Nhằm giúp các em có thêm đề thi tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp đến. Hoc247 đã tổng hợp Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022, đề thi gồm tuyển tập các câu hỏi tự luận được chọn lọc từ đề thi của Trường THPT Lam Hồng sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc với đề thi. Đồng thời, kèm với mỗi đề thi đều có đáp án và gợi ý giải giúp các em vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả.
TRƯỜNG THPT LAM HỒNG |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
I- TRẮC NGHIỆM (7 Điểm)
Câu 1: Tính số p và n trong hạt nhân nguyên tử
A. 92p, 235n. B. 92p,143n. C. 92p, 143p. D. 92n, 235p.
Câu 2: Trong tự nhiên Gali có 2 đồng vị là 69Ga (60,1%) và 71Ga (39,9%). Nguyên tử khối trung bình của Gali là:
A. 70 B. 71,20 C. 69,80 D. 70,20
Câu 3: Nguyên tố hoá học là
A. tập hợp các nguyên tử có khối lượng giống nhau
B. tập hợp các nguyên tử có số nơtron giống nhau.
C. tập hợp các nguyên tử có cùng số khối.
D. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 4: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hiđro cao nhất là RH2. Vậy công thức oxit cao nhất là
A. RO B. RO2 C. RO3 D. R2O3
Câu 5: Trong các hạt sau, hạt nào không mang điện tích?
A. nơtron B. electron C. Nơtron và electron D. proton
Câu 6: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron, nơtron, proton. B. nơtron, electron.
C. electron, proton. D. proton, nơtron.
Câu 7: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron. B. số electron ở lớp ngoài cùng
C. số lớp electron. D. số electron hóa trị.
Câu 8: Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA. Cấu hình electron của cacbon là :
A. 1s22s22p2. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p4
Câu 9: Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở
A. hạt nhân. B. hạt proton. C. hạt nơtron. D. vỏ nguyên tử.
Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất khí với hiđro và oxi cao nhất có dạng
A. HX, X2O7. B. H2X, XO3. C. XH4, XO2. D. H3X, X2O5.
Câu 11: Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p4 là:
A. 1s22s22p53s23p4 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s23s23p4
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s2 ?
A. Mg B. Ca C. Na D. K
Câu 13: Một nguyên tử A có tổng số electron là 10, nguyên tố Y thuộc loại:
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố D. D. Nguyên tố f.
Câu 14: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn là:
A. 4 và 4. B. 3 và 3. C. 4 và 3. D. 3 và 4.
Câu 15: Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động như thế nào xung quanh hạt nhân?
A. Chuyển động rất nhanh theo những quỹ đạo xác định.
B. Chuyển động rất nhanh không theo những quỹ đạo xác định.
C. Chuyển động rất chậm và không theo những quỹ đạo xác định.
D. Chuyển động rất không nhanh và không theo những quỹ đạo xác định.
Câu 16: Nguyên tử Na (Z=11) bị mất đi 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s22s22p6 B. 1s22s22p63s1 C. 1s22s22p63s3 D. 1s22s22p63s23p64s1
Câu 17: Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn có tên gọi là
A. nhóm kim loại kiềm. B. nhóm halogen.
C. nhóm khí hiếm. D. nhóm kim loại kiềm thổ.
Câu 18: Cho các phát biểu sau
(a) Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại giảm dần
(b) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính phi kim tăng dần
(c) Các nguyên tố nhóm IA đều có tính kim loại mạnh
(d) Flo là phi kim mạnh nhất
(e) Chỉ có nguyên tử K mới chứa phân lớp electron 4s1.
Số phát biểu sai là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
A. Bán kính nguyên tử tăng và độ âm điện giảm
B. Bán kính nguyên tử và độ âm điện tăng
C. Bán kính nguyên tử và độ âm điện giảm
D. Bán kính nguyên tử giảm và độ âm điện tăng
Câu 20: Nguyên tố canxi có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về canxi là sai ?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố canxi là 20 .
B. Vỏ nguyên tử canxi có 4 lớp và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
Câu 21: Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p64s1; Z: 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố nào là kim loại?
A. X. B. Z. C. X và Y. D. Y.
Câu 22: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. 57 B. 65 C. 56 D. 55
Câu 23: Một nguyên tố R có Z =13. Công thức oxit cao nhất có dạng.
A. R2O3 B. RO2 C. R2O5 D. RO3
Câu 24: Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 17, vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA. B. chu kì 3, nhóm VA.
C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 25: Ý nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Số lớp electron B. Số electron lớp ngoài cùng
C. Tính kim loại, tính phi kim D. Hóa trị cao nhất với oxi
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố Y có số electron là 13. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Y là:
A. 13 B. 13- C. 13+ D. +13
Câu 27: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 2, 8, 18, 32. B. 2, 4, 6, 8. C. 2, 6, 8, 18. D. 2, 6, 10, 14.
Câu 28: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử;
(b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng;
(c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột;
(d) Các nguyên tố có cùng số phân lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng;
Số nguyên tắc đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
II- TỰ LUẬN (3 Điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Xác định vị trí (STT, Chu kì, Nhóm) ; Tính chất hóa học ( Kim loại, Phi kim, Khí hiếm) của các nguyên tố sau ? (có giải thích cách xác định)
a) O (Z = 8)
b) Mg (Z = 12)
Câu 2: (1 điểm) Nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất khí của R với hiđro chứa 91,18% R về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I – TRẮC NGHIỆM
1 – B |
2 - C |
3 -D |
4 - C |
5 - A |
6 - A |
7 - C |
8 - D |
9 - A |
10 – A |
11 - C |
12 - B |
13 - B |
14 - D |
15 - B |
16 - A |
17 - B |
18 - B |
19 - D |
20 - D |
21 - C |
22 - C |
23 - A |
24 - D |
25 - A |
26 - C |
27 - D |
28 - B |
II – TỰ LUẬN
Câu 1:
a) O (Z = 8)
Cấu hình electron : 1s22s22p4
Oxi ở ô thứ 8 (Z = 8) ; chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron) ; nhóm VIA (6 e hóa trị, nguyên tố p) ;
Oxi là phi kim do có 6 electron lớp ngoài cùng.
b) Mg (Z = 12)
Cấu hình electron : [Ne]3s2
Mg ở ô thứ 12 (Z = 12) ; chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron) ; nhóm IIA (do có 2 e hóa trị, nguyên tố s)
Mg là kim loại do có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 2 :
Công thức hợp chất khí với hiđro là RH3
%mR = 91,18%, ta có :
R/3 = 91,18 : (100 – 91,18) à R = 31
Vậy R là photpho (P).
Đề số 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất khí với hiđro và oxi cao nhất của X có dạng
A. XH4, XO2. B. H3X, X2O5. C. H2X, XO3. D. HX, X2O7.
Câu 2. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Phát biểu nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
Câu 3. Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động như thế nào xung quanh hạt nhân?
A. Chuyển động rất không nhanh và không theo những quỹ đạo xác định.
B. Chuyển động rất chậm và không theo những quỹ đạo xác định.
C. Chuyển động rất nhanh không theo những quỹ đạo xác định.
D. Chuyển động rất nhanh theo những quỹ đạo xác định.
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(a) Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau
(b) Các electron ở lớp M (n=3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n=1)
(c) Các electron ở lớp L có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K
(d) Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau
(e) Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p
Số phát biểu đúng là
A. 5 . B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 5. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. electron, proton. B. electron, nơtron, proton
C. nơtron, electron. D. proton, nơtron.
Câu 6. Cho 4,6 gam kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với 95,6 ml nước (d = 1g/ml), thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Kim loại X là :
A. K B. Li C. Na D. Rb
Câu 7. Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào sai khi nói về X?
A. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA
B. X là nguyên tố thuộc chu kì 3 .
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 electron
D. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton .
Câu 8. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 24Mg, 25Mg, 26Mg . Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
B. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
C. Đây là 3 đồng vị.
D. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
Câu 9. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 8. B. 16. C. 14. D. 6.
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm IIIA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA.
C. Chu kì 3, nhóm VIIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 - D |
2 - B |
3 - C |
4 - B |
5 - B |
6 - C |
7 - A |
8 - D |
9 - B |
10 - A |
11 - B |
12 - D |
13 - C |
14 - C |
15 - D |
16 - A |
17 - A |
18 - B |
19 - C |
20 - B |
21- C |
22 - C |
23 - A |
24 - D |
25 - A |
26 - D |
27 - A |
28 - D |
Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Số loại phân tử HCl được hình thành từ 3 đồng vị 1H, 2H, 3H và 2 đồng vị 35Cl, 37Cl là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của P (Z = 15) là
A. 2s22p3. B. 3s23p5. C. 3s23p3. D. 2s22p5.
Câu 3. Biểu thức nào sau đây không đúng?
A. A = Z + N. B. E = P. B. Z = A - N. D. Z = E = N.
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 36; trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. 36X B. 18X C. 12X D. 24X
Câu 5. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có cùng
A. số nơtron. B. Số proton. C. số khối. D. số hạt mang điện.
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử:
A. X và Z có cùng số hiệu nguyên tử.
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X, Y không thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
D. X và Y có cùng số nơtron.
Câu 7. Số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử N (Z = 7) là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 8. Số nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3s. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3s và có năm electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và phi kim. B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm. D. khí hiếm và kim loại.
Câu 10. Cấu hình electron nguyên tử của Fe2+ (Z = 26) là
A. [Ar]3d64s2. B. [Ne]3d6. C. [Ar]3d6. D. [Ne]3d54s1.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 58, trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 18.
(a) Xác định Z, A và viết kí hiệu của X.
(b) Viết cấu hình electron của X.
(c) Xác định số electron lớp ngoài cùng của X và cho biết X thuộc loại nguyên tố nào? (s, p, d, f), là kim loại hay phi kim?
Câu 12.
(a) Tính nguyên tử khối trung bình của đồng biết trong tự nhiên đồng có hai đồng vị: 63Cu và 66 Cu
(b) Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 37Cl và 35Cl. Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,48. Xác định phần trăm khối lượng của 37Cl trong KClO3 (H=1; O=16).
Câu 13. Tổng số hạt (p, n, e) trong hợp chất MX3 là 238. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 70. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 21. Tổng số hạt trong ion X- ít hơn trong ion M3+ là 26. Xác định công thức của MX3.
Câu 14. Nguyên tử Al có bán kính nguyên tử r = 0,143 nm và khối lượng nguyên tử là 27u. Biết rằng trong tinh thể, nguyên tử Al chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Al.
Đề số 4
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và nơtron. B. proton và nơtron.
C. nơtron và electron. D. electron, proton và nơtron
Câu 2. Số N trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối A, số thứ tự của nguyên tố (Z) theo công thức:
A. A = Z – N. B. N = A – Z. C. A = N – Z. D. Z = N +A.
Câu 3. Số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử N (Z = 7) là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 4. Cho các nguyên tử . Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau:
A. C và E.
B. C và D.
C. A và B.
D. B và C.
Câu 5. (A.10). Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ba nguyên tử:
A. X và Z có cùng số khối.
B. X, Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
D. X và Y cùng số nơtron.
Câu 6. Cacbon có hai đồng vị bền, oxi có ba đồng vị số loại phân tử CO có thể được tạo thành là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 9.
Câu 7. Các electron được điền theo thứ tự nào sau đây?
A. 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, … B. 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, …
C. 1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3p, 3d, … D. 1s, 2s, 3s, 4s, 2p, 3p, 3d, …
Câu 8. (M.15): Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nguyên tử có 7 phân lớp là K, L, M, N, O, P, Q.
(2) Có 3 nguyên tố đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.
(3) Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có cùng số nơtron trong hạt nhân.
(4) Nguyên tử nguyên tố kim loại đều có 1, 2 hoặc 3 e ở lớp ngoài cùng.
(5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
(6) Có 7 nguyên tố đều có tổng số e trong phân lớp s bằng 6.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lam Hồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !