YOMEDIA

Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngô Gia Thiều

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngô Gia Thiều với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

NGÔ GIA THIỀU

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: GDCD

Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian giao đề)

 

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 81. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật là làm những việc mà pháp luật

A. quy định làm.         B. chưa thông qua.      C. cho phép làm.         D. đã bắt buộc.

Câu 82. Vi phạm dân sự là hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ

A. công vụ.     B. nhân thân.   C. lao động.     D. kỉ luật.

Câu 83. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các

A. quy chế đơn vị sản xuất.    B. quy tắc quản lí nhà nước.

C. quy chuẩn sử dụng chuyên gia.      D. quy ước trong các doanh nghiệp.

Câu 84. Một trong những nội dung cơ bản của bình đẳng trước pháp luật là công dân bình đẳng về

A. thu chi cá nhân.      B. thực hiện nghĩa vụ.

C. trợ cấp xã hội.         D. nguồn quỹ phúc lợi.

Câu 85. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nhân thân và

A. lễ nghi.       B. huyết thống.           C. tài sản.        D. thói quen.

Câu 86. Công dân được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về tiền công và bảo hiểm xã hội là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong lao động giữa

A. lao động nam và lao động nữ.        B. chủ đầu tư và người quản lý.

C. nhà sản xuất và các đối tác.           D. người lao động và người đại diện.

Câu 87. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong kinh doanh?

A. Tự do lựa chọn ngành, nghề.         B. Chủ động mở rộng quy mô.

C. Hợp tác cạnh tranh lành mạnh.      D. Cấp vốn cho mọi doanh nghiệp.

Câu 88. Theo quy định của pháp luật, việc bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt và giải lên cơ quan nhà nước có

A. ủy quyền.   B. thẩm quyền.            C. nhân chứng.            D. bị cáo.

Câu 89. Đe dọa giết người là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. danh dự nhân phẩm.           B. tính mạng, sức khỏe.

C. tự do thông tin.       D. bí mật đời tư.

Câu 90. Công dân trình bày sáng kiến hợp lí hóa sản xuất trong cuộc họp là thể hiện quyền

A. chuyển giao công nghệ.     B. đề cao năng lực.

C. tự do ngôn luận.     D. tự do sản xuất.

Câu 91. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên không bị pháp luật cấm đều có quyền

A. bầu cử.       B. ứng cử.       C. được đề cử. D. tự ứng cử.

Câu 92. Việc làm nào dưới đây không được nhân dân ở xã giám sát kiểm tra?

A. Hoạt động nghiên cứu khoa học.   B. Phẩm chất đạo đức cán bộ.

C. Thu chi các loại quỹ, lệ phí.           D. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Câu 93. Khi báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của người khác là công dân đã thực hiện quyền

A. khiếu nại.    B. khiếu kiện.  C. tố tụng.       D. tố cáo.

Câu 94. Những người học giỏi, có năng khiếu, đạt giải trong các kì thi quốc tế được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là nội dung quyền được

A. phát triển.   B. chỉ định.      C. giám sát.     D. phán quyết.

Câu 95. Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học công nghệ là nội dung của quyền

A. sáng tạo.     B. học tập.       C. phát triển.   D. thông tin.

Câu 96. Nhà nước áp dụng biện pháp hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho các hộ nghèo là thực hiện nội dung của pháp luật về

A. điều tiết thu nhập của cá nhân.      B. phát triển các lĩnh vực xã hội.

C. điều tiết tình trạng cung vượt cầu. D. phát triển quy mô ngành năng lượng.

Câu 97. Quá trình sản xuất của cải vật chất là sự kết hợp giữa sức lao động, tư liệu lao động và

A. đối tượng lao động.            B. công cụ sản xuất.

C. kết cấu hạ tầng.      D. hệ thống bình chứa.

Câu 98. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng của thị trường là

A. duy trì mức độ lạm phát.    B. khách quan. C. đầu cơ tích trữ hàng hóa. D. thông tin.

Câu 99. Một trong những tác động của quy luật giá trị đối với người sản xuất hàng hóa là

A. phân hóa giàu, nghèo.        B. san bằng lợi nhuận bình quân.

C. chia đều lãi suất định kì.    D. xóa bỏ cạnh tranh.

Câu 100. Trên thị trường, khi giá cả tăng lên, cầu về hàng hóa sẽ có xu hướng

A. giảm xuống.           B. không tăng. C. triệt tiêu.     D. tăng lên.

Câu 101. Công dân không tuân thủ pháp luật khi

A. vượt biên trái phép.            B. kê khai thu nhập.

C. giải quyết li hôn.    D. chuyển quyền nhân thân .

Câu 102. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Bí mật giải cứu con tin.     B. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.

C. Đồng loạt khiếu nại tập thể.           D. Truy tìm chứng cứ vụ án.

Câu 103. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Không giao hàng theo hợp đồng.   B. Tổ chức đánh bạc quy mô lớn.

C. Từ chối nhận di sản thừa kế.          D. Điều khiển xe máy vượt đèn đỏ.

Câu 104. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện việc làm nào dưới đây?

A. Chia đều thu nhập. B. Thừa kế thài sản.

C. Nộp thuế đầy đủ.    D. Công khai đời tư.

Câu 105. Vợ, chồng có hành vi nào dưới đây là vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ tài sản?

A. Tự ý rút tiền tiết kiệm chung.        B. Tự thanh toán các khoản nợ.

C. Chuyển sang làm công việc mới.   D. Tích cực làm thêm ngoài giờ.

Câu 106. Theo quy định của pháp luật, việc khám chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi phát hiện ở đó có

A. người chưa thi hành án.     B. mẫu vật di chỉ khảo cổ.

C. dấu hiệu vi phạm dân chủ. D. tội phạm đang lẩn trốn.

Câu 107. Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Đề xuất ứng dụng dịch vụ truyền thông.   B. Tự ý tiêu hủy thư tín của người khác.

C. Công khai hộp thư điện tử của bản thân.   D. Chia sẻ thông tin kinh tế toàn cầu.

Câu 108. Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp người đó

A. bị bệnh tâm thần.   B. đang bị phạt tù.

C. dưới mười tám tuổi.           D. mắc bệnh hiểm nghèo.

Câu 109. Công dân được sử dụng quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nhận tiền đền bù không đầy đủ.    B. Chứng kiến cán bộ xã nhận hối lộ.

C. Phát hiện đường dây mua bán người.        D. Đưa tin sai về dịch bệnh covid 19.

Câu 110. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền học tập của công dân?

A. Học theo sự ủy quyền.       B. Học từ thấp đến cao.

C. Học bằng nhiều hình thức khác nhau.        D. Học bất cứ ngành, nghề nào.

Câu 111. Anh H cùng người dân xã X không săn bắt, buôn bán và sử dụng động vật nằm trong danh mục cấm. Anh H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật.            D. Phổ biến pháp luật. Câu 112. Cán bộ huyện X là anh T đã nhận 50 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông M được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Anh T đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hình sự và dân sự. B. Dân sự và hành chính.        C. Kỉ luật và dân sự.   D. Hình sự và kỉ luật. Câu 113. Sau khi thuê nhà trọ, phát hiện bể nước của ông T chủ nhà bị rò rỉ, anh S đã phá bỏ và xây lại bể nước mới để dùng. Phát hiện sự việc, ông T cùng với con trai là anh V đã đánh anh S gãy tay. Anh S vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hành chính.            B. Hình sự.      C. Kỉ luật.       D. Dân sự.

Câu 114. Công ty G quyết định sa thải và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghỉ việc không có lí do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty G không vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào dưới đây?

A. Giao kết hợp đồng lao động.          B. Thực hiện quyền lao động.

C. Tổ chức điều hành lao động.          D. Tìm kiếm lựa chọn việc làm.

Câu 115. Anh M tự ý dùng tiền tiết kiệm chung của hai vợ chồng đầu tư cổ phiếu. Bị vợ là chị K kịch liệt phản đối, anh M thường xuyên xúc phạm chị. Anh M không thực hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

A. Nuôi dưỡng và tình cảm.   B. Lao động và tài chính.

C. Nhân thân và tài sản.          D. Hành chính và dân sự.

Câu 116. Vì không hài lòng về tiền bồi thường đất, ông H xông vào nhà ông B xúc phạm và đánh ông B gãy tay. Ông H không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.         B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.          D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 117. Anh P kinh doanh dược phẩm đã nhờ và được chị B, chủ một phòng khám tư nhân đồng ý bán giúp 50 hộp thuốc tăng chiều cao do anh sản xuất nhưng chưa được cấp phép lưu hành. Đang tư vấn cho khách về cách sử dụng thuốc, chị B bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu 50 hộp thuốc.Vì chị B khai báo anh P là chủ nhân của số thuốc này, anh P bị cán bộ chức năng là ông C lập biên bản và ra quyết định xử phạt. Biết chuyện, chị H đã thông tin sự việc trên trong cuộc họp tổ dân phố. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?

A. Anh P, chị H và ông C.      B. Chị H và anh P.

C. Anh P và chị B.      D. Anh P, chị B và chị H.

Câu 118. Mặc dù xe khách đã hết chỗ ngồi nhưng anh K là tài xế vẫn cho chị H cùng chồng là anh Q lên xe. Bị ép phải ngồi ghép ghế để nhường chỗ cho chị H, anh P là hành khách kịch liệt phản đối, đòi lại tiền vé và bị anh T phụ xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt. Do anh N không cho ngồi cùng ghế nên anh Q đã đấm vào mặt anh N. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh K, anh P và anh T.      B. Anh K, anh T, anh Q và anh N.

C. Anh T, anh P và anh Q.      D. Anh K, anh T và anh Q.

Câu 119. Thấy chị K thường xuyên đi muộn nhưng cuối năm vẫn được khen thưởng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chị X nghi ngờ chị K có quan hệ tình cảm với giám đốc Q nên báo cho vợ giám đốc là chị G biết. Do ghen tuông, chị G yêu cầu Trưởng phòng V theo dõi chị K và bắt chồng đuổi việc chị K. Nể vợ, Giám đốc Q ngay lập tức sa thải chị K. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Chị G và chị K.      B. Giám đốc Q, anh V và chị K.

C. Chị K, chị G và giám đốc Q.         D. Giám đốc Q và chị K.

Câu 120. Bắt quả tang chị H đang lấy trộm điện thoại của mình tại phòng khách gia đình, anh K cùng vợ là chị V bắt và giam chị H vào nhà kho gia đình. Biết chuyện, chồng của chị H là anh T cầm theo hung khí đến nhà anh K đe dọa thì bị ông N bố của anh K đánh phải nhập viện điều trị. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Ông N, chị H và anh T.      B. Ông N, anh K và chị V.

C. Anh V và anh T.     D. Anh K, anh T và chị V.

--------------------HẾT-------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

81C

82B

83B

84B

85C

86A

87D

88B

89B

90C

91A

92A

93D

94A

95A

96B

97A

98D

99A

100A

101A

102B

103D

104C

105A

106D

107B

108D

109A

110A

111B

112D

113D

114A

115C

116D

117C

118D

119D

120A

 

 

ĐỀ THI SỐ 2

Câu 81. Hiến pháp do tổ chức nào dưới đây ban hành ?

A. Nhà nước.         B. Cơ quan Nhà nước. C. Chính phủ.  D. Quốc hội.

Câu 82. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ

A. ý kiến các Luật sư.       B. các quy tắc chung của cộng đồng.

C. thực tiễn đời sống xã hội.         D. ý kiến của nhân dân.

Câu 83. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.         B. Tính thuyết phục, nêu gương.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.        D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 84. Nhờ có pháp luật nhà nước mới kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. Nhận định này đề cập đến

A. chức năng của pháp luật.         B. vai trò của pháp luật.

C. đặc trưng của pháp luật.           D. nhiệm vụ của pháp luật.

Câu 85. Pháp luật quy định rõ cách thức để công dân thực hiện quyền tố cáo của mình là biểu hiện cụ thể về

A. vai trò của pháp luật.    B. đặc trưng của pháp luật.

C. chức năng của pháp luật.          D. khái niệm của pháp luật.

Câu 86. Việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.       B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thử pháp luật.      D. Áp dụng pháp luật.

Câu 87. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật.       B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thử pháp luật       D. Áp dụng pháp luật.

Câu 88. “Gái một con trông mòn con mắt.Gái hai con, con mắt liếc ngang. Ba con cổ ngẳng,răng vàng. Bốn con quần áo đi ngang khết mù. Năm con tóc rối tổ cu. Sáu con yếm trụt, váy dù vắt ngang.”

Câu ca dao trên nói gì?

A. Hậu quả của việc sinh con quá nhiều   B. Nỗi khổ của người phụ nữ

C. Trọng nam khinh nữ    D. Khả năng sinh con của người phụ nữ

Câu 89. Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A.  Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

B.  Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.

C.  Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.

D.  Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.

Câu 90. Ông A mua hàng của ông B nhưng không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với ông B. Ông A vi phạm

A. pháp luật hình sự.         B. pháp luật hành chính.

C. pháp luật kỉ luật.           D. pháp luật dân sự.

Câu 91. Ông A cố ý giết người, ông A phải chịu xử lí trách nhiệm

A. trách nhiệm hình sự.    B. trách nhiệm hành chính.

C. trách nhiệm thế mạng.  D. trách nhiệm bồi thường.

Câu 92. Bạn M 17 tuổi mâu thuẫn với anh K nên đã rủ một bạn mang hung khí đến đánh anh K dẫn đến tử vong. Hành vi của bạn M thuộc loại vi phạm pháp luật nào.

A. Vi phạm hình sự.         B. Vi phạm dân sự.

C. Vi phạm hành chính.    D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 93. Quyền của công dân không tách rời

A. trách nhiệm của công dân.       B. nghĩa vụ của công dân.

C. nhiệm vụ của công dân.           D. quyền hạn của công dân.

Câu 94. Anh A mua ti vi Sony 40 inch với giá 10 triệu đồng. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng nào sau đây?

A. Thước đo giá trị           B. Phương tiện thanh toán.

C. Tiền tệ thế giới.            D. Phương tiện cất trữ.

Câu 95. Bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình được thể hiện

A.  có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau.

B.  không phân biệt đối xử giữa các con.

C.  yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D.  có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.

Câu 96. Để may một cái áo N may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy N bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?

A. 3 giờ.    B. 4 giờ.          C. 5 giờ.          D. 6 giờ.

Câu 97. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của

A. mọi quá trình trao đổi, mua bán.          B. mọi tư liệu sản xuất.

C. mọi quá trình sản xuất. D. mọi xã hội.

Câu 98. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền

A.  xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.

B.  được làm mọi việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.

C.  làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

D.  chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.

Câu 99. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A.  Cha mẹ phải yêu thương, nuôi dưỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B.  Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

C.  Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

D.  Con cả có trách nhiệm nuôi dưỡng khi cha mẹ về già.

Câu 100. H đang học lớp 10, bố mẹ H bắt bỏ học lấy chồng vì cho rằng con gái đằng nào cũng lấy chồng là xong học hành làm gì nhiều cho mất thời gian và tốn kém tiền của. Theo em bố mẹ H đã vi phạm nội dung nào trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.   B. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

C. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.           D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

81D

82C

83B

84B

85B

86A

87B

88A

89A

90D

91A

92A

93B

94B

95A

96B

97C

98C

99D

100D

101A

102B

103A

104B

105C

106B

107A

108D

109D

110B

111A

112D

113D

114A

115B

116C

117B

118B

119A

120C

 

 

ĐỀ THI SỐ 3

Câu 81. Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật

A. công khai.         B. quy định phải làm.  C. cho phép làm.         D. không cấm.

Câu 82. Các cá nhân, tổ chức phải gánh hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là chịu trách nhiệm

A. đạo đức.           B. cộng đồng.  C. pháp lí.        D. gia tộc.

Câu 83. Công dân khi vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của

A. Công an.           B. Hội đồng nhân dân.

C. Ủy ban nhân dân.         D. Tòa án.

Câu 84. Một trong những nội dung cơ bản của bình đẳng trước pháp luật là công dân bình đẳng về

A. giám sát ngân sách.      B. nộp thuế doanh nhiệp.

C. phê duyệt quy hoạch.   D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 85. Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Đại diện.          B. Ủy nhiệm.   C. Trung gian. D. Trực tiếp.

Câu 86. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua

A. hợp đồng lao động.      B. dịch vụ truyền thông.

C. văn bản dự thảo.           D. thỏa thuận mua bán.

Câu 87. Quyền bình đẳng trong kinh doanh thể hiện ở việc các doanh nghiệp đều được

A. khuyến khích phát triển lâu dài.          B. chia đều các nguồn thu nhập.

C. sử dụng mọi loại cạnh tranh.    D. thay đổi kiến trúc thượng tầng.

Câu 88. Bắt người trái pháp luật là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng.

C. chỗ ở của công dân.     D. sức khỏe của công dân.

Câu 89. Theo quy định của pháp luật, hành vi tự tiện bắt người là hành vi trái pháp luật, phải bị xử lí nghiêm minh theo quy định của

A. cơ sở.    B. tòa án.         C. địa phương. D. pháp luật.

Câu 90. Công dân có thể viết bài gửi đăng báo về các vấn đề chung của đất nước là thực hiện quyền

A. điều tra xã hội học.      B. tự do ngôn luận.

C. chia sẻ mọi thông tin.   D. xây dựng quy chế.

Câu 91. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hình thức

A. tìm hiểu thông tin bầu cử.        B. chia sẻ công tác bầu cử.

C. tự mình ứng cử.            D. vận động công khai.

Câu 92. Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cả nước.            B. vùng miền.  C. cơ sở.          D. lãnh thổ.

Câu 93. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ

A. trực tiếp.           B. gián tiếp.     C. tập trung.    D. chỉ định.

Câu 94.  Quyền nào sau đây quy định trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu?

A. Tự phán quyết. B. Được phát triển.

C. Lựa chọn dịch vụ.        D. Định hướng truyền thông.

Câu 95. Công dân tự do đưa ra những cải tiến kĩ thuật để nâng cao năng suất lao động là đã thực hiện quyền

A. phán quyết       B. thẩm định.  C. sáng tạo.     D. phản biện.

Câu 96. Nhà nước sử dụng các biện pháp kinh tế - tài chính để xóa đói, giảm nghèo là thực hiện nội dung của pháp luật về phát triển

A. chiều cao giống nòi.     B. các lĩnh vực xã hội.

C. nhân cách con người.   D. trình độ ngành y tế.

Câu 97. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là

A. đối tượng lao động.   B. sức lao động. C. phương tiện lao động.        D. tư liệu lao động.

Câu 98. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng của thị trường là

A. thừa nhận giá trị hàng hóa.      B. thước đo giá trị.

C. phương tiện cất trữ.      D. phương tiện thanh toán.

Câu 99. Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là kích thích

A. lực lượng sản xuất phát triển.  B. tốc độ phân hóa giàu nghèo.

C. quá trình đầu cơ tích trữ.          D. hiện tượng khủng hoảng kinh tế.

Câu 100. Đối với người sản xuất kinh doanh, khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả lớn hơn giá trị để phù hợp với quy luật cung cầu, họ sẽ

A. mở rộng sản xuất, kinh doanh. B. bỏ mặc sản xuất, kinh doanh.

C. dừng ngay sản xuất, kinh doanh.         D. thu hẹp sản xuất, kinh doanh.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

81B

82C

83D

84D

85D

86A

87A

88A

89D

90B

91C

92C

93A

94B

95C

96B

97B

98A

99A

100A

101D

102B

103B

104A

105D

106B

107C

108A

109D

110D

111C

112D

113D

114A

115D

116A

117B

118C

119C

120A

 

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngô Gia Thiều. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF