Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 6 Bài 18 Bội chung nhỏ nhất sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Toán 6 Tập một.
-
Bài tập 149 trang 59 SGK Toán 6 Tập 1
Tìm BCNN của:
a) 60 và 280; b) 84 và 108; c) 13 và 15. -
Bài tập 150 trang 59 SGK Toán 6 Tập 1
Tìm BCNN của:
a) 10, 12, 15; b) 8, 9, 11; c) 24, 40, 168.
-
Bài tập 151 trang 59 SGK Toán 6 Tập 1
Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1, 2, 3,... cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại:
a) 30 và 150; b) 40, 28, 140; c) 100, 120, 200.
-
Bài tập 152 trang 59 SGK Toán 6 Tập 1
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a 15 và a 18.
-
Bài tập 153 trang 59 SGK Toán 6 Tập 1
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
-
Bài tập 154 trang 59 SGK Toán 6 Tập 1
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh lớp 6C.
-
Bài tập 155 trang 60 SGK Toán 6 Tập 1
Cho bảng:
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN (a, b)
2
BCNN (a, b)
12
ƯCLN(a, b) . BCNN (a, b)
24
a . b
24
a) Điền vào các ô trống của bảng.
b) So sánh tích ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b) với tích a . b.
-
Bài tập 156 trang 60 SGK Toán 6 Tập 1
Tìm số tự nhiên x, biết rằng:
x 12, x 21, x 28 và 150 < x < 300.
-
Bài tập 157 trang 60 SGK Toán 6 Tập 1
Hai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở hai lớp khác nhau. An cứ 10 ngày lại trực nhật, Bách cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật ?
-
Bài tập 158 trang 60 SGK Toán 6 Tập 1
Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I phải trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II phải trồng 9 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
-
Bài tập 18.1 trang 31 SBT Toán 6 Tập 1
Điền các từ thích hợp (ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN) vào chỗ trống:
a) 45 = ax (x ∈ N) ;
45 = by (y ∈ N) ;
45 là ... của a và b.
b) 45 = ax (x ∈ N) ;
45 = by (y ∈ N) ;
ƯCLN(x, y) = 1 ;
45 là ... của a và b.
-
Bài tập 18.2 trang 31 SBT Toán 6 Tập 1
Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số, biết số đó chia hết cho tất cả các số 3, 4, 5, 6.
-
Bài tập 18.3 trang 31 SBT Toán 6 Tập 1
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia cho 6, 7, 9 được số dư theo thứ tự là 2, 3, 5.
-
Bài tập 18.4 trang 31 SBT Toán 6 Tập 1
Trên một đoạn đường có các cột mốc cách nhau 20m được đánh số lần lượt là 1, 2, 3, ..., 16. Nay người ta cần trồng lại các cột mốc sao cho hai cột mốc liên tiếp chỉ cách nhau 15m. Cột ghi số 1 không phải trồng lại.
a) Cột gần cột số 1 nhất mà không phải trồng lại là cột số mấy?
b) Những cột nào không phải trồng lại?
-
Bài tập 18.5 trang 31 SBT Toán 6 Tập 1
Tìm hai số tự nhiên a và b (a > b) có BCNN bằng 336 và ƯCLN bằng 12.
-
Bài tập 188 trang 30 SBT Toán 6 Tập 1
Tìm BCNN của
a) 40 và 52
b) 42,70 và 180
c) 9, 10 và 11
-
Bài tập 189 trang 30 SBT Toán 6 Tập 1
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a ⋮ 126 và a ⋮ 198
-
Bài tập 190 trang 30 SBT Toán 6 Tập 1
Tìm các bội chung của 15 và 25 mà nhỏ nhất hơn 400
-
Bài tập 191 trang 30 SBT Toán 6 Tập 1
Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách đó?
-
Bài tập 192 trang 30 SBT Toán 6 Tập 1
Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện 1 lần, Hải 10 ngày 1 lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng đến thư viện?
-
Bài tập 193 trang 30 SBT Toán 6 Tập 1
Tìm các bội chung có ba chữ số của 63; 35 và 105
-
Bài tập 194 trang 30 SBT Toán 6 Tập 1
Cho biết m ⋮ n, tìm BCNN(m; n). Cho ví dụ
-
Bài tập 195 trang 30 SBT Toán 6 Tập 1
Một niên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. tính số đội viên của liên đội biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150
-
Bài tập 196 trang 30 SBT Toán 6 Tập 1
Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 người nhưng khi xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300. Tính số học sinh
-
Bài tập 197 trang 30 SBT Toán 6 Tập 1
Một bộ phân của máy có hai bánh xe răng cưa khớp với nhau, bánh I có 18 răng cưa, bánh xe II có 12 răng cưa. Người ta đánh dấu “x” vào hai răng cưa khớp với nhau. Hỏi mỗi bánh xe phải quay ít nhất bao nhiêu răng cưa để hai răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị trí giống lần trước? Khi đó mỗi bánh xe đã quay được bao nhiêu vòng?