YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Hàm Nghi

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Hàm Nghi được chúng tôi sưu tầm và dành cho các thầy cô tham khảo làm tài liệu ra đề kiểm tra môn Hóa học cuối kì 1 lớp 9, giúp cho tài liệu ôn thi của các em thêm đa dạng kiến thức.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS HÀM NGHI

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:

A. CuO, NO, MgO, CaO.

B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

C. CaO, CO2, K2O, Na2O.

D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

A . CO2         

B. SO2         

C. N2         

D. O3

Câu 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

A. 20,4         

B. 1,36 g          

C. 13,6 g          

D. 27,2 g

Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?

A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

B. BaO + H2O → Ba(OH)2

C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:

A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.

C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.

D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch H2SO4 loãng

C. Dung dịch HCl dư

D. Dung dịch HNO3 loãng

Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:

A. S, C, P.

B. S, C, Cl2.

C. C, P, Br2.

D. C, Cl2, Br2.

Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:

A. C         

B. S         

C. N         

D. P

Phần tự luận

Câu 1: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:

a. Dung dịch CuSO4

b. Dung dịch HCl

Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4

Câu 3: Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Al + Cl2 →

b. Cu + AgNO3 →

c. Na2O + H2O →

d. FeCl3 + NaOH →

Câu 4: Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước . Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 5: Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ?

Câu 7: Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

TRẮC NGHIỆM:

1B

2B

3C

4D

5D

6A

7A

8C

TỰ LUẬN

Câu 1

a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần.

PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓    

b. Kẽm tan và có sủi bọt khí.

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑  

Câu 2

- Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử.

+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.   

+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH.   

+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4

- Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại.  

+ Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4.

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl   

+ Mẫu còn lại là NaNO3

Câu 3

a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3   

b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 

c. Na2O + H2O → 2NaOH  

d. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl  

Câu 4

nNa = 2,3/23 = 0,1 (mol)

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Theo pt: nNaOH = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaOH = 0,1. 40 = 4g   

nH2 = (1/2) .nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g

mdd sau pư = 2,3 + 97,8 – 0,1 = 100g

C% = (mNaOH/mdd).100% = (4/100).100% = 4%   

Câu 5

nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Cu không tác dụng với H2SO4 loãng   

Theo pt: nZn = nH2 = 0,1 mol

⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 g

⇒ mCu = 10,5 – 6,5 = 4 g

% mZn = (6,5/10,5).100% = 61,9%

% mCu = 100% - 61,9% = 38,1%   

Câu 6

X + 2HCl → XCl2 + H2

nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol  

Theo pt: nx = nH2 = 0,05 mol

MX = 3,25/0,05 = 65 g/mol

⇒ X là Zn    

Câu 7

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag  

1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là: 2.108 – 56 = 160g   

Theo bài: m tăng = 57,6 – 56 = 1,6 g

⇒ nFe pư = 1,6/160 = 0,1 mol

nAg = 2.nFe = 0,1.2 = 0,2 mol

mAg = 0,2 .108 = 21,6 g    

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 2: Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250g dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) thu được (Na=23, O=16, H=1).

Câu 3: Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa:

to, O2→ SO2 to, O2→ SO3

Viết phương trình hóa học.

Câu 4: Khi cho 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D=1,34 g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình:

Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Tính nồng độ % của dung dịch KBr (K=39, Br=80).

Câu 5: (2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4 và BaCl2.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Lấy một thí dụ cho mỗi loại phản ứng sau:

a) Loại phản ứng trao đổi

b) Loại phản ứng thay thế

c) Loại phản ứng hóa hợp

d) Loại phản ứng trung hòa

Câu 2: Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và HCl.

Trộn 2 dung dịch NaOH và HCl trên với nhau, tạo ra dung dịch có pH=7.

Tìm biểu thức liên hệ giữa x và y.

Câu 3: Có thể dùng hóa chất nào để phân biệt dung dịch HCl với dung dịch H2SO4 loãng?

Câu 4: Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau:

FexOy + CO to→ (M) + (N)

Câu 5: Ống nghiệm (1) chứa 2ml dung dịch HCl 1M. Ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch H2SO4 1M. Cho Zn dư vào hai dung dịch axit trên thì thể tích khí hidro thu được từ ống nghiệm (1) và (2) tương ứng là V1 và V2 đo ở cùng điều kiện. viết phương trình hóa học. So sánh V1 và V2.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1:

a) Ví dụ về loại phản ứng trao đổi: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

b) Ví dụ về loại phản ứng thay thế: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

c) Ví dụ về loại phản ứng hóa hợp: Cl2 + H2 to→ 2HCl

d) Ví dụ về loại phản ứng trung hòa: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Câu 2:

pH = 7 thì dung dịch trung tính và ngược lại.

→ NaOH và HCl vừa hết.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Nghĩa là: nNaOH = nHCl => x = y.

Câu 3:

Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 để phân biệt H2SO4 và HCl.

Trường hợp nào có kết tủa trắng xuất hiện là H2SO4; không có hiện tượng gì là HCl

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4trắng + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Câu 4:

FexOy + yCO to→ xFe + yCO2

Câu 5:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2)

nHCl = 0,002 → nH2 (1) = 0,001 mol→ V1 = 0,001 x 22,4 = 0,0224 lít

nH2SO4 = 0,002 →  nH2 (2) = 0,002 mol → V2 = 0,002 x 22,4 = 0,0448 lít

→ V2 = 2V1.

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Viết phương trình hóa học chứng tỏ khi sục khí Cl2 vào nước, nước clo có tính tẩy màu.

Câu 2: Cho 1 lít hỗn hợp các khí H2, Cl2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, còn lại một chất khí có thể tích là 0,5 lít (đo ở cùng điều kiện).

Tính thành phần % theo thể tích của clo trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3: Rắc bột nhôm đun nóng vào lọ chứa khí Cl2. Thu được 0,1 mol muối và Al còn dư. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl (dư) thấy có tạo ra 3,36 lít khí H2 (đktc).

Xác định tỉ lệ % lượng Al tác dụng với clo so với lượng Al ban đầu.

Câu 4: Sục khí CO2 vào lượng dư nước vôi trong, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl vào. Mô tả hiện tượng quan sát được.

Câu 5: Cho hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch Hcl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9g hỗn hợp 2 muối.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Phần trắc nghiệm 

Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được

A. Cu   

B. Ag    

C. Fe    

D. cả Cu lẫn Ag

Câu 2: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là

A. P2O3, SO3, Cl2O7

B. P2O5, SO3, Cl2O5

C. P2O5, SO2, Cl2O5

D. P2O5, SO3, Cl2O7

Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là

A. FeSO4

B. Fe2(SO4)3

C. FeSO4 và H2

D. Fe2(SO4)2 và SO2

Câu 4: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là

A. brom    

B. oxi    

C. clo    

D. iot

Câu 5: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

A. Ag    

B. Fe    

C. Cu    

D. Al

Câu 6: Một quá trình không sinh ra khí CO2 là

A. đốt cháy khí đốt tự nhiên

B. sản xuất vôi sống

C. sự hô hấp

D. sự vôi tôi

Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là

A. V1 = 2,5V2

B. V1 = V2

C. V1 = 1,5V2

D. V1 = 0,5V2

Câu 8: Cho 1,008 m3 (đktc) hỗn hợp khí Co và H2 khử hoàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là (Fe=56)

A. 0,84kg    

B. 2,52kg    

C. 5,04kg    

D. 1,68kg

Phần tự luận

Câu 9: Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon đioxit. Hãy nhận biết mỗi khí.

Câu 10: Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:

Fe2O3 (1)→ Fe (2)→ FeCl3 (3)→ Fe(OH)3 (4)→ Fe(NO3)3.

Câu 11: Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.

a) Xác định tên nguyên tố R.

b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R.

Viết phương trình hóa học để minh họa (O=16, S=32, Fe=56, Se=79).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

B

D

C

C

D

D

A

D

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Hàm Nghi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON