Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 2, Học 247 đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài 26 + 4; 36 + 24. Tài liệu được biên soạn với đầy đủ các dạng Toán và các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
- Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng vào giải toán đố.
1.2. Các dạng toán
Dạng 1: Thực hiện phép tính
- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.
Dạng 3: Phép cộng các số có chứa đơn vị đo.
- Đổi các số về cùng một đơn vị đo.
- Thực hiện phép cộng các số rồi và viết lại đơn vị đo vào kết quả.
- Đổi các đơn vị đo (nếu có)
1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 13
Bài 1
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng các số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 2
Nhà bạn Mai nuôi 22 con gà, nhà bạn Lan nuôi 18 con gà. Hỏi hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Nhà Mai có: 22 con gà
Nhà Lan có: 18 con gà
Tất cả có: .... con gà?
Lời giải
Muốn tìm cả hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà thì ta lấy số gà của nhà Mai cộng với số gà của nhà Lan.
Hướng dẫn giải
Cả hai nhà nuôi được số con gà là:
22 + 18 = 40 (con gà)
Đáp số: 40 con gà.
Bài 3
Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu:
19 + 1 = 20
Phương pháp giải
Lấy số hạng thứ nhất là các số có giá trị nhỏ hơn 20.
Tìm tiếp số hạng thứ hai sao cho tổng hai số bằng 20.
Viết phép tính cộng hai số hạng vừa tìm được.
Hướng dẫn giải
Có thể viết 5 phép cộng như sau:
18 + 2 = 20
14 + 6 = 20
17 + 3 = 20
13 + 7 = 20
16 + 4 = 20
1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 14
Bài 1
Tính nhẩm:
9 + 1 + 5 = 8 + 2 + 6 = 7 + 3 + 4 =
9 + 1 + 8 = 8 + 2 + 1 = 7 + 3 + 6 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng lần lượt từ trái sang phải.
Hướng dẫn giải
9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16 7 + 3 + 4 = 14
9 + 1 + 8 = 18 8 + 2 + 1 = 11 7 + 3 + 6 = 16
Bài 2
Tính:
Phương pháp giải
Thực hiện phép cộng từ phải sang trái, chú ý số cần nhớ.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Đặt tính rồi tính:
24 + 6; 48 + 12; 3 + 27.
Phương pháp giải
- Đặt tính : Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 4
Một lớp học có 14 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Hỏi lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh ?
Phương pháp giải
Tóm tắt
Nữ : 14 học sinh
Nam : 16 học sinh
Tất cả : ... học sinh?
Lời giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số học sinh nữ cộng với số học sinh nam.
Hướng dẫn giải
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (học sinh)
Đáp số : 30 học sinh.
Bài 5
Số?
Phương pháp giải
- Lấy độ dài đoạn AO cộng với độ dài đoạn thẳng OB.
- Đổi số có chứa đơn vị xăng-ti-mét sang đơn vị đề-xi-mét.
Hướng dẫn giải
Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm.
Bài tập minh họa
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 23 + 7
Hướng dẫn giải
3 cộng 7 bằng 0, viết 0.
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
Vậy 23 + 7 = 30
Câu 2: Một người nông dân nuôi 13 con gà và 17 con vịt. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt?
Hướng dẫn giải
Người nông dân đó có tất cả số gà và vịt là:
13 + 17 = 30 (con)
Đáp số: 30 con
Câu 3: Tính 13cm + 17cm = .....dm
Hướng dẫn giải
13cm + 17cm = 30cm = 3dm
Số cần điền vào chỗ chấm là 3.
Lời kết
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
- Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả