu 13: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng e để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó:

A. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn e do có mất mát năng lượng.

B. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn e do có bổ sung năng lượng.

C. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn e do có bổ sung năng lượng.

D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn e do có mất mát năng lượng.

Câu 14: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?:

A. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vận tốc c = 3.108 m/s.

B. Sóng điện từ là sóng ngang.

C. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi.

D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 15: Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng chiếu vào bề mặt kim loại:

A. Có cường độ lớn.

B. Bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng một giới hạn xác định.

C. Bước sóng ánh sáng đủ lớn.

D. Tần số ánh sáng nhỏ.

Câu 16: Biết bán kính quỹ đạo Bohr được tính bằng r = n2. r0 với r0 = 5,3.10-11m. Tính bán kính quỹ đạo dừng khi nguyên tử Hidro ở mức năng lượng M.

A. 15,9.10-11m                    

B. 4,77. 10-11m               

C. 477. 10-12m                

D. 159. 10-12m

Câu 17: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_{26}^{56}Fe\). Biết mFe = 55,9207u;

A. 6,84MeV.                       

B. 5,84MeV.                   

C. 7,84MeV.                  

D. 8,79MeV.

Câu 18: Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại , tia Rơnghen và tia gamma đều là

A. sóng dọc.

B. các sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau.

C. sóng vô tuyến nhưng có bước sóng khác nhau.

D. sóng ánh sáng có bước sóng giống nhau.

Câu 19: Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt prôtôn  và hạt nhân ôxi theo phản ứng : \(_2^4\alpha  + _7^{14}N \to _8^{17}O + _1^1p\). Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: mα = 4,0015 u; mN = 13,9992 u; mO = 16,9947 u; mP = 1,0073 u và 1u.c2 = 931,5 MeV . Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là

A. 29,069 MeV.                  

B. 1,211 MeV.                

C. 1,503 MeV.               

D. 3,007 MeV.

Câu 20: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 mm, ta thu được các vân giao thoa trên màn E cách mặt phẳng hai khe một đoạn là 2 m. Người ta đo được khoảng vân giao thoa bằng 0,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe là  

A. 1,2 mm.         

B. 1 mm.        

C. 2 mm.    

D. 1,5 mm.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21 đến câu 40 của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1

C

11

C

21

C

31

D

2

A

12

D

22

D

32

A

3

B

13

D

23

D

33

B

4

A

14

C

24

D

34

C

5

C

15

B

25

A

35

B

6

A

16

C

26

C

36

D

7

B

17

D

27

D

37

A

8

B

18

B

28

B

38

A

9

A

19

B

29

D

39

C

10

B

20

C

30

A

40

A

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 12 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN BẢO - ĐỀ 02

Câu 1: Ánh sáng có bản chất lưỡng tính sóng hạt. Tính hạt hiện rõ hơn ở

A. sóng điện từ có bước sóng dài.

B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.

C. sóng điện từ có tần số lớn.

D. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 2: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng

A. truyền dẫn ánh sáng theo một sợi cáp quang uốn cong bất kỳ.

B. giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.

C. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.

D. giảm điện trở suất của chất bán dẫn khi được chiếu sáng.

Câu 3: Hiện tượng quang điện là:

A. Electron bật ra khỏi kim loại khi có chùm electron vận tốc lớn đập vào.

B. Electron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.

C. Electron bật ra khỏi mặt kim loại khi có tia tử ngoại chiếu vào mặt kim loại .

D. Electron bị bật ra khỏi kim loại khi kim loại đặt trong điện trường mạnh.

Câu 4: Chiếu tia hồng ngoại vào chất nào sau đây có thể gây ra hiện tượng quang điện trong?

A. chất bán dẫn.                  

B. kim loại.

C. á kim.                              

D. điện môi.

Câu 5: Chọn câu sai: Nguồn phát ra quang phổ liên tục khi bị nung nóng là:

A. chất lỏng.

B. chất khí có tỉ khối hơi lớn.

C. Chất khí ở áp suất thấp.

D. Chất rắn.

Câu 6: Một chất phóng xạ sau 30 h, khối lượng chất bị phân rã bằng 3 lần khối lượng chất còn lại. Chu kì bán rã của nó là

A. 30 h.          

B. 15 h.        

C. 10 h.       

D. 20 h

Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young, nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng \(0,38\mu m\le \lambda \le 0,76\mu m\). Người ta đo được hiệu đường đi từ hai khe đến một điểm A trên màn là 2\(\mu m\). Hỏi có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại điểm A?

A. 3                

B. 4              

C. 2             

D. 5

Câu 8: Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phăng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng l = 600 nm. Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa. Khoảng cách giữa  vân sáng bậc 4  và vân tối thứ 2 ở hai bên vân trung tâm là

A. 9,6 mm.     

B. 13,2 mm. 

C. 1,2 mm.  

D. 4,8 mm.

Câu 9: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng

A. quang điện trong.

B. quang điện ngoài.

C. phát quang của chất rắn.

D. vật dẫn nóng lên khi bị chiếu sáng.

Câu 10: Chọn phát biểu sai khi nói về tia hồng ngoại?

A. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ.

B. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh.

C. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ phát ra.

D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

1

C

11

D

21

D

31

B

2

D

12

B

22

D

32

D

3

C

13

B

23

C

33

C

4

A

14

D

24

A

34

D

5

C

15

A

25

D

35

D

6

B

16

D

26

A

36

A

7

A

17

C

27

A

37

C

8

B

18

B

28

C

38

C

9

A

19

C

29

B

39

B

10

B

20

B

30

A

40

A

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 12 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN BẢO - ĐỀ 03

Câu 1: Chiếu bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 0,74.1015 Hz vào một tấm kim loại thì vận tốc  đầu cực đại của electron quang điện là v1. Thay bức xạ trên bằng bức xạ khác có tần số là f2 = 1,6.1015 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện  là v2, với v2 = 2v1 . Công thoát của electron ra khỏi kim loại đó là

A. 3,5.10-19 J                       

B. 4,8.10-19 J                   

C. 5,1.10-19 J                  

D. 3,0.10-19 J

Câu 2: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng

A. 0,5 giờ                            

B. 2 giờ                           

C. 1,5 giờ                       

D. 1 giờ

Câu 3: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện?

A. Electron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi nguyên tử này va chạm với nguyên tử khác

B. Electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng với bước sóng ánh sáng thích hợp

C. Electron bứt ra khỏi kim loại khi kim loại bị nung nóng

D. Electron bị bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào kim loại đó

Câu 4: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì bức xạ do đám nguyên tử đó phát ra có bao nhiêu loại phôton ?

A. 3.                                    

B. 6.                                

C. 1.                                

D. 4.

Câu 5: Điều nào sau không đúng khi nói về quang phổ liên tục ?

A. Quang phổ liên  tục do các vật rắn, lỏng, khí có áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra.

B. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng rẽ nằm trên nền tối

C. Quang phổ liên tục không  phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn.

D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

Câu 6: Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ:

A. giảm theo đường hypebol.                      

B. giảm đều theo thời gian.

C. không giảm.                                

D. giảm theo quy luật hàm số mũ.

Câu 7: Từ hạt nhân \({}_{88}^{226}Ra\) phóng ra 3 hạt a và một hạt b- trong một chuỗi phóng xạ liên tiếp, khi đó hạt nhân tạo thành là:

A. \({}_{83}^{214}Bi\)        

B. \({}_{84}^{210}Po\)   

C. \({}_{82}^{206}Pb\)  

D. \({}_{88}^{224}Ra\)

Câu 8: Để thực hiện phản ứng nhiệt hạch, vì sao cần có điều kiện mật độ hạt nhân đủ lớn ?

A. Để giảm năng lượng liên kết hạt nhân, tạo điều kiện để các hạt nhân kết hợp với nhau.

B. Để giảm khoảng cách giữa các hạt nhân, nhằm tăng lực hấp dẫn giữa chúng làm cho các hạt nhân kết hợp được với nhau.

C. Để giảm khoảng cách hạt nhân tới bán kính tác dụng.

D. Để tăng cơ hội các hạt nhân tiếp xúc và kết hợp với nhau.

Câu 9: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì

A. tần số không đổi, vận tốc giảm, bước sóng giảm   

B. tần số giảm, vận tốc tăng, bước sóng giảm.

C. tần số tăng, vận tốc giảm, bước sóng giảm.           

D. tần số không đổi, vận tốc tăng, bước sóng giảm.

Câu 10: Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch ?

A. \({}_{6}^{12}C\).            

B. \({}_{94}^{239}Pb\)

C. \({}_{92}^{238}U\).   

D. \({}_{92}^{239}U\).

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1

D

11

B

21

B

31

B

2

C

12

D

22

B

32

C

3

B

13

B

23

C

33

C

4

B

14

D

24

A

34

A

5

B

15

A

25

D

35

D

6

D

16

C

26

C

36

D

7

A

17

A

27

D

37

C

8

C

18

B

28

D

38

A

9

A

19

A

29

B

39

C

10

A

20

C

30

D

40

A

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 12 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN BẢO - ĐỀ 04

Câu 1: Để chữa được bệnh ung thư gần da, người có thể sử dụng bức xạ điện từ nào sau đây?

A. Tia X                              

B. Tia tử ngoại                

C. Tia hồng ngoại           

D. Tia âm cực

Câu 2: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN vuông góc với các vân giao thoa, MN = 2 cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là

A. 0,7 µm                            

B. 0,5 µm                        

C. 0,6 µm                       

D. 0,4 µm

Câu 3: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trong không khí, hai khe Young cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa hứng được trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4mm đến 0,75mm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng quang phổ bậc 1 ngay sát vân sáng trung tâm là

A. 0,6mm.                           

B. 0,85mm.                     

C. 0,35mm.                     

D. 0,7mm.

Câu 4: Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm của Newton là do

A. chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.

B. chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính.

C. bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không chuẩn.

D. góc chiết quang của lăng kính chưa đủ lớn.

Câu 5: Người ta ứng dụng các tính chất của tia hồng ngoại trong thực tế để

A. diệt khuẩn, tiệt trùng thực phẩm                             

B. chữa bệnh còi xương.

C. phát hiện vết xước trên bề mặt sản phẩm đúc.       

D. ống nhòm hồng ngoại

Câu 6: Trong điều trị ung thự, bệnh nhân được chiếu xạ với 1 liều xác định từ một nguồn phóng xạ. Liều lượng chiếu xạ được định nghĩa bằng tích số nguyên tử phóng xạ và khoảng thời gian chiếu xạ. Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia gamma để tiêu diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là ∆t = 20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải đến bệnh viên để khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã là 4 tháng và bệnh nhân vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu với cùng một lượng tia gamma như lần đầu?   

A. 28,2 phút

B. 24,2 phút        

C. 40 phút      

D. 20 phút

Câu 7: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_1^2H\) cho biết mD = 2,0136u, mp = 1,0073u, mn = 1,0087u và 1u = 931,5 MeV/c2.

A. 2,2356 MeV.                  

B. 1,1178 MeV.              

C. 1,8025 MeV.             

D. 4,4702 MeV.

Câu 8: Chiếu một bức xạ có bước sóng l = 0,15mm vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện l0 = 0,30 mm. Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s; vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có giá trị bằng

A. 6,625.10-18 J.                  

B. 13,25.10-19J.              

C. 6,625.10-20 J.             

D. 6,625.10-19 J.

Câu 9: Gọi λα và λβ và lần lượt là  bước sóng của 2 vạch khi electron chuyển từ quĩ đạo M về quĩ đạo L và từ quĩ đạo N về quĩ đạo L (dãy Banme). Gọi λ1 là bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen (ứng với electron chuyển từ quĩ đạo N về quĩ đạo M). Hệ thức liên hệ giữa λα , λβ , λ1 là:

A. \(\frac{1}{{{\lambda _1}\;}} = \frac{1}{{{\lambda _\alpha }\;}} + \frac{1}{{{\lambda _\beta }\;}}\)         

B. λ1 = λα + λβ                 

C. λ1 = λα - λβ                 

D. \(\frac{1}{{{\lambda _1}\;}} = \frac{1}{{{\lambda _\beta }\;}} - \frac{1}{{{\lambda _\alpha }\;}}\)

Câu 10: Cho phản ứng hạt nhân:  H + X → He + n + 17,6 (MeV). Cho NA = 6,023.1023 mol–1, năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 3 gam Hêli là:

A. 74,509.1023 MeV            

B. 79,504.1023 MeV       

C. 282,63.1023 MeV.      

D. 39,752.1023 MeV.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

1

A

11

A

21

D

31

C

2

B

12

D

22

D

32

D

3

C

13

A

23

D

33

B

4

A

14

B

24

A

34

A

5

D

15

D

25

B

35

A

6

A

16

B

26

C

36

C

7

B

17

B

27

B

37

A

8

D

18

B

28

C

38

C

9

D

19

C

29

C

39

A

10

B

20

D

30

D

40

C

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 12 TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN BẢO - ĐỀ 05

Câu 1. Pin quang điện là nguồn điện, trong đó:

A. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

C. hoá năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

D. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

Câu 2. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây

A. có tính kết hợp cao.                   

B. Có độ đơn sắc cao.    

C. Có cường độ lớn.       

D. có công suất lớn.

Câu 3. Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào sau đây

A. Mang năng lượng         

B. Truyền được trong chân không

C. Là sóng ngang             

D. Phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ

Câu 4. Công thoát của chất Cs là 1,88eV. Bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích có thể gây ra hiện tượng quang điện là

A. 0,56µm                        

B. 0,55µm                     

C. 0,66µm                      

D. 0,69µm

Câu 5. Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng. Chiếu sáng đồng thời 2 khe bằng 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng \(\lambda \)1\(\lambda \)2 thì khoảng vân tương ứng là i1 = 0,48mm ; i2 = 0,36mm. Xét điểm A trên màn quan sát, cách vân sáng chính giữa 1 khoảng x = 2,88mm. Trong khoảng từ vân sáng chính giữa đến điểm A ta quan sát thấy tổng số vân sáng đơn sắc \(\lambda \)1\(\lambda \)2 là:

A. 11                                 

B. 7                            

C. 10                                 

D. 9

Câu 6. Trong sơ đồ khối của máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận

A. Khuyếch đại                 

B. Tách sóng                 

C. Biến điệu                   

D. Ăng-ten

Câu 7. Mạch dao động lý tưởng LC có điện tích biến thiên điều hòa theo phương trình q = 4cos(2π.104t) (μC). Tần số dao động của mạch là

A. 10 KHz                        

B. 10 Hz                        

C. 2π KHz                     

D. 2π Hz   

Câu 8. Chọn câu đúng. Theo tiên đề Bo thì nguyên tử phát ra photon khi

A. tồn tại ở trạng thái dừng có mức năng lượng thấp

B. chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng cao sang trang thái dừng có mức năng lượng thấp hơn

C. tồn tại ở trạng thái dừng có mức năng lượng cao

D. chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp sang trang thái dừng có mức năng lượng cao hơn

Câu 9. Chiếu một chùm bức xạ vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35µm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chùm bức xạ có bước sóng

A. 0,2µm                          

B. 0,1µm                       

C. 0,4µm                        

D. 0,3µm

Câu 10. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống phát tia X là 3.104V. Bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X mà ống có thể phát ra gần giá trị

A. 1,6.10-11m                    

B. 2,25.10-11m              

C. 4,1410-11m                

D. 3,14.10-11m   

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

01. B; 02. D; 03. B; 04. C; 05. C; 06. B; 07. A; 08. B; 09. C; 10. C;

11. D; 12. A; 13. D; 14. A; 15. B; 16. D; 17. D; 18. A; 19. C; 20. B;

21. A; 22. A; 23. C; 24. A; 25. D; 26. C; 27. D; 28. C; 29. A; 30. A;

31. B; 32. D; 33. B; 34. A; 35. C; 36. D; 37. B; 38. D; 39. C; 40. B;

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Trần Văn Bảo. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF