QUẢNG CÁO Tham khảo 60 câu hỏi trắc nghiệm về Di truyền cấp độ phân tử Câu 1: Mã câu hỏi: 22200 Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 cặp nuclêôtit. Tế bào ở pha S chứa số nuclêôtit là: A. 6.109 cặp nuclêôtit. B. (6.2).109 cặp nuclêôtit. C. (6:2).109 cặp nuclêôtit. D. 3.109 cặp nuclêôtit. Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 22201 Phân tử mARN được tạo ra từ mạch khuôn của gen được gọi là: A. Bản mã sao. B. Bản mã gốc. C. Bản đối mã. D. Bản dịch mã. Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 22202 Phân tử ADN dài 1,02 µm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là: A. 1,02 × 105. B. 6 × 105. C. 6 × 103. D. 3 × 106 Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 22203 Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực? A. Lục lạp, trung thể, ti thể. B. Ti thể, nhân, lục lạp. C. Lục lạp, nhân, trung thể. D. Nhân, trung thể, ti thể. Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 22204 Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là: A. Gen. B. Codon. C. Triplet. D. Axit amin Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 22205 Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là A. ADN-polimeraza. B. Restrictaza. C. ADN-ligaza. D. ARN-polimeraza. Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 22206 Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế: A. Tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. B. Tổng hợp ADN, dịch mã. C. Tự sao, tổng hợp ARN. D. Tổng hợp ADN, ARN. Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 22207 Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp: A. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. Điều hoà sự tổng hợp prôtêin. C. Tổng hợp các pôtêin cùng loại. D. Tổng hợp được nhiều loại prôtêin. Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 22208 Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ. B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ. C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A. D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A. Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 22209 Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15? A. Có 4 phân tử ADN. B. Có 2 phân tử ADN. C. Có 8 phân tử ADN. D. Có 16 phân tử ADN. Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 22210 Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là: A. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần. B. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. C. Đều có sự xúc tác của ADN pôlimeraza. D. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung. Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 22211 Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được sao mã từ 1 gen có 3000 nu đứng ra dịch mã. Quá trình tổng hợp Prôtêin có 5 Ribôxôm cùng trượt qua 4 lần trên Ribôxôm. Số axit amin môi trường cung cấp là bao nhiêu? A. 9980. B. 9960. C. 9995. D. 9996. Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 22212 Trên một đoạn mạch khuôn của gen có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Gen phiên mã tổng hợp mARN có số lượng ribonu mỗi loại là bao nhiêu? A. A = 60, T = 180, G = 120, X = 110. B. A = 30, T = 60, G = 80, X = 120. C. A = T = 90, G = X = 200. D. A = 120, T = 60, G = 240, X = 160. Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 22213 Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở E.coli về: 1 - Chiều tổng hợp; 2 - Các enzim tham gia; 3 - Thành phần tham gia; 4 - Số lượng các đơn vị nhân đôi; 5 - Nguyên tắc nhân đôi. Tổng hợp đúng là: A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 5. Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 22214 Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 - tARN (aa1: axit amin gắn liền sau a.amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’→ 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). B. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3). Xem đáp án ◄1234► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật