HỌC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THPT Cao Bá Quát nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Lý 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 12 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút |
ĐỀ THI SỐ 1
Câu 1: Khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây không đổi?
A. Chiết suất. B. Tốc độ truyền. C. Bước sóng. D. Tần số.
Câu 2: Chiếu đồng thời hai bức xạ nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,72μm và λ2 vào khe I-âng thì trên đoạn AB ở trên màn quan sát thấy tổng cộng 19 vân sáng, trong đó có 6 vân sáng của riêng bức xạ λ1, 9 vân sáng của riêng bức xạ λ2. Ngoài ra, hai vân sáng ngoài cùng (trùng A, B) khác màu với hai loại vân sáng đơn sắc trên. Bước sóng λ2 bằng
A. 0,48 μm B. 0,42 μm C. 0,54 μm D. 0,578 μm
Câu 3: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng l1(có giá trị từ 0,390mm đến 0,640mm) và đánh dấu vị trí các vân sáng trên màn. Thay ánh sáng đó bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l2(có giá trị từ 0,480mm đến 0,760mm) và đánh dấu vị trí các vân tối trên màn thì thấy có những vị trí lúc sau trùng với những vị trí lúc đầu. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí trùng nhau đã đánh dấu là 2,352mm. Giá trị l1 và l2 lần lượt là
A. 0,420mm và 0,588mm. B. 0,420mm và 0,735mm.
C. 0,588mm và 0,735mm. D. 0,490mm và 0,588mm.
Câu 4: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với miền ánh sáng nhìn thấy có giá trị lớn nhất đối với
A. ánh sáng lục. B. ánh sáng đỏ. C. ánh sáng tím. D. ánh sáng vàng.
Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có
A. vân tối thứ 6 B. vân tối thứ 5 C. vân sáng bậc 5 D. vân sáng bậc 6
Câu 6: Trên màn ảnh đặt song song và cách xa mặt phẳng chứa 2 nguồn S\(_{1}\)S\)_{2}\): D = 0,5m người ta đo đước bề rộng của hệ vân bao gồm 16 vân sáng liên tiếp bằng 4,5mm, tần số ánh sáng dùng trong thí nghiệm là f = 5.10\(^{14}\)Hz. Xác định khoảng cách a giữa 2 nguồn
A. 1mm. B. 1,2mm. C. 0,5mm. D. 1\(\mu \)m.
Câu 7: Cho các loại tia: tia hồng ngoại, tia lục và tia tử ngoại. Trong một môi trường, thứ tự nào sau đây được sắp xếp theo trật tự giảm dần bước sóng?
A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia lục. B. Tia lục, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại, tia lục, tia tử ngoại. D. Tia tử ngoại, tia lục, tia hồng ngoại.
Câu 8: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 mm thì khoảng vân là 2 mm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một đoạn
A. 1,8 mm. B. 6 mm. C. 1,8 mm. D. 6 mm.
Câu 9: Chiếu xiên góc một chùm ánh sáng từ không khí vào nước. Chùm ánh sáng gồm 4 thành phần đơn sắc: cam, lục, lam, chàm. So với hướng chùm tia tới trong nước, tia gần nhất là
A. tia chàm. B. tia lục. C. tia lam. D. tia cam.
Câu 10: Để tiệt trùng thực phẩm, dụng cụ y tế, người ta sử dụng
A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. tia X. D. tia gamma.
Câu 11: Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5mm, D = 2m. thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng \)\lambda \) = 0,5\)\mu m\). Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 17. B. 18. C. 16. D. 15.
Câu 12: Trong chân không, một ánh sáng có màu cam và bước sóng 600nm. Khi ánh sáng này truyền vào một môi trường trong suốt có chiết suất đối với ánh sáng này là 1,5 thì ánh sáng này:
A. có màu cam và bước sóng 400nm.
B. có màu tím và bước sóng 400nm.
C. có màu cam và bước sóng 600nm.
C. có màu tím và bước sóng 600nm.
Câu 13: Tính chất nào sau đây của tia hồng ngoại được sử dụng chế tại điều khiển từ xa?
A. Tia hồng ngoại có thể biến điệu được.
B. Tia hồng ngoại tác dụng mạnh lên phim ảnh.
C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.
D. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
Câu 14: Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 353 nm, 535 nm, 369 nm, 969 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 15: Máy quang phổ lăng kính không có bộ phận nào sau đây?
A. Ống chuẩn trực. B. Hệ tán sắc. C. Anốt. D. Buồng ảnh.
Câu 16: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 mm. Khoảng vân là
A. 0,512mm. B. 0,8mm. C. 0,48mm. D. 0,75mm.
Câu 17: Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là
A. tác dụng hóa học. B. sinh lý.
C. tác dụng nhiệt. D. tác dụng chiếu sáng.
Câu 18: Để tìm khuyết tật trong các sản phẩm đúc, người ta sử dụng
A. tia hồng ngoại. B. tia lục. C. tia tử ngoại. D. tia X.
Câu 19: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, có a = 1mm, D = 2m. Chiếu sáng hai khe bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \), người ta đo được khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là 4,5mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó có giá trị là
A. 0,6000\(\mu \)m. B. 0,5625\(\mu \)m. C. 0,7778\(\mu \)m. D. 0,8125\(\mu \)m.
Câu 20: Trong chân không, ánh sáng có bước sóng nhỏ nhất trong số các ánh sáng đỏ, vàng, lam, tím là:
A. ánh sáng tím B. ánh sáng lam C. ánh sáng vàng D. ánh sáng đỏ.
Câu 21: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng l. Với k = 0, ±1, ±2... thì vị trí các vân sáng trên màn là
A. x = klD/a.
B. x = kla/D.
C. x = (k + 0,5)lD/a.
D. x = (k + 0,5)la/D.
Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,45 \(\mu m\). Khoảng vân giao thoa trên màn bằng
A. 0,9 mm B. 0,2 mm C. 0,5 mm D. 0,6 mm
Câu 23: Quang phổ liên tục
A. của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
B. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng, không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nguồn sáng.
C. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
D. phụ thuộc vào nhiệt độ và thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Câu 24: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 3mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,42mm. Vân tối thứ 5 cách vân trung tâm một đoạn
A. 1,155mm. B. 3,78mm. C. 0,945mm. D. 4,62mm.
Câu 25: Tính chất đáng chú ý của tia X, phân biệt nó với tia tử ngoại, là
A. làm phát quang một số chất. B. khả năng đâm xuyên.
C. hủy diệt tế bào. D. làm ion chất khí.
Câu 26: Cho các loại tia: tia hồng ngoại, tia X, sóng vô tuyến. Trong một môi trường, trật tự sắp xếp các tia đó theo thứ tự tăng dần tần số là
A. tia X, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến. B. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, tia X.
C. sóng vô tuyến, tia X, tia hồng ngoại. D. tia X, sóng vô tuyến, tia hồng ngoại.
Câu 27: Quang phổ vạch phát xạ được phát ra khi
A. một chất khí ở áp suất cao bị nung nóng sáng.
B. một chất rắn bị nung nóng sáng.
C. một chất lỏng bị nung nóng sáng.
D. một chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng sáng.
Câu 28: Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong môi trường vật chất chiết suất n = 1,6 là 600nm. Bước sóng của nó trong nước chiết suất n’ = 4/3 là
A. 459nm. B. 500nm. C. 720nm. D. 760nm.
Câu 29: Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A. Chiếu vuông góc ánh sáng trắng từ không khí vào nước.
B. Chiếu vuông góc ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước.
C. Chiếu xiên góc ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước.
D. Chiếu xiên góc ánh sáng trắng từ không khí vào nước.
Câu 30: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 3mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,75mm. Tại một điểm cách vân trung tâm 3,125mm là
A. vân tối thứ 14. B. vân tối thứ 13. C. vân tối thứ 12. D. vân tối thứ 10.
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT - ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Một nguồn sáng đơn sắc có \(\lambda \) = 0,6\(\mu \)m chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng
A. 0,7mm. B. 0,6mm. C. 0,3mm. D. 0,5mm.
Câu 2: Quang phổ liên tục không thể phát ra khi
A. một chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng sáng.
B. một chất lỏng bị nung nóng sáng.
C. một chất rắn bị nung nóng sáng.
D. một chất khí ở áp suất cao bị nung nóng sáng.
Câu 3: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 mm. Khoảng vân là
A. 0,512mm. B. 0,75mm. C. 0,48mm. D. 0,8mm.
Câu 4: Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 353 nm, 535 nm, 696 nm, 635 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 5: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,2mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 720nm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một đoạn
A. 24mm. B. 3,6mm. C. 36mm. D. 2,4mm.
Câu 6: Quang phổ gồm một dãi màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím gọi là
A. quang phổ liên tục. B. quang phổ vạch hấp thụ.
C. quang phổ hấp thụ. D. quang phổ vạch phát xạ.
Câu 7: Trong chân không, một ánh sáng có màu lục và bước sóng 570nm. Khi ánh sáng này truyền vào một môi trường trong suốt có chiết suất đối với ánh sáng này là 1,5 thì ánh sáng này:
A. có màu lục và bước sóng 380nm. B. có màu tím và bước sóng 570nm.
C. có màu lục và bước sóng 570nm. D. có màu tím và bước sóng 380nm.
Câu 8: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe bằng 1,2mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2m. Chiếu hai khe bằng ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng vân quan sát được trên màn bằng 1mm. Bước sóng của ánh sáng chiếu tới bằng
A. 0,50\(\mu \)m. B. 0,75\(\mu \)m. C. 0,48\(\mu \)m. D. 0,60\(\mu \)m.
Câu 9: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng l. Với k = 0, ±1, ±2... thì vị trí các vân tối trên màn là
A. x = klD/a.
B. x = kla/D.
C. x = (k + 0,5)lD/a.
D. x = (k + 0,5)la/D.
Câu 10: Cho các loại tia: tia hồng ngoại, tia X, sóng vô tuyến. Trong một môi trường, trật tự sắp xếp các tia đó theo thứ tự giảm dần tần số là
A. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, tia X.
B. tia X, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
C. tia X, sóng vô tuyến, tia hồng ngoại.
D. sóng vô tuyến, tia X, tia hồng ngoại.
--(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT - ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Trên màn ảnh đặt song song và cách xa mặt phẳng chứa 2 nguồn S\(_{1}\)S\)_{2}\): D = 0,5m người ta đo đước bề rộng của hệ vân bao gồm 16 vân sáng liên tiếp bằng 4,5mm, tần số ánh sáng dùng trong thí nghiệm là f = 5.10\(^{14}\)Hz. Xác định khoảng cách a giữa 2 nguồn
A. 1mm.
B. 1,2mm.
C. 0,5mm.
D. 1\(\mu \)m.
Câu 2: Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là
A. tác dụng hóa học.
B. sinh lý.
C. tác dụng nhiệt.
D. tác dụng chiếu sáng.
Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng l. Với k = 0, ±1, ±2... thì vị trí các vân sáng trên màn là
A. x = klD/a.
B. x = kla/D.
C. x = (k + 0,5)lD/a.
D. x = (k + 0,5)la/D.
Câu 4: Tính chất nào sau đây của tia hồng ngoại được sử dụng chế tại điều khiển từ xa?
A. Tia hồng ngoại tác dụng mạnh lên phim ảnh.
B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.
D. Tia hồng ngoại có thể biến điệu được.
Câu 5: Quang phổ liên tục
A. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
C. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng, không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nguồn sáng.
D. phụ thuộc vào nhiệt độ và thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Câu 6: Cho các loại tia: tia hồng ngoại, tia lục và tia tử ngoại. Trong một môi trường, thứ tự nào sau đây được sắp xếp theo trật tự giảm dần bước sóng?
A. Tia hồng ngoại, tia lục, tia tử ngoại.
B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia lục.
C. Tia lục, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
D. Tia tử ngoại, tia lục, tia hồng ngoại.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A. Chiếu xiên góc ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước.
B. Chiếu xiên góc ánh sáng trắng từ không khí vào nước.
C. Chiếu vuông góc ánh sáng đơn sắc từ không khí vào nước.
D. Chiếu vuông góc ánh sáng trắng từ không khí vào nước.
Câu 8: Để tiệt trùng thực phẩm, dụng cụ y tế, người ta sử dụng
A. tia hồng ngoại.
B. tia tử ngoại.
C. tia X.
D. tia gamma.
Câu 9: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với miền ánh sáng nhìn thấy có giá trị lớn nhất đối với
A. ánh sáng vàng.
B. ánh sáng đỏ.
C. ánh sáng tím.
D. ánh sáng lục.
Câu 10: Để tìm khuyết tật trong các sản phẩm đúc, người ta sử dụng
A. tia hồng ngoại.
B. tia tử ngoại.
C. tia lục.
D. tia X.
--(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT - ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Một nguồn sáng đơn sắc có \(\lambda \) = 0,6\(\mu \)m chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng
A. 0,5mm. B. 0,3mm. C. 0,6mm. D. 0,7mm.
Câu 2: Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đỏ, vàng, lam, tím là:
A. ánh sáng tím B. ánh sáng vàng C. ánh sáng đỏ. D. ánh sáng lam
Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai khe là 2m. Người ta cho phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\) = 0,6\(\mu \)m và \({{\lambda }_{2}}\) = 0,4\(\mu \)m. Khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có 2 vân trùng nhau là
A. 4,8pm. B. 4,2mm. C. 4,8mm. D. 2,4mm.
Câu 4: Tia hồng ngoại được phát ra
A. mọi vật có nhiệt độ trên 0K.
B. khi vật bị nung nóng đến nhiệt độ cao.
C. khi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.
D. các vật có nhiệt độ trên 0oC.
Câu 5: Cho các loại tia: tia hồng ngoại, tia lục và tia tử ngoại. Trong một môi trường, thứ tự nào sau đây được sắp xếp theo trật tự tăng dần bước sóng?
A. Tia lục, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
B. Tia hồng ngoại, tia lục, tia tử ngoại.
C. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia lục.
D. Tia tử ngoại, tia lục, tia hồng ngoại.
Câu 6: Quang phổ liên tục không thể phát ra khi
A. một chất lỏng bị nung nóng sáng.
B. một chất rắn bị nung nóng sáng.
C. một chất khí ở áp suất cao bị nung nóng sáng.
D. một chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng sáng.
Câu 7: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng l. Với k = 0, ±1, ±2... thì vị trí các vân tối trên màn là
A. x = klD/a.
B. x = kla/D.
C. x = (k + 0,5)lD/a.
D. x = (k + 0,5)la/D.
Câu 8: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng l1(có giá trị từ 0,390mm đến 0,640mm) và đánh dấu vị trí các vân sáng trên màn. Thay ánh sáng đó bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l2(có giá trị từ 0,480mm đến 0,760mm) và đánh dấu vị trí các vân tối trên màn thì thấy có những vị trí lúc sau trùng với những vị trí lúc đầu. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí trùng nhau đã đánh dấu là 2,352mm. Giá trị l1 và l2 lần lượt là
A. 0,420mm và 0,588mm. B. 0,490mm và 0,588mm.
C. 0,588mm và 0,735mm. D. 0,420mm và 0,735mm.
Câu 9: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,2mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 720nm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một đoạn
A. 3,6mm. B. 2,4mm. C. 24mm. D. 36mm.
Câu 10: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 mm thì khoảng vân là 2 mm. Vân sáng bậc 3 có hiệu đường đi ánh sáng đến hai nguồn là
A. 6 mm. B. 1,8 mm. C. 1,8 mm. D. 6 mm.
--(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT - ĐỀ SỐ 5
01. Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh thì phải có nhiệt độ
A. bất kì.
B. trên 0o C.
C. cao hơn nhiệt độ môi trường.
D. trên 2000o C.
02. Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng gì ?
A. Tán sắc ánh sáng.
B. Giao thoa ánh sáng.
C. Nhiễu xạ ánh sáng.
D. Khúc xạ ánh sáng.
03. Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng là hai sóng ánh sáng gặp nhau phải
A. cùng tần số.
B. là hai sóng ánh sáng kết hợp.
C. cùng biên độ.
D. có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
04. Tia X là sóng điện từ có
A. tần số lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
B. tần số nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
C. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
D. bước sóng lớn hơn 380 nm.
05. Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây ?
A. Truyền được trong chân không.
B. Có thể bị phản xạ, khúc xạ.
C. Mang năng lượng.
D. Có tốc độ lan truyền phụ thuộc vào môi trường.
06. Sóng điện từ
A. không mang năng lượng.
B. không truyền được trong chân không.
C. là sóng dọc.
D. là sóng ngang.
07. Chọn phương án sai khi nói về ánh sáng đơn sắc.
A. Không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Có một màu nhất định.
C. Bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Có bước sóng xác định.
08. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,75 μm, biết a = 1 mm, D = 2 m. Hai điểm M và N thuộc vùng giao thoa, ở hai bên vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 9 mm và 12 mm. Giữa M và N ( không tính M, N ) có bao nhiêu vân sáng và vân tối ?
A. 14 vân sáng, 13 vân tối.
B. 13 vân sáng, 14 vân tối.
C. 15 vân sáng, 14 vân tối.
D. 13 vân sáng, 13 vân tối.
09. Một mạch dao động LC gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = \(\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }\)H và tụ điện có điện dung C = \(\frac{2}{\pi }\) pF. Bước sóng của sóng điện từ mà mạch đó có thể phát ra là :
A. 12 m
B. 12 km
C. 1,2 m
D. 120 m
10. Công thức đúng để tính khoảng vân trong hiện tượng giao thoa ánh sáng đơn sắc của Y- âng là
A. i = \(\frac{\text{aD}}{\lambda }\)
B. i = \(\frac{\lambda \text{a}}{\text{D}}\)
C. i = \(\frac{\lambda \text{D}}{\text{a}}\)
D. i = \(\frac{\lambda }{\text{aD}}\)
--(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THPT Cao Bá Quát. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
Thi Online