Hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 10 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 1 trang 86 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương có ba chữ số
a) Hãy mô tả không gian mẫu
b) Tính xác suất của biến cố “Số được chọn là lập phương của một số nguyên”
c) Tính xác suất của biến cố “Số được chọn chia hết cho 5”
-
Giải bài 2 trang 86 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Gieo 4 đồng xu cân đối và đồng chất. Xác định biến cố đối của mỗi biến cố sau và tính xác suất của nó
a) “Xuất hiện ít nhất ba mặt sấp”
b) “Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa”
-
Giải bài 3 trang 86 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 5”
b) “Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 5”
-
Giải bài 4 trang 86 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 5 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ. Các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp 2 viên bi. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Bốn viên bi lấy ra có cùng màu”
b) “Trong 4 viên bi lấy ra có đúng 1 viên bi xanh”
c) “Trong 4 viên bi lấy ra có đủ cả bi xanh và bi đỏ”
-
Giải bài 5 trang 86 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Một nhóm học sinh được chia vào 4 tổ, mỗi tổ có 3 học sinh. Chọn ngẫu nhiên từ nhóm đó 4 học sinh. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Bốn bạn thuộc 4 tổ khác nhau”
b) “Bốn bạn thuộc 2 tổ khác nhau”
-
Giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Một cơ thể có kiểu gen là AaBbDdEe, các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một giao tử của cơ thể sau khi giảm phân. Giả sử tất cả các giao tử sinh ra có sức sống như nhau. Tính xác suất để giao tử được chọn mang đầy đủ các alen trội.
-
Giải bài 7 trang 86 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Sắp xếp 5 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 5 một cách ngẫu nhiên để tạo thành một số tự nhiên a có 5 chữ số. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “a là số chẵn”
b) “a chia hết cho 5”
c) “\(a \ge 32000\)”
d) “Trong các chữ số của a không có hai chữ số lẻ nào đứng cạnh nhau”
-
Giải bài 8 trang 86 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Lớp 10A có 20 bạn nữ, 25 bạn nam. Lớp 10B có 24 bạn nữ, 21 bạn nam. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi lớp ra 2 bạn đi tập văn nghệ. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Trong 4 bạn được chọn có ít nhất 1 bạn nam”
b) “Trong 4 bạn được chọn có đủ cả nam và nữ”
-
Giải bài 9 trang 86 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Trong hộp có 5 bóng xanh, 6 quả bóng đỏ và 2 bóng vàng. Các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy 2 quả bóng từ hộp, xem màu, trả lại hộp rồi lại lấy tiếp một quả bóng nữa từ hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Ba quả bóng lấy ra cùng màu”
b) “Bóng lấy ra lần 2 là bóng xanh”
c) “Ba bóng lấy ra có ba màu khác nhau”
-
Giải Bài 1 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Một hộp có 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi. Xác suất của biến cố “2 viên bi lấy ra đều là bi xanh” là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{5}\)
D. \(\frac{1}{6}\)
-
Giải Bài 2 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Gieo 2 con xúc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tích số chấm xuất hiện bằng 7 là:
A. 0
B. \(\frac{1}{{36}}\)
C. \(\frac{1}{7}\)
D. \(\frac{1}{6}\)
-
Giải Bài 3 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tung 3 đồng xu cân đối và đồng chất. Xác suất để có ít nhất một đồng xu xuất hiện mặt sấp là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{7}{8}\)
C. \(\frac{1}{3}\)
D. \(\frac{1}{4}\)
-
Giải Bài 4 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Một hộp chứa 2 loại bi xanh và đỏ. Lấy ra ngẫu nhiên từ hộp 1 viên bi. Biết xác suất lấy ra bi đỏ là 0,3. Xác suất lấy được bi xanh là:
A. 0,3 B. 0,5 C. 0,7 D. 0,09
-
Giải Bài 5 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Gieo một con xúc xắc bốn mặt cân đối và đồng chất ba lần. Xác suất xảy ra biến cố “Có ít nhất 1 lần xuất hiện đỉnh ghi số 4” là:
A. \(\frac{1}{4}\)
B. \(\frac{{27}}{{64}}\)
C. \(\frac{{37}}{{64}}\)
D. \(\frac{3}{4}\)
-
Giải Bài 6 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Chọn ra ngẫu nhiên 2 người từ 35 người trong lớp của Hùng. Xác suất xảy ra biến cố “Hùng được chọn” là:
A. \(\frac{2}{{35}}\)
B. \(\frac{1}{{34}}\)
C. \(\frac{1}{{35}}\)
D. \(\frac{1}{{17}}\)
-
Giải Bài 7 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Xếp 4 quyển sách toán và 2 quyển sách văn thành 1 hàng ngang trên giá sách một cách ngẫu nhiên. Xác suất xảy ra biến cố “2 quyển sách văn không được xếp cạnh nhau” là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{2}{3}\)
C. \(\frac{1}{2}\)
D. \(\frac{1}{5}\)
-
Giải Bài 8 trang 102 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cô giáo chia tổ của Lan và Phương thành 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 người để làm việc nhóm một cách ngẫu nhiên. Xác suất của biến cố Lan và Phương thuộc cùng một nhóm là:
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{3}\) C. \(\frac{4}{7}\) D. \(\frac{3}{7}\)
-
Giải Bài 1 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 10 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 10 như Hình 1. Cường quay mũi tên ở tâm 3 lần và quan sát khi mỗi lần dừng lại nó chỉ vào ô số mấy. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Cả 3 lần mũi tên đều chỉ vào ô ghi số lẻ”
B: “Tích 3 số mũi tên chỉ vào là số chia hết cho 5”
-
Giải Bài 2 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Mật khẩu mở máy tính của An gồm 8 kí tự, trong đó 2 kí tự đầu tiên là chữ số, 6 kí tự sau là các chữ cái thuộc tập hợp \(\left\{ {A,B,C,D} \right\}\). Không may An quên mất 3 kí tự đầu tiên. An chọn ra 2 chữ số và một chữ cái thuộc tập hợp trên một cách ngẫu nhiên và thử mở máy tính. Tính xác suất để An mở được máy tính
-
Giải Bài 3 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tổ 3 có 6 bạn là Hòa, Hiền, Hiệp, Hương, Thành và Khánh. Chọn ngẫu nhiên 2 bạn trong tổ. Hãy tính xác xuất của các biến cố:
A: “Tên của 2 bạn được chọn đều bắt đầu bằng chữ cái H”
B: “Tên của ít nhất một bạn được chọn có chứa dấu huyền”
C: “Hòa được chọn còn Hiền không được chọn”
-
Giải Bài 4 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Một hộp có 5 lá thăm cùng loại được đánh số 2; 4; 6; 8; 10. Lấy ra ngẫu nhiên từ hộp 2 lá thăm, Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 11”
B: “Tích các số ghi trên hai lá thăm là số tròn chục”
-
Giải Bài 5 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Doanh nghiệp A chọn ngẫu nhiên 2 tháng trong năm 2020 để tri ân khách hàng. Doanh nghiệp B cũng chọn ngẫu nhiên 1 tháng trong năm đó để tri ân khách hàng. Tính xác suất của biến cố “Hai doanh nghiệp tri ân khách hàng cùng một tháng trong năm”
-
Giải Bài 6 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Lớp học của hai bạn Hà và Giang có 32 học sinh. Cô giáo chia các bạn vào 4 tổ, mỗi tổ có 8 học sinh một cách ngẫu nhiên. Tính xác suất của các biến cố “Hà và Giang được xếp ở hai tổ khác nhau”
-
Giải Bài 7 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Một hộp chứa 2 quả bóng xanh và 1 số quả bóng trắng. Lấy ra ngẫu nhiên 2 quả bóng từ hộp. Biết rằng xác suất chọn được 2 quả bóng khác màu là \(\frac{{10}}{{21}}\).
a) Tính xác suất 2 quả bóng lấy ra cùng màu
b) Hỏi trong hộp có bao nhiêu quả bóng?