Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 627
Nguyễn Duy từng đoạt giải nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ với chùm thơ nào sau đây?
- A. Hơi ấm ổ rơm, Bầu trời vuông, Tre Việt Nam.
- B. Hơi ấm ổ rơm, Bầu trời vuông, Ánh trăng.
- C. Bầu trời vuông, Tre Việt Nam, Đãi cát tìm vàng.
- D. Cát trắng, Ánh trăng, Mẹ và em.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 628
Ý nào sau đây không phải là đặc trưng trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Duy?
- A. Có sự kết hợp hài hòa giữa cái duyên dáng, trữ tình với chất thế sự đậm đặc.
- B. Giàu chiêm nghiệm và mang tinh thần công dân sâu sắc.
- C. Giàu chất sử thi, chất anh hùng và chất chính luận.
- D. Hướng tới cái đẹp của đời sống giản dị quanh ta và ở đó ta thấy được sự lắng kết những giá trị vĩnh hằng.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 629
Cách nhìn nhận về tuổi thơ của Nguyễn Duy có gì khác so với các nhà thơ khác?
- A. Thi vị hóa hiện thực.
- B. Bay bỗng, lãng mạn.
- C. Thành thực, thẳng thắn, tự nhiên, đậm chất hiện thực.
- D. Mộc mạc, quê mùa.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 630
Những địa danh nào được nhắc tới trong 2 khổ thơ đầu của bài thơ?
- A. Đền Cây Thị, Ba Trại, Đồng Quan, chùa Trần.
- B. Chợ Bình Lâm, đền Cây Thị, đền Sòng, chùa Trần.
- C. Đồng Quan, đền Cây Thị , Ba Trại, Đồng Giao.
- D. Đồng Quan, Chợ Bình Lâm, Đồng Giao, đền Sòng.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 631
Nội dung chính của bài thơ Đò Lèn là:
- A. Gợi nhắc con người ta về ý thức trân trọng cội nguồn, những giá trị bền vững, phải biết nhận lại nhiều điều cho dù là muộn.
- B. Diễn tả sự ân hận, xót xa của người cháu đối với người bà đã khuất.
- C. Hồi ức về tuổi thơ của Nguyễn Duy.
- D. Nỗi cơ cực, tần tảo, vất vả của người bà trong những năm đói kém.