Hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 22 Ba đường conic giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 48 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Đính hai đầu của một sợi dây không đàn hồi vào hai vị trí cố định F1, F2 trên một mặt bàn (độ dài sợi dây lớn hơn khoảng cách giữa hai điểm F1, F2 ). Kéo căng sợi dây tại một điểm M bởi một đầu bút dạ (hoặc phấn). Di chuyển đầu bút dạ để nó vẽ trên mặt bàn một đường khép kín.
a) Đường vừa nhận được có liên hệ với hình ảnh nào ở Hình 7.17?
b) Trong quá trinh đầu bút di chuyển để vẽ nên đường nói trên, tổng các khoảng cách từ nó tới các vị trí F1, F2 có thay đổi không? Vì sao?
-
Câu hỏi trang 49 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tại sao trong định nghĩa elip cần điều kiện a > c?
-
Luyện tập 1 trang 49 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trên bàn bida hình elip có một lỗ thu bi tại một tiêu điểm. Nếu gậy chơi tác động đủ mạnh vào một bi đặt tại tiêu điểm còn lại của bàn, thì sau khi va vào thành bàn, bi sẽ bật lại và chạy về lỗ thu (bỏ qua các tác động phụ). Hỏi độ dài quãng đường bi lăn từ điểm xuất phát tới lỗ thu có phụ thuộc vào đường đi của bi hay không? Vì sao?
-
Hoạt động 2 trang 49 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét một elip (E) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O là trung điểm của F1F2 , tia Ox trùng tia OF2
a) Nêu tọa độ của các tiêu điểm F1, F2
b) Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc elip khi và chỉ khi: \(\sqrt{(x+c)^{2}+y^{2}}+\sqrt{(x-c)^{2}+y^{2}}=2a\)
-
Luyện tập 2 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{x^{2}}{100}+\frac{y^{2}}{64}=1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của elip.
-
Vận dụng 1 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong bản vẽ thiết kế, vòm của ô thoáng trong Hình 7.22 là nửa nằm phía trên trục hoành của elip có phương trình
\(\frac{x^{2}}{16}+\frac{y^{2}}{4}=1\).
Biết rằng 1 đơn vị trên mặt phẳng tọa độ của bản vẽ thiết kế ứng với 30 cm trên thực tế. Tính chiều cao h của ô thoáng tại điểm cách điểm chính giữa của đế ô thoáng 75 cm.
-
Câu hỏi trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tại sao trong định nghĩa hypebol cần điều kiện a < c?
-
Luyện tập 3 trang 51 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hình chữ nhật ABCD và M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một hypebol có hai tiêu điểm là M và N.
-
Hoạt động 3 trang 51 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét một hypebol (H) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục Oxy có gốc O là trung điểm của F1F2 . Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc (H) khi và chỉ khi
\(\left | \sqrt{(x+c)^{2}+y^{2}}-\sqrt{(x-c)^{2}+y^{2}}\right |=2a\)
-
Luyện tập 4 trang 52 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho (H): \(\frac{x^{2}}{144}-\frac{y^{2}}{25}=1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của (H).
-
Hoạt động 4 trang 52 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho parabol (P): y = \(\frac{1}{4}x^{2}\). Xét F(0; 1) và đường thẳng \(\Delta \): y + 1 = 0. Với điểm M(x; y) bất kì, chứng minh rằng MF = d(M, \(\Delta \)) <=> M(x; y) thuộc (P).
-
Hoạt động 5 trang 52 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xét (P) là một parabol với tiêu điểm F và đường chuẩn \(\Delta \). Gọi p là tham số tiêu của (P) và H là hình chiếu vuông góc của F trên \(\Delta \). Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O là trung điểm của HF, tia Ox trùng tia OF (H.7.27)
a) Nêu tọa độ của F và phương trình của \(\Delta\)
b) Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc (P) khi và chỉ khi \(\sqrt{\left ( x-\frac{p}{2} \right )^{2}+y^{2}}=\left | x+\frac{p}{2} \right |\)
-
Vận dụng 2 trang 53 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tại một vùng biển giữa đất liền và một đảo, người ta phân định một đường ranh giới cách đều đất liền và đảo. Coi bờ biển vùng đất liền đó là một đường thẳng và đảo là hình tròn. Hỏi đường ranh giới nói trên có hình gì? Vì sao?
-
Vận dụng 3 trang 56 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Gương elip trong một máy tán sỏi thận (H.7.33) ứng với elip có phương trình chính tắc \(\frac{x^{2}}{400}+\frac{y^{2}}{76}=1\) (theo đơn vị cm). Tính khoảng cách từ vị trí đầu phát sóng của máy đến vị trí của sỏi thận cần tán.
-
Giải bài 7.19 trang 56 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho elip có phương trình: \(\frac{x^{2}}{36}+\frac{y^{2}}{9}=1\). Tìm tiêu điểm và tiêu cự của elip.
-
Giải bài 7.20 trang 56 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hypebol có phương trình: \(\frac{x^{2}}{7}-\frac{y^{2}}{9}=1\). Tìm tiêu điểm và tiêu cự của hypebol.
-
Giải bài 7.21 trang 56 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho parabol có phương trình: \({y^2} = 8x\). Tìm tiêu điểm và đường chuẩn của parabol.
-
Giải bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Lập phương trình chính tắc của elip đi qua điểm A(5; 0) và có một tiêu điểm là F2(3; 0).
-
Giải bài 7.23 trang 56 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Lập phương trình chính tắc của parabol đi qua điểm M(2; 4).
-
Giải bài 7.24 trang 56 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Có hai trạm phát tín hiệu vô tuyến đặt tại hai vị trí A, B cách nhau 300 km. Tại cùng một thời điểm, hai trạm cùng phát tín hiệu với vận tốc 292 000 km/s để một tàu thủy thu và đo độ lệch thời gian. Tín hiệu từ A đến sớm hơn tín hiệu từ B là 0,0005 s. Từ thông tin trên, ta có thể xác định được tàu thủy thuộc đường hybebol nào? Viết phương trình chính tắc của hypebol đó theo đơn vị kilômét.
-
Giải bài 7.25 trang 56 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Khúc cua của một con đường có dạng hình parabol, điểm đầu vào khúc cua là A, điểm cuối là B, khoảng cách AB = 400m. Đỉnh parabol (P) của khúc của cách đường thẳng AB một khoảng 20 m và cách đều A, B.
a) Lập phương trình chính tắc của (P), với 1 đơn vị đo trong mặt phẳng tọa độ tương ứng 1 m trên thực tế.
b) Lập phương trình chính tắc của (P), với 1 đơn vị đo trong mặt phẳng tọa độ tương ứng 1 km trên thực tế.
-
Giải bài 7.28 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho elip \(\left( E \right)\) có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\). Tìm tiêu điểm và têu cự của elip
-
Giải bài 7.29 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hypebol \(\left( H \right)\)có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{{20}} = 1\). Tìm tiêu điểm và tiêu cự của hypebol
-
Giải bài 7.30 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho parabol \(\left( P \right)\) có phương trình \({y^2} = 4x\). Tìm tiêu điểm và đường chuẩn của parabol
-
Giải bài 7.31 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Viết phương trình chính tắc của elip \(\left( E \right)\), biết \(\left( E \right)\) đi qua điểm \(A\left( {6;0} \right)\) và có tiêu cực bằng 8
-
Giải bài 7.32 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Viết phương trình chính tắc của hypebol \(\left( H \right)\), biết \(\left( H \right)\) đi qua điểm \(M\left( {3\sqrt 2 ; - 4} \right)\) và có một tiêu điểm \({F_2}\left( {5;0} \right)\)
-
Giải bài 7.33 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Viết phương trình chính tắc của parabol \(\left( P \right)\), biết rằng \(\left( P \right)\) có đường chuẩn là đường thẳng \(\Delta :x + 4 = 0\). Tìm tọa độ điểm M thuộc \(\left( P \right)\) sao cho khoảng cách từ M đến tiêu điểm của \(\left( P \right)\) bằng 5
-
Giải bài 7.34 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho parabol \(\left( P \right)\) có phương trình \({y^2} = 16x\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng bất kì đi qua tiêu điểm F của \(\left( P \right)\) và không trùng với trục hoành. Chứng minh rằng \(\Delta \) luôn cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt A, B, đồng thời tích các khoảng cách từ A và B đến trục hoành không đổi
-
Giải bài 7.35 trang 46 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một người kĩ sư thiết kế một đường hầm một chiều có mặt cắt là một nửa hành elip, chiều rộng của hầm là 12 m, khoảng cách từ điểm cao nhất của elip so với mặt đường là 3m. Người kĩ sư này muốn đưa ra cảnh báo cho các loại xe có thể đi qua hầm. Biết rằng những loại xe tải có chiều cao 2,8 m thì có chiều rộng không quá 3 m. Hỏi chiếc xe tải có chiều cho 2,8 m có thể đi qua hầm được không?
-
Giải bài 7.36 trang 47 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thuộc elip \(\left( E \right)\) có phương trình \(\frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
a) Tính \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2\) theo \({x_0};{y_0}\). Từ đó tính \(M{F_1}^2 - M{F_2}^2\) theo \({x_0};{y_0}\)
b) Tìm điểm M sao cho \(M{F_2} = 2M{F_1}\)
c) Tìm M sao cho góc nhìn của M tới hai điểm \({F_1},{F_2}\) (tức là góc \(\widehat {{F_1}M{F_2}}\)) là lớn nhất?
-
Giải bài 7.37 trang 47 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo là một đường elip với tâm Trái Đất là một tiêu điểm. Độ dài trục lớn, độ dài trục nhỏ của quỹ đạo lần lượt là 768 800 km và 767 640 km. Tìm khoảng cách lớn nhất và bé nhất từ tâm Trái Đất đến Mặt Trăng.