YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đội Cẩn có đáp án

Tải về
 
NONE

Cùng HỌC247 tham khảo nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đội Cẩn có đáp án do ban biên tập HỌC247 tổng hợp và biên soạn nhằm giúp các em sẽ hình dung được các kiến thức trọng tâm để có thể ôn tập thật tốt. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT ĐỘI CẨN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÍ 10

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Loại tài nguyên nào sau đây không thuộc nhóm tài nguyên không bị hao kiệt?

A. Năng lượng mặt trời.

B. Không khí.

C. Nước.

D. Đất trồng.

Câu 2: Khó khăn về mặt kinh tế - xã hội mà các nước đang phát triển gặp phải khi giải quyết vấn đề môi trường không phải là

A. thiếu vốn, thiếu công nghệ.

B. tỉ trọng nông nghiệp còn lớn.

C. gánh nặng nợ các nước ngoài.

D. dân nhiều nơi còn đói nghèo.

Câu 3: Lợi ích nào sau đây không đúng với sự hoạt động đều đặn của kênh Pa-na-ma?

A. Rút ngắn lộ trình hàng hải giữa bờ Đại Tây Dương và bờ Thái Bình Dương.

B. Chuyên chở dầu mỏ và sản phẩm dầu từ lục địa này xuyên sang lục địa khác.

C. Liên kết kinh tế và tình hữu nghị giữa các nước hai bờ đông tây của Mĩ- La tinh.

D. Làm xích lại gần gũi hai bờ đông và tây của Hoa Kì cả về kinh tế lẫn quân sự.

Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi cung lớn hơn  cầu:

A.  Giá cả có xu hướng tăng lên

B.  Hàng hố khan hiếm

C.  Sản xuất có nguy cơ đình trệ

D.  Kích thích nhà sản xuất mở rộng sản xuất, kinh  doanh

Câu 5: Hiện nay, ngành công nghiệp tập trung chủ yếu ở các nước phát triển là

A. công nghiệp dầu khí.

B. công nghiệp khai thác than.

C. công nghiệp điện lực.

D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 6: Vai trò của thương mại đối với đời sống người dân là

A. Thay đổi thị hiếu tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng

B. thay đổi cả về số lượng và chất lượng sản xuất

C. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ

D thúc đẩy hĩnh thành các ngành chuyên môn hóa

Câu 7: Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là:

A. Đường ô tô

B.  Đường hàng không    

C. Đường thủy                              

D. Đường sắt

Câu 8: Động lực phát triển dân số là

A. tỉ suất tử thô.

B. tỉ suất sinh thô.

C. tỉ suất gia tăng cơ học.

D. tỉ suất gia tăng tự nhiên của dân số.

Câu 9: Người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây để đanh giá cước phí vận tải hàng hóa ?

A. Cự li vận chuyển trung bình.

B. Khối lượng vận chuyển.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Chất lượng dịch vụ vận tải.

Câu 10: Cây công nghiệp nào sau đây thích hợp với nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua?

A. Cây mía.

B. Cây chè.

C. Cây bông.

D. Cây cà phê.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với  ngành hàng không?

A. Tốc độ vận chuyển nhanh không phương tiện nào sánh kịp.

B. Cước phí vận tải đắt, trọng tải thấp, chủ yếu chở hành khach.

C. Có vai trò thứ yếu chuyên chở hành khách giữa các châu lục.

D. Sử dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật mới.

Câu 12: Biểu hiện của quy luật địa ô là

A. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo vĩ độ.

B. sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.

C. sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ.

D. sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo độ cao địa hình.

Câu 13: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải:

A.  Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải

B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải

C.  Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải

D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 14: Cho số liệu:

Sản lượng ngũ cốc của thế giới năm 2007 là: 2 351,4 triệu tấn.

Dân số của thế giới năm 2007 là: 6 625 triệu người.

Sản lượng ngũ cốc bình quân đầu người năm 2007 là

A. 360 kg/người.

B. 355 kg/người.

C. 365 kg/người.

D. 370 kg/người.

Câu 15: Vai trò của công nghiệp đối với các ngành kinh tế là

A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên.

B. thúc đây sự phát triển của các ngành,

C. làm thay đổi sự phân công lao động.

D. giảm chênh lệch về trình độ phát triển.

Câu 16: Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh:

A. Giao thông vận tải     

B.  Tài chính

C. Bảo hiểm                             

D. Các hoạt động đoàn thể

Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu làm cho các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt là

A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.

B. tác động của hoàn lưu khí quyển.

C. ảnh hưởng của các dòng biển (nóng và lạnh).

D. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

Câu 18: Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến việc đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ?

A. Năng suất lao động xã hội.

B. Quy mô và cơ cấu dân số

C. Mức sống và thu nhập thực tế.

D. Phân bố và mạng lưới dân cư.

Câu 19: Ngành được là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật là

A. công nghiệp thực phẩm.

B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

C. công nghiệp điện tử - tin học.

D. công nghiệp năng lượng.

Câu 20: Sản lượng điện trên thế giới tăng nhanh không phải do

A. Nhu cầu rất lớn cho sinh hoạt và sản xuất trên thế giới .

B. Có nhiều nguồn sản xuất điện.

C. Ngành này có hiệu quả kinh tế thấp.

D. Nhiều nhà máy điện có công suất lớn ra đời

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh có đường biên giới tiếp giáp với Lào là

A. Gia Lai.

B. Lai Châu.

C. Hà Tĩnh.

D. Đà Nẵng

Câu 22: Dựa vào hình sau:

Cho biết những ngày - tháng nào có Mặt Trời lên thiên đỉnh 01 lần trong năm?

A. Ngày 21 tháng 3 và 22 tháng 6.

B. Ngày 22 tháng 6 và 23 tháng 9.

C. Ngày 23 tháng 9 và 22 tháng 12.

D. Ngày 22 tháng 6 và 22 tháng 12.

Câu 23: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. năng lượng của động đất, núi lửa.

B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.

C. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

D. năng lượng từ Vũ trụ.

Câu 24: Ít gây ô nhiễm môi trường, không tiêu hao nhiều nguyên vật liệu nhưng đòi hỏi nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao là đặc điểm của ngành công nghiệp

A. năng lượng.

B. sản xuất hàng tiêu dùng.

C. thực phẩm.

D. điện tử - tin học.

Câu 25: Đối với ngành công nghiệp cơ khí ,yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là:

A. Dân cư và lao động                             

B. Thị trường tiêu thụ

C. Tiến bộ và khoa học kỹ thuật              

D. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 26: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có từ 1 đến 2 xí nghiệp công nghiệp là

A. trung tâm công nghiệp.

B. vùng công nghiệp.

C. điểm công nghiệp.

D. khu công nghiệp.

Câu 27:  Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là

A. Vùng công nghiệp.

B. Khu công nghiệp tập trung.

C. Điểm công nghiệp.

D. Trung tâm công nghiệp.

Câu 28: Dựa vào bảng số liệu:Giá trị tổng sản phẩm phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước thu nhập thấp và nhóm nước thu nhập cao năm 2014

Nhóm nước

Khu vực kinh tế

Thu nhập thấp

Thu nhập cao

Nông - lâm - ngư nghiệp

288,2

654,3

Công nghiệp - xây dựng

313,3

8 833,1

Dịch vụ

651,5

23 227,6

 

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Giá trị nông - lâm - ngư nghiệp thấp và tăng mạnh nhất.

B. Giá trị công nghiệp - xây dựng của 02 nhóm nước trung bình.

C. Giá trị các khu vực kinh tế của 02 nhóm nước có sự chênh lệch.

D. Giá trị dịch vụ của 02 nhóm nước cao nhất.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp thực phẩm?

A. Các nước phát triển thường tiêu thụ rất nhiều thực phẩm chế biến.

B. Ở nhiều nước đang phát triển, ngành có vai trò chủ đạo về giá trị.

C. Sản phẩm của ngành công nghiệp này rất phong phú và đa dạng.

D. Ngành này chỉ phân bố tập trung ờ một số quốc gia trên thế giới đang phát triển, ngành có vai trò chủ đạo về giá trị.

Câu 30: Trong các nhân tố tự nhiên sau, nhân tố nào có vai trò quan nhất đối với sự hình thành và phát triển công nghiệp?

A. Đất.

B. Sinh vật.

C. Nước - khí hậu.

D. Khoáng sản.

Câu 31: Công nghiệp điện tử - tin học là ngành cần

A. nhiều diện tích rộng.  

B. nhiều kim loại, điện,

C. lao động trình độ cao. 

D. tài nguyên thiên nhiên.

Câu 32: Cấu trúc của Trái Đất từ ngoài vào trong là

A. nhân Trái Đất - lớp vỏ Trái Đất - lớp Manti.

B. lớp Manti - nhân Trái Đất - lớp vỏ Trái Đất.

C. lớp vỏ Trái Đất - lớp Manti - nhân Trái Đất.

D. nhân Trái Đất - lớp Manti - lớp vỏ Trái Đất.

Câu 33: Dao động thuỷ triều lớn nhất khi

A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí thẳng hàng.

B. Trái Đất ở vị trí vuông góc với Mặt Trăng và Mặt Trời.

C. Mặt Trăng nằm chếch với Trái Đất một góc 45 dộ.

D. Trái Đất nằm ở vị trí chếch với Mặt Trăng một góc 45 độ

Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp thực phẩm?

A. Các nước phát triển thường tiêu thụ rất nhiều thực phẩm chế biến.

B. Ở nhiều nước đang phát triển, ngành có vai trò chủ đạo về giá trị.

C. Sản phẩm của ngành công nghiệp này rất phong phú và đa dạng.

D. Ngành này chỉ phân bố tập trung ờ một số quốc gia trên thế giới đang phát triển, ngành có vai trò chủ đạo về giá trị.

Câu 35: Vùng chí tuyến và lân cận thường có lượng mưa thấp vì

A. khí áp cao, không khí khó bốc lên, tỉ lệ lục địa lớn.

B. có các dãy núi cao ngăn cản không cho hơi nước từ biển vào đất liền.

C. có nhiều dòng biển lạnh chảy qua.

D. khu vực này có nhiều hoang mạc.

Câu 36: Khoáng sản không chi phối sự phát triển công nghiệp về mặt

A. quy mô sản xuất.       

B. cơ cấu sản xuất,

C. tổ chức các xí nghiệp.

D. xây dựng công trình.

Câu 37: Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của động vật là

A. khí hậu.

B. thức ăn.

C. con người.

D. nước.

Câu 38: Dựa vào bảng số liệu:Cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo ngành kinh tế năm 2000 và 2009(Đơn vị: %)

Năm

2000

2009

Nông - lâm - ngư nghiệp

24,6

20,9

Công nghiệp - xây dựng

36,7

40,2

Dịch vụ

38,7

38,9

 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và 2009 là

A. biểu đồ cột ghép.

B. biểu đồ đường.

C. biểu đồ miền.

D. biểu đồ tròn.

Câu 39: Vai trò của công nghiệp không phải là

A. sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.

B. đóng vai trò chủ đạo trong toàn bộ nền kinh tế quôc dân.

C. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước.

D. cung cấp các tư liệu sản xuất, tạo sản phẩm tiêu dùng.

Câu 40: Các dòng biển nóng thường phát sinh ở

A. vùng cực Bắc.

B. hai bên Xích đạo.

C. bờ tây các đại dương.

D. khoảng vĩ tuyến 30' - 40'.

ĐÁP ÁN

1D

2B

3B

4C

5C

6A

7A

8D

9C

10B

11C

12C

13D

14B

15B

16D

17D

18A

19D

20C

21C

22D

23B

24D

25C

26C

27C

28A

29D

30D

31C

32C

33A

34D

35A

36D

37B

38D

39C

40B

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐỘI CẨN- ĐỀ 02

Câu 1: Ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất, nguyên nhân chính là do:

A.  Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.

B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số

C.  Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu

D.  Có nhiều hải cảng lớn

Câu 2: Sự hoạt động đều đặn của kênh Xuy-ê mang lại lợi ích gì sau đây cho ngành hảng hải thế giới? 

A Rút ngắn lộ trình hàng hải giữạ Tây Au, Băc Mĩ vói Tây A và Đông Nam 

B Chuyên chơ đầu mỏ va sản phẩm dầu từ lục địa này xuyên sang lục địa khác,

C. Hằng năm mang lại cho Ai Cập một nguồn thu hàng tỉ đô la từ vận chuyển.

D. Làm xích lại các vùng công nghiệp vói các vùng nhiên, nguyên liệu giàu có.

Câu 3: Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội gọi là

A. sự phân bố dân cư.

B. quần cư.

C. mật độ dân số.

D. đô thị hóa.

Câu 4: Đóng góp lớn nhất vào việc phát thải khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính là các nước phát triển nhất trên thế giới về

A. công nghiệp.

B. nông nghiệp     

C. giao thông.

D. dịch vụ.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết phương pháp dùng để biểu hiện hướng gió và bão trên bản đồ là

A. chấm điểm.

B. bản đồ - biểu đồ.

C. kí hiệu đường chuyển động.

D. kí hiệu.

Câu 6: Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của điều kiện

A. địa hình.

B. ánh sáng.

C. nguồn nước.

D. khí hậu.

Câu 7: Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên không bi hao kiêt?

A. Nước.

B. Đất.

C. Thực vật.

D. Động vật.

Câu 8:  ”Ngành công nghiệp không khói” là dùng để chỉ:

A. Công nghiệp điện tử - tin học                                 

 B. Các ngành dịch vụ

C. Ngành du lịch

D. Ngành thương mại

Câu 9: Quy luật hoạt động của thị trường  là:

A. Cung – cầu

B. Cạnh tranh

C. Tương hỗ                                                

D. Trao đổi

Câu 10: Nấm đá là dạng địa hình do

A. gió thổi tạo thành.

B. băng hà tạo thành.

C. sóng vỗ tạo thành.

D. nước chảy tạo thành.

ĐÁP ÁN

1A

2A

3A

4A

5C

6D

7A

8C

9A

10A

11A

12B

13C

14A

15C

16D

17D

18C

19C

20D

21B

22D

23B

24A

25D

26D

27B

28B

29A

30B

31C

32A

33A

34B

35C

36B

37C

38A

39D

40B

---{Để xem nội dung đề từ câu 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐỘI CẨN- ĐỀ 03

Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên được hiểu là:

A. Các thành phần của tự nhiên (bao gồm các vật thể và các lực tự nhiên)

B. Được sử dụng hoặc có thể sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng ở một trình độ nhất định

C. Cả hai đều đúng

D. Cả hai đều sai

Câu 2: Ý nào không đúng với vai trò của công nghiệp khai thác than

A. Nhiên liệu quan trọng cho nhà máy luyện kim

B. Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học và dược phẩm

C. Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện

D.Là nhiên liệu quan trọng, "vàng đen" của nhiều quốc gia

Câu 3: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa:

A. Tỉ suất thô và tỉ suất tử vong ở trẻ em

B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô 

C. Tỉ suất tử thô và gia tăng cơ học

D. Tỉ suất sinh thô và gia tăng sinh học

Câu 4: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành

A. dịch vụ công

B. dịch vụ kinh doanh

C. dịch vụ tiêu dùng

D. dịch vụ cá nhân

Câu 5: Sự phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế – xã hội là dựa vào:

A. Nguồn gốc 

B. Tính chất tác động của nguồn lực

C. Dân số và nguồn lao động

D. Chính sách và xu thế phát triển

Câu 6: Ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất là

A. Công nghiệp điện lực

B. Công nghiệp khai thác dầu

C. công nghiệp luyện kim màu

D. công nghiệp khai thác than

Câu 7: Sự khác nhau về đặc điểm phân bố công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp điện trên thế giới

A. Dầu mỏ tập trung ở các nước phát triển, công nghiệp điện chủ yếu ở các nước đang phát triển

B. Dầu mỏ tập trung nhiều ở Tây Nam Á, điện lực chủ yếu ở Tây Âu

C. Dầu mỏ tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển, điện lực chủ yếu ở các nước phát triển

D. Dầu mỏ và điện lực đều tập trung ở Bắc Bán Cầu

Câu 8: Ngôn ngữ được dùng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay:

A. Tiếng Anh 

B. Tiếng Hoa

C. Tiếng Hindu

D. Tiếng Tây Ban Nha

Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với sản xuất công nghiệp

A. Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn

B. Nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mĩ và có sự phối hợp chặt chẽ

C. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên

D.Có tính chất tập trung cao độ

Câu 10: Trong các nhân tố tự nhiên sau, nhân tố nào có vai trò quan trọng nhất đối với sự hình thành và phát triển công nghiệp?

A. Sinh vật

B.Nước – khí hậu

C. Khoáng sản

D. Đất

ĐÁP ÁN

1C

2D

3B

4B

5A

6D

7C

8A

9C

10C

11D

12A

13D

14C

15B

16C

17A

18B

19A

20C

21A

22A

23C

24C

25A

26D

27B

28B

29B

30B

31B

32B

33D

34D

35D

36A

37A

38D

39C

40A

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐỘI CẨN- ĐỀ 04

Câu 1: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất Việt Nam là:

A. thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội 

B. Đà Nẵng và Hà Nội

C. Hải Phòng và Đà Nãng

D. Đồng Nai và Bình Dương

Câu 2: Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là: 

A. Nâng cao đời sống dân cư       

B. Cải thiện quản lí sản xuất

C. Xoá đói giảm nghèo       

D. Công nghiệp hoá nông thôn

Câu 3: Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở:

A. Nguồn nguyên liệu phong phú

B. Thị trường lao động rẻ

 C. Những thành phố đông dân 

D. Giao thông thuận lợi

Câu 4: Các giai đoạn sản xuất công nghiệp đều được sử dụng bằng:

A. Thủ công.    

B. Bán thủ công.   

C. Máy móc.

D. Sức người.

Câu 5: Tại sao giao thông đường thủy lại phổ biến ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. nền đất yếu nên không làm đường sắt được

B. chưa đầu tư đầy đủ cho đường bộ

C. hệ thống kênh rạch chằng chịt

D. chưa đầu tư đầy đủ cho đường bộ, hệ thống kênh rạch chằng chịt 

Câu 6: “Điểm công nghiệp” được hiểu là: 

 A. Một đặc khu kinh tế.

B. Một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp.

C. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp.

D. Một lãnh thổ nhất định thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp.

Câu 7: Sự phối hợp nhiều ngành để tạo thành sản phẩm cuối cùng là hoạt động của hình thức sản xuất: 

A. Tập trung hoá.    

B. Liên hợp hoá.   

C. Hợp tác hoá.   

D. Chuyên môn hóa.

Câu 8: Kênh đào Xuyê nối 2 biển nào với nhau? 

A. Địa Trung Hải và biển Đỏ 

B. Hắc Hải và Địa Trung Hải

C. Biển Đen và biển Caxpi

D. Hồng Hải và biển Ả rập

Câu 9: Khi nào thì giá cả một mặt hàng ổn định?

A. khi người bán không có nhu cầu bán

B. khi người mua không có nhu cầu mua

C. khi cung và cầu cân bằng 

D. khi cung lớn hơn cầu

Câu 10: Vào thời kì sơ khai con người đã chuyển thông tin bằng cách nào?

A. Điện thoại, đánh trống, thổi tù và, chạy bộ

B. Đốt lửa, đánh trống, thổi tù và, chạy bộ 

C. Đốt lửa, đánh trống, thổi tù và, chạy xe

D. Đốt lửa, đánh moócxơ, chạy xe

ĐÁP ÁN

1A

2D

3C

4C

5D

6B

7C

8A

9C

10B

11B

12B

13B

14B

15C

16B

17B

18B

19A

20B

21A

22D

23D

24C

25C

26B

27C

28B

29C

30B

31A

32A

33A

34C

35C

36B

37B

38C

39C

40C

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐỘI CẨN- ĐỀ 05

Câu 1: Đây không phải là vai trò của công nghiệp

A. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới .

B. thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế.

C. tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 2: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến

A. nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.

B. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.

C. sức mua và nhu cầu dịch vụ.

D. sự phân bố các mạng lưới dịch vụ.

Câu 3: Cầu dây văng nào dài nhất Việt Nam?

A. cầu Tràng Tiền

B. cầu Rạch Miễu

C. cầu Mĩ Thuận 

D. cầu Thăng Long

Câu 4: Ngành công nghiệp thực phẩm có vai trò

A. đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn, uống.

B. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.

C. giải quyết về nhu cầu may mặc, sinh hoạt của con người.

D. là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.

Câu 5: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là

A. chuyên chở người và sự an toàn.

B. chuyên hàng hóa và sự tiện nghi.

C. chuyên chở người và hàng hóa.

D. tốc độ chuyên chở và hàng hóa.

Câu 6: Hình thức tổ chức công nghiệp ở trình độ cao, gắn với khu đô thị vừa và lớn là:

A. Điểm công nghiệp

B. Khu công nghiệp tập trung

C. Trung tâm công nghiệp

 D. Vùng công nghiệp

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sản xuất công nghiêp

A. bao gồm hai giai đoạn.

B. có tính tập trung cao độ.

C. phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

D. bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

Câu 8: Tại sao hiện nay ngành dịch vụ Việt Nam phát triển khá nhanh?

A. thu nhập nhân dân ngày càng tăng

B. nền kinh tế Việt Nam đang mở cửa

C. cơ cấu kinh tế Việt Nam đang chuyển dịch

D. câu B và và C đúng 

Câu 9: Hãy kể tên một mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam thuộc nhóm khoáng sản.

A. dầu thô, vàng

B. dầu thô, than đá 

C. than đá, kim cương

D. dầu khí, nhôm

Câu 10: Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thật của mọi quốc gia trên thế giới là ngành

A. công nghiệp năng lượng

B. công nghiệp điện tử - tin học.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

D. công nghiệp thực phẩm.

ĐÁP ÁN

1D

2B

3C

4A

5C

6C

7C

8D

9B

10B

11C

12A

13C

14C

15D

16A

17D

18D

19B

20C

21C

22B

23C

24C

25A

26A

27C

28B

29B

30B

31D

32D

33A

34B

35D

36A

37B

38B

39B

40B

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đội Cẩn có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON