Với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo và ôn luyện thật tốt để chuẩn bị cho kì thi vào lớp 10 sắp đến, HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp Bộ 4 đề thử vào lớp 10 THPT môn Toán trường THCS Nguyễn Khuyến. Hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN |
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2021 MÔN TOÁN (Thời gian làm bài: 120 phút) |
ĐỀ 1
Bài 1: (2 điểm)
1- Giải các phương trình sau:
a) x - 1 = 0
b) x2 - 3x + 2 = 0
2- Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2x - y = 7}\\
{x + y = 2}
\end{array}} \right.\)
3, Viết phương trình đường thẳng đi qua A(1;2) và song song với đường thẳng y=3x+5
Bài 2 (2 điểm):
Cho biểu thức A = \(\left( {\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt a + 2}} - \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt a - 2}} + \frac{{4\sqrt a - 1}}{{a - 4}}} \right):\frac{1}{{\sqrt a + 2}}\) (Với a 0;a )
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tính giá trị của A tại a = 6+4\(\sqrt 2\)
Bài 3: (2 điểm)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho Parabol (P) có phương trình: y = x2 và đường thẳng (d) có phương trình: y = 2mx – 2m + 3 (m là tham số)
a) Tìm toạ độ các điểm thuộc (P) biết tung độ của chúng bằng 2
b) Chứng minh rằng (P) và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt với mọi m.
Gọi \({y_1},{y_2}\) là các tung độ giao điểm của (P) và (d), tìm m để \({y_1} + {y_2} < 9\)
Bài 4 (3 điểm): Cho đường tròn tâm O bán kính R và đường thẳng (d) không đi qua O, cắt đường tròn (O) tại 2 điểm E, F. Lấy điểm M bất kì trên tia đối FE, qua M kẻ hai tiếp tuyến MC, MD với đường tròn (C, D là các tiếp điểm).
1. Chứng minh tứ giác MCOD nội tiếp trong một đường tròn.
2. Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng EF. Chứng minh KM là phân giác của góc CKD.
3. Đường thẳng đi qua O và vuông góc với MO cắt các tia MC, MD theo thứ tự tại R, T. Tìm vị trí của điểm M trên (d) sao cho diện tích tam giác MRT nhỏ nhất.
Bài 5: (1 điểm)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức D = \(\frac{{8{x^2} + y}}{{4x}} + {y^2}\) với x+ y \(\ge 1\) và x > 0.
ĐÁP ÁN
Bài 1: câu 1 cho 1 điểm, câu 2 cho 1 điểm
1, mỗi y cho 0,5đ
a, x = 1
b, x1 = 1; x2 = 2
2, 3 mối ý cho 0,5đ
Bài 2 (2 điểm):
a) A = \(\left( {\frac{{\sqrt a }}{{\sqrt a + 2}} - \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt a - 2}} + \frac{{4\sqrt a - 1}}{{a - 4}}} \right):\frac{1}{{\sqrt a + 2}}\)
= \(\frac{{a - 2\sqrt a - a - 2\sqrt a + 4\sqrt a - 1}}{{a - 4}}.\frac{{\sqrt a + 2}}{1}\)
\(= \frac{{\sqrt a + 2}}{{a - 4}}\)
= \(\frac{{ - 1}}{{\sqrt a - 2}}\)
b) a = 6+4\(\sqrt 2\) = \({(2 + \sqrt 2 )^2}\)
A = \(\frac{{ - 1}}{{\sqrt a - 2}} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt {{{(2 + \sqrt 2 )}^2}} - 2}} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}\)
Câu 3: (2 điểm)
1. A (\(\sqrt 2\);2) và B (-\(\sqrt 2\) ;2)
2, Viết pt hoành độ giao điểm: x2=2mx – 2m + 3; x2-2mx +2m – 3=0
Ta có: ∆’= m2 - 2m + 3= (m-1)2+2 > 0 với mọi m suy ra (P) và đường thẳng d cắt nhau tại 2 điểm phân biệt với mọi m
Áp dụng viét ta có: x1+x2=2m
x1x2 =2m – 3
Theo bài ra ta có:
( x1+x2)2-2 x1x2 <9
4m2-2(2m – 3)<9
4m2-4m-3<0
\(\frac{{ - 1}}{2}\) < m < \(\frac{3}{2}\)
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 2
Câu 1 (2đ):
Cho biểu thức \(A = \frac{1}{{\sqrt x - 1}} - \frac{{x - \sqrt x + 3}}{{x\sqrt x - 1}}\) và \(B = \frac{{x + 2}}{{x + \sqrt x + 1}}\) với x ≥ 0, x ≠ 1
1) Tính giá trị của B tại \(X = \left( {1 - \frac{{5 + \sqrt 5 }}{{1 + \sqrt 5 }}} \right)\left( {\frac{{5 - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 5 }} - 1} \right)\)
2) Rút gọn A
3) Cho biết \(P = \frac{A}{{1 - B}}\). Tìm x nếu P ≤ 1
Câu 2 (2đ): Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Cho một số có hai chữ số. Biết rằng tổng của chữ số hàng chục và hai lần chữ số hàng đơn vị là 12. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì sẽ được một số mới lớn hơn số ban đầu 27 đơn vị. Tìm số ban đầu.
Câu 3 (2đ):
1) Giải phương trình \(2x - 5 + 3\sqrt {2x - 1} = 0\)
2) Cho đường thẳng (d): y = mx + m + 1 và parabol (P): y = x2.
Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm có hoành độ là x1, x2 và thỏa mãn điều kiện:
a) |x1 – x2| = 4; b) |x1| + |x2| = 4.
........
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 3
Câu I: (2,5 điểm)
1. Thực hiện phép tính:
\(\begin{array}{l}
a)\,\sqrt[3]{{ - 55 - \sqrt {81} }} - \sqrt {\sqrt[3]{{ - 27}} + 67} \,\\
b)\sqrt {4 - 2\sqrt 3 } - \sqrt[3]{{{{\left( {\sqrt 3 - 5} \right)}^3}}}.
\end{array}\)
2. Cho biểu thức: P = \(\frac{{a + b - 2\sqrt {ab} }}{{\sqrt a - \sqrt b }}:\frac{1}{{\sqrt a + \sqrt b }}\)
a) Tìm điều kiện của a và b để P xác định b) Rút gọn biểu thức P.
Câu II: (1,5 điểm)
1. Cho hàm số bậc nhất y = (m - 2)x + m + 3.
a/ Tìm điều kiện của m để hàm số nghịch biến.
b/ Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3.
c/ Tìm m để đồ thị hàm số trên và các đường thẳng y = -x + 2 ; y = 2x - 1 đồng quy.
2. Tìm các giá trị của a để đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) đi qua điểm M(-2; 8).
Câu III: (1,5 điểm)
1. Giải phương trình 5x 2 + 7x + 2 = 0
2. Cho phương trình bậc hai ẩn số x: x2 - 2mx - m2 - 1 = 0. (1)
a/ Chứng minh phương trình (1) luôn luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
b/ Tìm m thỏa mãn hệ thức \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} + \frac{{{x_2}}}{{{x_1}}} = - \frac{5}{2}\).
Câu IV: (1,5 điểm)
1. Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
3x - 2y = 1\\
- x + 3y = 2
\end{array} \right.\)
2. Với giá trị nào của m thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
mx + y = 4\\
x - my = 1
\end{array} \right.\) có nghiệm (x; y) thỏa mãn điều kiện . Khi đó hãy tìm các giá trị của x và y
..........
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ 4
Câu 1 (1,5 điểm).
a) Không dùng máy tính, hãy rút gọn biểu thức sau:
\(A = \left( {\sqrt {22} + 7\sqrt 2 } \right)\sqrt {30 - 7\sqrt {11} } \)
b) Rút gọn biểu thức sau:
\(B = \left( {\frac{x}{{\sqrt x - 2}} - \frac{{x - 1}}{{\sqrt x + 2}} - \frac{{\sqrt x + 6}}{{x - 4}}} \right):\left( {\frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 2}} - 1} \right)\)
Câu 2 (1,5 điểm).
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
17{\rm{x}} + 2{\rm{y}} = 2011\left| {{\rm{xy}}} \right|\\
{\rm{x}} - 2{\rm{y}} = 3{\rm{xy}}
\end{array} \right.\)
Câu 3 (1,5 điểm). Hai người thợ cùng làm một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong. Nếu người thứ nhất làm trong 5 giờ, người thứ 2 làm trong 6 giờ thì cả hai người làm được ¾ công việc. Hỏi mỗi người làm một mình công việc đó thì mấy giờ xong.
Câu 4 (1,5 điểm). Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 3x - 26 = 0\).
a) Hãy tính giá trị của biểu thức: \(C = {x_1}\left( {{x_2} + 1} \right) + {x_2}\left( {{x_1} + 1} \right).\)
b) Lập phương trình bậc hai nhận y1 = \(\frac{1}{{{x_1} + 1}}\) và y2 = \(\frac{1}{{{x_2} + 1}}\) là nghiệm.
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề thử vào lớp 10 THPT môn Toán trường THCS Nguyễn Khuyến. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 4 đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2021 Trường THCS Lý Thường Kiệt
- Bộ 4 đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán năm 2021 Trường THCS Nguyễn Du.
Chúc các em học tập tốt !