Phần hướng dẫn giải bài tập Hình học 8 Bài 5 Trường hợp đồng dạng thứ nhất sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Hình học 8 Tập 2
-
Bài tập 29 trang 74 SGK Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC và A'B'C' có kích thước như trong hình 35.
a) Tam giác ABC và A'B'C' có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó.
-
Bài tập 30 trang 75 SGK Toán 8 Tập 2
Tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 7cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 55 cm.
Hãy tính độ dài các cạnh của A'B'C'(làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
-
Bài tập 31 trang 75 SGK Toán 8 Tập 2
Cho hai tam giác đồng dạng có tỉ số chu vi là 15/17 và hiệu độ dài hai cạnh tương ứng của chúng là 12,5 cm. Tính hai cạnh đó.
-
Bài tập 29 trang 90 SBT Toán 8 Tập 2
Hai tam giác mà các cạnh có độ dài như sau có đồng dạng không?
a) \(4cm, 5cm, 6cm\) và \(8mm, 10mm, 12mm\);
b) \(3cm, 4cm, 6cm\) và \(9cm, 15cm, 18cm;\)
c) \(1dm, 2dm, 2dm\) và \(1dm, 1dm, 0,5dm\).
-
Bài tập 30 trang 90 SBT Toán 8 Tập 2
Tam giác vuông \(ABC\) (\(\widehat A = 90^\circ \)) có \(AB = 6cm, AC = 8cm\) và tam giác vuông \(A’B’C’\) (\(\widehat {A'} = 90^\circ \)) có \(A’B’ = 9cm, B’C’ = 15cm.\)
Hỏi rằng hai tam giác vuông \(ABC\) và \(A’B’C’\) có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
-
Bài tập 31 trang 90 SBT Toán 8 Tập 2
Tam giác \(ABC\) có ba đường trung tuyến cắt nhau tại \(O.\) Gọi \(P, Q, R\) thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng \(OA, OB, OC.\)
Chứng minh rằng tam giác \(PQR\) đồng dạng với tam giác \(ABC.\)
-
Bài tập 32 trang 91 SBT Toán 8 Tập 2
Tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn và có trực tâm là điểm \(H.\) Gọi \(K, M, N\) thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng \(AH, BH, CH.\)
Chứng minh rằng tam giác \(KMN\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) với tỉ số đồng dạng \(\displaystyle k = {1 \over 2}\).
-
Bài tập 33 trang 91 SBT Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC.
a. Chứng minh rằng tam giác PQR đồng dạng với tam giác ABC.
b. Tính chu vi của tam giác PQR, biết rằng tam giác ABC có chu vi p bằng 543cm.
-
Bài tập 34 trang 91 SBT Toán 8 Tập 2
Cho trước tam giác ABC. Hãy dựng một tam giác đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k \( = {2 \over 3}\)
-
Bài tập 5.1 trang 91 SBT Toán 8 Tập 2
Hai tam giác mà các cạnh có độ dài sau đây thì đồng dạng với nhau. Trường hợp nào đúng? Trường hợp nào sai? hãy đánh dấu gạch chéo vào ô trả lời thích hợp ở bảng sau:
Trường hợp
Đúng
Sai
a) 1,5cm, 2cm, 3cm và 4,5cm, 6cm, 9cm.
b) 2,5cm, 4cm, 5cm và 5cm, 12cm, 8cm.
c) 3,5cm, 6cm, 7cm và 15cm, 12cm, 7cm.
d) 2cm, 5cm, 6,5cm và 13cm, 10cm, 4cm.
-
Bài tập 5.2 trang 91 SBT Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ba góc nhọn \(ABC\) và một điểm \(O\) bất kì trong tam giác đó.
Ba điểm \(D, E, F\) theo thứ tự là trung điểm các cạnh \(AB, BC\) và \(CA.\) Ba điểm \(M, P, Q\) theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng \(OA, OB\) và \(OC.\)
a) Các tam giác \(DEF\) và \(MPQ\) có đồng dạng với nhau không? Vì sao? Tỉ số đồng dạng bằng bao nhiêu?
Hãy sắp xếp các đỉnh tương ứng nếu hai tam giác đó đồng dạng.
b) Khi nào thì lục giác \(DPEQFM\) có tất cả các cạnh bằng nhau? Hãy vẽ hình trong trường hợp đó.