YOMEDIA

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Bà Triệu

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Bà Triệu được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 sắp tới cũng như giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh.

Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT BÀ TRIỆU

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD 12

(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1: Pháp luật có vai trò như thế nào với công dân?

A. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. Là phương tiện để công dân thực hiện nhu cầu của mình.

C. Là phương tiện để công dân khiếu nại.

D. Là phương tiện để bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

Câu 2: Dấu hiệu để khẳng định vi phạm pháp luật là?

A. Hành vi trái pháp luật do người có năng lực nhận thức thức hiện.

B. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Hành vi có lỗi.

D. Hành hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ thể.

Câu 3: Văn bản hiệu lực pháp lý cao nhất trong toàn bộ hệ thống pháp luật Việt Nam:

A. Hiến pháp.

B. Bộ Luật Hình sự.

C. Quyết định của Thủ tướng Chủ tịch nước.

D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 4: Quy phạm xã hội được áp dụng:

A. Trong một đơn vị, tổ chức chính trị xã hội.

B. Cho mọi tổ chức trên phạm vi cả nước

C. Trong nhiều đơn vị thực hiện giống nhau.

D. Cho mọi cá nhân trên phạm vi cả nước.

Câu 5: Trách nhiệm pháp lý được hiểu là:

A. Công việc cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi.

B. Nghĩa vụ cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

C. Nghĩa vụ cá nhân, tổ chức phải thực hiện.

D. Nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức đối với nhà nước.

Câu 6: Người có hành vi không hợp pháp là người:

A. Làm những việc pháp luật quy định phải làm.

B. Làm những việc pháp luật cho phép làm.

C. Tự do làm những việc theo khả năng của mình.

D. Không làm những việc pháp luật cấm.

Câu 7: Lỗi theo quy định pháp luật có hai loại cơ bản:

A. Cố ý và cẩu thả.

B. Cố ý trực tiếp và gián tiếp.

C. Cố ý và vô ý.

D. Vô ý cẩu thả và vô ý do quá tự tin.

Câu 8: Nguyễn văn Quốc, đang bị khởi tố hình sự về tội danh buôn bán người. Anh Quốc có được hưởng quyền ứng cử hay không? Tại sao?

A. Có, vì công dân bình đẳng trước pháp luật.

B. Có, sau khi không điều tra anh sẽ được ứng cử.

C. Không, vì bị khởi tố có nghĩa là vi phạm pháp luật.

D. Không, vì đang bị điều tra về hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 9: Pháp luật là:

A. Hệ thống các quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

B. Quy tắc xử sự bắt buộc chung.

C. Quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi công dân.

D. Quy tắc xử sự bắt buộc của một cộng đồng.

Câu 10: Chủ thể của hình thức áp dụng pháp luật:

A. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

C. Mọi cá nhân, cơ quan tổ chức thực hiện.

D. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện.

Câu 11: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy định.

C. Tính dân tộc.

D. Tính hiện đại.

Câu 12: Mục đích nào không phải là tác dụng của trách nhiệm pháp lý:

A. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm.

B. Củng cố niềm tin của công dân ở tính nghiêm minh của pháp luật.

C. Trừng trị những người phạm tội.

D. Giáo dục, răn đe để những người khác tránh hoặc kiềm chế vi phạm pháp luật.

Câu 13: Người nào không phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm của mình gây ra cho người khác và xã hội?

A. Không có hiểu biết về pháp luật

B. Không có năng lực trách nhiệm pháp lý

C. Cao tuổi, bị mắc bệnh.

D. Bị hạn chế về năng lực trách nhiệm pháp lý.

Câu 14: Nguyễn Văn Mạnh (13 tuổi) đánh người dẫn đến nạn nhân tử vong. Nguyễn văn Mạnh có vi phạm pháp luật không?

A. Có vi phạm vì gây ra hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

B. Có vi phạm vì đủ tuổi phải chịu trách nhiệm pháp lý.

C. Không vi phạm vì chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.

D. Không vi phạm vì An đã bồi thường cho gia đình bị hại.

Câu 15: Hình thức phạt tù được áp dụng đối với:

A. Người vi phạm dân sự, vi phạm hành chính.

B. Người vi phạm hình sự.

C. Người phạm tội khi đủ 18 tuổi.

D. Bất kỳ người vi phạm pháp luật nào.

Câu 16: Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội và được coi là:

A. Tù nhân.

B. Tội phạm.

C. Người phạm tội.

D. Bị cáo.

Câu 17: Trên đường đi học, do đi nhanh H lái xe đạp điện va vào ô tô của bác T đã bị hỏng gương và sơn xe. Hành vi của H thuộc loại vi phạm pháp luật gì, hình thức xử phạt như thế nào?

A. Vi phạm kỷ luật, cảnh cáo.

B. Vi phạm hình sự, phạt tiền.

C. Vi phạm hành chính, tạm giữ phương tiện của H.

D. Vi phạm dân sự, bồi thường thiệt hại về tài sản.

Câu 18: Một hành vi bị coi là vi phạm pháp luật:

A. Chỉ cần có một dấu hiệu.

B. Phải có đủ cả 3 dấu hiệu.

C. Chỉ cần có 4 dấu hiệu.

D. Chỉ cần có 2 dấu hiệu.

Câu 19: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi đặc biệt nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Đủ 15 tuổi - 16 tuổi.

B. Đủ 14 tuổi - 18 tuổi.

C. Đủ 14 tuổi - 16 tuổi.

D. Từ 16 tuổi trở lên.

Câu 20: Nhà nước có quy định học sinh thuộc gia đình hộ nghèo, cận nghèo sẽ được miễn, giảm các khoản học phí. Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, nghĩa là:

A. Ai cũng được hưởng giống nhau.

B. Hoàn cảnh nào thì được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.

C. Quyền luôn đi liền với nghĩa vụ.

D. Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống.

Câu 21: Một nhóm học sinh đã tát, túm tóc G và họ quay video và gửi lên trang Facebook nhằm bêu riếu, lăng mạ G. Theo quy định Bộ Luật hình sự, hành vi này gọi là tội danh:

A. Cố ý gây thương tích.

B. Vu khống người khác.

C. Xâm phạm đến quyền của phụ nữ.

D. Làm nhục người khác.

Câu 22: Trộm cắp tiền có giá trị từ bao nhiêu trở lên bị khởi tố hình sự?

A. 1.000.000 đồng.

B. 3.000.000 đồng.

C. 4.000.000 đồng.

D. 2.000.000 đồng.

Câu 23: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia kinh doanh, chủ thể không cần phải thực hiện công việc nào sau đây?

A. Nộp thuế.

B. Đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động

C. Từ thiện.

D. Bảo vệ môi trường.

Câu 24: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là:

A. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

B. Mọi công dân đều không bị đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật

C. Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật

D. Mọi công dân có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý giống nhau.

Câu 25: Đâu là phương pháp quản lý xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất?

A. Pháp luật.

B. Giáo dục.

C. Kế hoạch.

D. Đạo đức.

Câu 26: Đặng văn Long là học sinh lớp 10 (16 tuổi) sử dụng xe máy Honda Lead để đi học. Hành vi thuộc loại vi phạm hành chính do:

A. Lỗi cố ý gián tiếp.

B. Lỗi vố ý.

C. Lỗi cẩu thả.

D. Lỗi cố ý trực tiếp.

Câu 27: Vi phạm pháp luật được chia thành bốn loại, căn cứ vào:

A. Độ tuổi của người phạm tội.

B. Đối tượng bị xâm hại, mức độ và tính chất nguy hiểm cho xã hội.

C. Chủ thể (cá nhân, tổ chức) vi phạm.

D. Thời gian vi phạm, độ tuổi vi phạm pháp luật.

Câu 28: Khi thuê nhà ông Tùng, ông Kiên đã tự ý sữa chữa nhà không hỏi ý kiến ông Tùng. Hành vi của ông Kiên là hành vi vi phạm pháp luật:

A. Hình sự.

B. Hành chính.

C. Kỷ luật.

D. Dân sự.

Câu 29: Hành vi vi của vi phạm hành chính xâm phạm đến:

A. Các nội quy của nhà trường.

B. Các quy tắc quản lý nhà nước.

C. Các quy tắc chung.

D. Các quy định của công ty.

Câu 30: Ông K vay tiền của ngân hàng không trả, ngân hàng đã gửi đơn kiện đến tòa án nhân dân. Việc ngân hàng viết đơn kiện về hành vi của ông K là hình thức:

A. Thi hành pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A; 2. B; 3. A; 4.A; 5.B; 6. C; 7.C; 8.  D; 9.A;10.A

11.A; 12.C; 13. B; 14.C; 15.B; 16.B; 17.D; 18. B; 19.C; 20.D

21. D; 22.D; 23.C; 24.B; 25. A; 26. D; 27.B; 28.D; 29. B; 30.C

31.C; 32. A; 33.  D; 34. C; 35.B; 36. C; 37.A; 38.D; 39.A; 40.D

2. Đề số 2

Câu 1: Pháp luật XHCN mang bản chất của ai?

A. nhân dân lao động

B. giai cấp tiến bộ

C. giai cấp công nhân

D. giai cấp cầm quyền

Câu 2: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người sản xuất là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

B. bình đẳng về quyền lao động

C. bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh

D. bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh

Câu 3: Pháp luật quy định độ tuổi kết hôn của nam giới là:

A. đủ 21 tuổi trở lên

B. đủ 18 tuổi trở lên

C. đủ 20 tuổi trở lên

D. đủ 22 tuổi trở lên

Câu 4: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:

A. dân tộc, độ tuổi, giới tính

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị

C. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo

D. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo

Câu 5: Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong:

A. hiến pháp     B. luật và chính sách       C. luật, hiến pháp     D. hiến pháp và luật

Câu 6: Vi phạm hình sự là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội và bị coi là:

A. tội xâm phạm     B. tội phạm     C. tội cố ý     D. lừa đảo

Câu 7: Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ là bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm, bình đẳng về tiêu chuẩn, .......... khi tuyển dụng.

A. bằng tuổi

B. lứa tuổi

C. mức tuổi

D. độ tuổi

Câu 8: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân

B. bảo vệ mọi nhu cầu của công dân

C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân

D. bảo vệ mọi lợi ích của công dân

Câu 9: Người lao động tự ý bỏ việc nhiều ngày mà không có lí do chính đáng. Đây là hành vi vi phạm pháp luật gì?

A. dân sự

B. hình sự

C. kỉ luật

D. hành chính

Câu 10: Pháp luật quy định con đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền có tài sản riêng?

A. 14 tuổi

B. 16 tuổi

C. 18 tuổi

D. 15 tuổi

Câu 11: Cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là:

A. tòa án nhân dân    B. chính phủ      C. nhà nước      D. quốc hội

Câu 12: Từ khi nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời đến nay, nước ta đã có mấy bản Hiến pháp?

A. 5 bản   B. 4 bản     C. 6 bản     C. 3 bản

Câu 13: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh Nam đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:

A. tài sản chung

B. nhân thân

C. tình cảm

D. tài sản riêng

Câu 14: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới:

A. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân

B. quan hệ lao động và công vụ nhà nước

C. quy tắc quản lí nhà nước

D. quy tắc quản lí xã hội

Câu 15: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là:

A. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình

B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình

C. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng

D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái

Câu 16: Điều 52 –Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 1992 quy định mọi công dân đều:

A. bình đẳng trước pháp luật

B. bình đẳng về quyền lợi

C. bình đẳng trước nhà nước

D. bình đẳng về nghĩa vụ

Câu 17: Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng được thể hiện trong quan hệ nào?

A. nhân thân

B. tài sản riêng

C. tài sản chung

D. tài sản

Câu 18: Người chưa thành niên theo quy định của pháp luật Việt Nam là người chưa đủ:

A. 18 tuổi

B. 14 tuổi

C. 15 tuổi

D. 16 tuổi

Câu 19: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Yến cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. tự giác, trách nhiệm, tận tâm

B. tự do, tự nguyện, bình đẳng

C. dân chủ, công bằng, tiến bộ

D. tích cực, chủ động, tự quyết

Câu 20: Người có hành vi tham nhũng phải chịu trách nhiệm pháp lí cao nhất là:

A. hành chính

B. hình sự

C. dân sự

D. kỉ luật

Câu 21: Người lao động trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày ........ trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.

A. 45 phút     B. 90 phút     C. 30 phút     D. 60 phút

Câu 22: Pháp luật quy định người đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm pháp luật của mình?

A. đủ 14 tuổi trở lên

 B. đủ 16 tuổi trở lên

C. đủ 17 tuổi trở lên                                                       

D. đủ 18 tuổi trở lên

Câu 23: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi công dân đều có quyền lựa chọn:

A. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình

B. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình

C. việc làm theo sở thích của mình

D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử

Câu 24: Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra những giá trị vật chất và ....... cho xã hội.

A. tinh thần

B. nghệ thuật

C. của cải

D. văn hóa

Câu 25: Phóng nhanh, vượt ẩu khi đi xe máy là vi phạm:

A. dânsự

B. hình sự

C. kỉ luật

D. hành chính

Câu 26: Một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân là:

A. vợ, chồng trẻ cần có sự đồng ý của cha mẹ khi lựa chọn nơi ở

B. cả hai vợ chồng cùng có quyền quyết định nơi ở.

C.phụ nữ phải lo việc gia đình nên có quyền quyết định nơi ở

D. người chồng là trụ cột gia đình nên có quyền quyết định nơi ở

Câu 27: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm 150.000 đồng. Trong trường hợp này cảnh sát giao thông đã:

A. tuân thủ pháp luật

B. sử dụng pháp luật

C. áp dụng pháp luật

D. thi hành pháp luật

Câu 28: Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm:

A. hành chính

B. hình sự

C. dân sự

D. kỉ luật

Câu 29: Giữa lao động nam và lao động nữ đều phải đóng Bảo hiểm xã hội. Điều này thể hiện ở:

A. bình đẳng trong giao kết hợp hợp đồng lao động

B. bình đẳng trong kinh doanh

C. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

D. bình đẳng trong lao động

Câu 30: Pháp luật là phương tiện để nhà nước làm gì?

A. quản lí công dân

B. bảo vệ các công nhân

C. bảo vệ các giai cấp

D. quản lí xã hội

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1C 2A 3C 4D 5D

6B 7D 8C 9C 10D

11D 12A 13B 14A 15B

16A 17D 18A 19B 20B

21D 22B 23D 24A 25D

26B 27C 28B 29C 30D

31B 32C 33B 34A 35B

36C 37D 38D 39D 40A

3. Đề số 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu)

I. Câu cơ bản.

Câu 1. Pháp luật là

A. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành.

B. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.

C. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.

D. những quy định do xã hội đặt ra.

Câu 2. Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở việc

A. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, vì sự phát triển của xã hội.

B. pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.

C. pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.

D. pháp luật bắt nguồn từ các thành viên trong xã hội.

Câu 3. Để phòng chống dịch Covid 19 lây lan, nhà nước ra quy định đeo khẩu trang nơi công cộng. Điều này thể hiện bản chất gì của pháp luật?

A. Xã hội.

B. Bắt buộc.

C. Quyền lực.

D. Áp đặt.

Câu 4. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

B. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

Câu 5. Nhà nước dùng pháp luật để

A. quản lí xã hội.

B. bảo vệ quyền và lợi ích của công dân.

C. xử lí tội phạm.

D. giữ trật tự, ổn định xã hội

Câu 6. Chị A khởi kiện gia đình hàng xóm vì lấn đất nhà chị. Trong trường hợp này pháp luật có vai trò gì?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

B. quản lí xã hội.

C. ổn định trật tự xã hội.

D. giải quyết kiện tụng.

Câu 7. Pháp luật do Nhà nước ban hành đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước, thể hiện đặc trưng

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. tính phổ biến.

C. chặt chẽ về hình thức.

D. quy phạm phổ biến

Câu 8. Vì không chấp hành biện pháp phòng chống dịch Covid nên anh A bị phạt. điều đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính phổ biến.

C. Chặt chẽ về hình thức.

D. Quy phạm phổ biến

Câu 9. Văn bản của trường học không trái với văn bản của Sở giáo dục là thể hiện đặc trưng nào?

A. Chặt chẽ về hình thức.

B. Tính quy phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Quy phạm phổ biến

Câu 10. Các tổ chức, cá nhân thực hiện quyền (những việc được làm) là

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 11. Các tổ chức, cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là

A. thi hành pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 12. Cảnh sát giao thông phạt người không đội nón bảo hiểm. Cảnh sát giao thông đã

A. áp dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. sử dụng pháp luật.

Câu 13. Ông M chủ một nhà hàng, mỗi tháng đều đóng thuế đầy đủ là

A. thi hành pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 14. Vi phạm pháp luật là hành vi do ai thực hiện?

A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. Do người từ đủ 18 tuổi trở lên thực hiện.

C. Do bất kì người nào thực hiện.

D. Do người từ đủ 16 tuổi trở lên thực hiện.

Câu 15. Trách nhiệm pháp lí là

A. hậu quả mà người vi phạm pháp luật phải gánh chịu.

B. nghĩa vụ với nhà nước và xã hội.

C. trách nhiệm phải thực hiện.

D. khả năng chịu trách nhiệm.

Câu 16. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là

A. phạt tiền, cảnh cáo.

B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.

C. tịch thu tang vật, phương tiện.

D. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ.

Câu 17. Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 15 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 18. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 19. Lái xe vượt đèn đỏ là vi phạm

A. hành chính.

B. hình sự.

C. dân sự.

D. kỉ luật.

II. Câu nâng cao.

Câu 20. Hai công ty A và B cùng sản xuất mặt hàng sắt, thép. Công ty A trước khi xả thải ra môi trường đều đã qua hệ thống xử lý đạt chuẩn cho phép. Ngược lại công ty B vì lợi nhuận nên đã xả trực tiếp chất thải nguy hại ra môi trường. Các cơ quan chức năng phát hiện và xử phạt hành chính công ty B. Việc cơ quan chức năng xử phạt công ty B thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính phổ biến.

C. Chặt chẽ về hình thức.

D. Quy phạm phổ biến

Câu 21. Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm và đã lấy hết vàng hiện có trong tiệm X. Vài ngày sau, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ số vàng đó nhưng ông T không đồng ý. Con ông T vô tình nghe thấy buổi nói chuyện của bố và ông A nên đã đi tố cáo ông A. Trong tình huống trên, ai đã tuân thủ pháp luật?

A. Ông T. B. Ông T và con ông T

C. Con ông T. D. Ông A, ông B.

Câu 22. Anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc say, anh T kể cho anh K và anh H vụ việc. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Trong tình huống trên, anh H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 23. Phát hiện anh C đã tung tin đồn thất thiệt về chị T trên mạng xã hội nên chị B kể lại việc này với chị T. Sau khi yêu cầu anh C gỡ bỏ thông tin sai lệch về mình không được, chị T rất bực mình. Thương bạn, chị B đã tung tin cả nhà anh C nhiễm HIV khiến anh C và gia đình bị kì thị, xa lánh. Trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?

A. Chị B và anh C.

B. Anh C và chị T.

C. Chị B, anh C và chị T.

D. Chị B.

Câu 24. Trên đường chở bạn gái bằng xe đạp điện đi chơi, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh B đang đi ngược đường, nên hai bên đã to tiếng với nhau. Thấy những người đi đường dùng điện thoại để quay video, anh K và bạn gái đã vội vàng bỏ đi. Hỏi những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Anh K và anh B.

B. Anh K và bạn gái.

C. Anh K.

D. Anh B.

B. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. Phần trắc nghiệm. Đáp án A.

2. Phần tự luận:

Câu 1: Tính quyền lực, bắt buộc chung

Câu 2: Tuân thủ pháp luật

Câu 3: Quản lí xã hội

Câu 4: Tài sản và nhân thân

4. Đề số 4

Câu 1: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn:

A. Việc làm theo sở thích của mình

B. Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình

C. Việc làm phù họp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử

D. Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình

Câu 2: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là:

A. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng

B. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình

C. Người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình

D. Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái

Câu 3: Tòa án xét xử các vụ án về sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh

B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý

C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh

D. Bình đẳng về quyền lao động

Câu 4: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ có quyền quyết định mọi thứ cho con khi con chưa đủ 18 tuổi

B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con

C. Cha mẹ và con có quyền và nghĩa vụ ngang nhau

D. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển

Câu 5: Hình thức sử dụng PL do:

A. Cá nhân có thẩm quyền thực hiện

B. Tòa án nhân dân thực hiện

C. Cơ quan Nhà nước thực hiện

D. Cá nhân, tổ chức thực hiện

Câu 6: Việc xử lí người chưa thành niên phạm tội chủ yếu nhằm:

A. Trừng trị B. Thuyết phục C. Cưỡng chế D. Giáo dục

Câu 7: Lao động là một trong những:

Quyền của công dân B. Nghĩa vụ của công dân

C. Quyền và nghĩa vụ của công dân D. Trách nhiệm của công dân

Câu 8: Trong hợp đồng lao động, nếu người lao động không thực hiện đúng nội dung đã giao kết thì đó là vi phạm pháp luật gì?

A. Vi phạm hình sự B. Vi phạm dân sự

C. Vi phạm hành chính D. Vi phạm kỉ luật

Câu 9: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước

B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh

C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế

Câu 10: Đâu là hành vi vi phạm pháp luật không do tham nhũng?

Cán bộ địa chính nhận tiền và giải quyết cho người dân xây thêm tầng nhà sai quy định

B. Cán bộ thuế nhà nước nhận tiền và ghi giảm thuế cho công ty

C. Đưa tiền hối lộ để được lên chức

D. Kê khai thu nhập thấp hơn thực tế để giảm tiền thuế phải nộp

Câu 11: Vì sao nói pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung?

A. Vì pháp luật thể hiện ý chí, quyền lực của Nhà nước

B. Vì pháp luật có tính cưỡng chế do Nhà nước thực hiện

C. Vì pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện

D. Vì pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước

Câu 12: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:

A. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế

B. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

D. Quan hệ tài sản và quan hệ thừa kế

Câu 13: Mục đích của hành vi tham nhũng là:

A. Vụ lợi về vật chất hoặc tinh thần

B. Chỉ vụ lợi về vật chất

C. Không vụ lợi

D. Chỉ vụ lợi về tinh thần

Câu 14: Anh A là người có thu nhập cao, hàng năm anh đều đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, anh A đã:

A. Áp dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật

C. Sử dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật

Câu 15: Pháp luật mang bản chất giai cấp vì:

Pháp luật thể hiện ý chí và bảo vệ quyền lợi cho giai cấp công nhân và đa số nhân dân lao động

B. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội

C. Pháp luật là những qui tắc chung, được áp dụng ở nhiều nơi, cho tất cả mọi người trong xã hội

D. Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện.

Câu 16: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:

A. Cha mẹ không được can thiệp vào cuộc sống riêng của con khi con đủ 18 tuổi

B. Lợi ích cá nhân phải phục tùng lợi ích chung của cả gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe

C. Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình

D. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau

Câu 17: Pháp luật của nước Việt Nam thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của

A. Giai cấp công nhân và đại đa số nhân dân lao động

B. Tất cả mọi người dân Việt Nam

C. Mọi tầng lớp nhân dân

D. Giai cấp công nhân

Câu 18: Đối tượng nào sẽ chịu mọi trách nhiệm hình sự khi vi phạm:

Từ đủ 14 tuổi trở lên B. Từ đủ 18 tuổi trở lên

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên D. Từ đủ 12 tuổi trở lên

Câu 19: Để tìm việc làm phù hợp, anh C có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. Trong giao kết hợp đồng lao động

B. Trong tuyển dụng lao động

C. Thay đổi nội dung hợp đồng

D. Tự do lựa chọn việc làm

Câu 20: Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi- lanh bằng bao nhiêu?

A. Từ 50cm khối đến 70cm khối

B. Dưới 50cm khối

C. Dưới 90cm khối

D. Trên 90cm khối

Câu 21: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân:

A. Đều có quyền như nhau

B. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau

C. Đều có nghĩa vụ như nhau

D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật

Câu 22: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm:

A. Hành chính B. Kỉ luật C. Dân sự D. Hình sự

Câu 23: Người có hành vi tham nhũng không phải chịu trách nhiệm gì?

A. Trách nhiệm hình sự B. Trách nhiệm dân sự

C. Trách nhiệm kỉ luật D. Trách nhiệm hành chính

Câu 24: Khi tham gia giao thông, bất kì ai cũng phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu...., thuộc đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung

B. Sử dụng pháp luật

C. Tính quy phạm phổ biến

D. Thi hành pháp luật

Câu 25: Thẩm quyền ban hành hiến pháp và luật là của:

A. Quốc hội

B. Chính phủ

C. Cơ quan, công chức nhà nước, cá nhân có thẩm quyền

D. Nhà nước

Câu 26: Các cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Đó là hình thức:

A. Áp dụng pháp luật B. Sử dụng pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật D. Thi hành pháp luật

Câu 27: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào?

A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống

C. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

D. Quan hệ vợ chồng với họ hàng, dòng họ

Câu 28: Trách nhiệm hình sự do ai áp dụng?

A. Cơ quan, công chức, cá nhân có thẩm quyền

B. Tòa án

C. Công chức, cá nhân có thẩm quyền

D. Cơ quan, công chức nhà nước

Câu 29: Khi yêu cầu vợ nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:

A. Nhân thân B. Tài sản C. Tình cảm D. Phu thê

Câu 30: Để giao kết hợp đồng lao động, cần tuân theo nguyên tắc nào?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ

C. Tích cực, chủ động, tự quyết

D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1C 2B 3B 4B 5D 6D 7C 8D 9C 10D 11D 12C 13A 14B 15D 16D 17A 18C 19D 20B

21D 22C 23B 24C 25A 26D 27A 28B 29A 30A 31B 32A 33C 34B 35A 36C 37C 38A 39B 40A

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Bà Triệu. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF