Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 2 Tập hợp R các số thực giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 38 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
a) Nêu hai ví dụ về số hữu tỉ
b) Nêu 2 ví dụ về số vô tỉ
-
Hoạt động 2 trang 38 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
a) Nêu biểu diễn thập phân của số hữu tỉ.
b) Nêu biểu diễn thập phân của số vô tỉ.
-
Hoạt động 3 trang 39 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: \( - \frac{1}{2};1;1,25;\frac{7}{4}\)
-
Hoạt động 4 trang 39 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Đọc kĩ nội dung sau:
Gọi A là điểm (nằm bên phải điểm gốc 0) biểu diễn số thực \( \sqrt 2 \) trên trục số nằm ngang. Gọi B là điểm nằm bên trái điểm gốc 0 sao cho OA = OB (điểm O biểu diễn điểm gốc 0). Khi đó, điểm B biểu diễn một số thực, kí hiệu là \( - \sqrt 2 \) (Hình 6).
-
Luyện tập 1 trang 40 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm số đối của mỗi số sau: \(\frac{2}{{ - 9}}; - 0,5; - \sqrt 3 \)
-
Hoạt động 5 trang 40 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
a) So sánh hai số thập phân sau: -0,617 và -0,614.
b) Nêu quy tắc so sánh 2 số thập phân hữu hạn.
-
Luyện tập 2 trang 41 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
So sánh 2 số thực sau:
a) \(1,(375)\) và \(1\frac{3}{8}\)
b) – 1,(27) và -1,272
-
Giải bài 1 trang 42 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nếu a \( \in \) Z thì a \( \in \) R
b) Nếu a \( \in \) Q thì a \( \in \) R
c) Nếu a \( \in \) R thì a \( \in \) Z
d) Nếu a \( \in \) R thì a \( \notin \) Q
-
Giải bài 2 trang 42 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm số đối của mỗi số sau: \(\frac{{ - 8}}{{35}};\frac{5}{{ - 6}}; - \frac{{18}}{7};1,15; - 21,54; - \sqrt 7 ;\sqrt 5 \)
-
Giải bài 3 trang 42 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
So sánh:
a) -1,(81) và -1,812;
b) \(2\frac{1}{7}\) và 2,142;
c) - 48,075…. và – 48,275….;
d) \(\sqrt 5 \) và \(\sqrt 8 \)
-
Giải bài 4 trang 42 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm chữ số thích hợp cho ?:
-
Giải bài 5 trang 42 SGK Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
-2,63…; 3,(3); -2,75…; 4,62.
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
1,371…; 2,065; 2,056…; -0,078…; 1,(37).
-
Giải bài 12 trang 42 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Chọn kí hiệu “\( \in \)”, “\( \notin \)” thích hợp cho ?:
-
Giải bài 13 trang 42 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Chọn từ "số thực", "số hữu tỉ", "số vô tỉ" thích hợp cho chỗ trống:
a) Nếu x là số thực thì x là ... hoặc là ....
b) Nếu y là số hữu tỉ thì y không là ...
c) Nếu z là số vô tỉ thì z cũng là ...
-
Giải bài 14 trang 42 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm số đối của mỗi số sau: \(23,56;{\rm{ }}3,552;{\rm{ }}\dfrac{3}{9};{\rm{ }}\sqrt {156} ;{\rm{ }} - \sqrt {17} ;{\rm{ }}\dfrac{{ - 15}}{{41}}\).
-
Giải bài 15 trang 42 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
a) Trên trục số nằm ngang, hai điểm \(\sqrt {13} \) và \( - \sqrt {12} \) nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0.
b) Trên trục số thẳng đứng, điểm \( - \dfrac{5}{6}\) nằm phía dưới điểm \(\sqrt 5 \).
c) Trên trục số nằm ngang, điểm \(\sqrt 2 \) nằm bên phải điểm \(\sqrt 3 \).
-
Giải bài 16 trang 42 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Bạn Na phát biểu: “Có năm số thực âm và ba số thực dương trong tám số thực sau: \(\dfrac{{ - 1}}{2};{\rm{ }}\dfrac{{ - 7}}{4};{\rm{ }}\dfrac{{ - 5}}{6};{\rm{ }}\dfrac{5}{6};{\rm{ }}\sqrt 7 ;{\rm{ }} - \sqrt 2 ;{\rm{ }}2\dfrac{1}{2};\;\sqrt {16} \)”. Phát biểu của bạn Na đúng hay sai? Vì sao?
-
Giải bài 17 trang 42 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm chữ số thích hợp cho chỗ trống:
a) 4.62 9 < 4.6211;
b) -0.76 (14) < -0.76824;
c) 7,53 > 7, (3);
d) -158.76 > -158.(7 ) > -158.(7).
-
Giải bài 18 trang 42 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 - CD
Một nền nhà có dạng hình vuông được lát bằng 289 viên gạch. Các viên gạch được lát đều có dạng hình vuông và cùng kích thước. Hai đường chéo của nền nhà được lát bằng các viên gạch màu đen, phần còn lại được lát bằng các viên gạch màu trắng (Hình 1). Tính số viên gạch màu trắng được dùng để lát nền nhà.