YOMEDIA
NONE

Language Focus 2 Unit 5 lớp 7 Achieve


Lesson Language Focus 2 của Unit 5 Achieve Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo do HOC247 biên soạn sẽ giúp các em nắm vững cách dùng và cấu trúc với động từ khiếm khuyết chỉ khả năng: Can Could. Đồng thời, các em còn được hệ thống một cách chi tiết các dạng câu hỏi bắt đầu với How. Mời các em theo dõi nội dung chi tiết bài học ngay sau đây nhé!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 5 lớp 7 Language Focus 2 Task 1

Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences.

(Chuyển các từ in đậm từ khẳng định sang phủ định hoặc phủ định thành khẳng định để đặt câu.)

1. Most children can read until they’re six.

(Hầu hết trẻ em có thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi.)

2. Mozart couldn’t compose music when he was five.

(Mozart không thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.)

Guide to answer

1. Most children can’t read until they’re six.

(Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi.)

2. Mozart could compose music when he was five.

(Mozart có thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.)

1.2. Unit 5 lớp 7 Language Focus 2 Task 2

Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules.

(Nhìn lại các câu trong bài tập 1 và chọn từ đúng trong Quy tắc.)

RULES

1. We use can to talk about the present / past and could to talk about the present past.

2. We use a base form with without to after can and could.

3. The he she it form of can is can cans.

4. The negative forms are don’t can and didn’t can can’t and couldn’t.

5. We use don’t use do and did to make questions with can and could. For example: At what age can most people talk? When could you first speak English?

Guide to answer

RULES (Quy tắc)

1. We use can to talk about the present and could to talk about the past.

(Chúng ta dùng can để nói về hiện tại và could để nói về quá khứ.)

2. We use a base form without to after can and could.

(Chúng ta sử dụng dạng nguyên mẫu không có ‘to’sau can và could.)

3. The he she it form of can is can.

(Dạng của ‘can ‘ đi với he / she / it là can.)

4. The negative forms are can’t and couldn’t.

(Các hình thức phủ định là can’tvà couldn’t.)

5. We don’t use do and did to make questions with can and could.

(Chúng ta không sử dụng do và did để đặt câu hỏi với can và could.)

For example: At what age can most people talk? When could you first speak English?

(Ví dụ: Hầu hết mọi người có thể nói chuyện ở độ tuổi nào? Bạn có thể nói tiếng Anh lần đầu tiên khi nào?)

1.3. Unit 5 lớp 7 Language Focus 2 Task 3

Complete the text with affirmative and negative forms of can and could.

(Hoàn thành văn bản với các dạng khẳng định và phủ định của can và could.)

William Sidis - Supergenius

Most people can't read until they're six and they (1) ________ usually speak one, two or maybe three languages as children.

William Sidis was born in 1898, and when he was eighteen months old, he (2) ________ read. Before he was eight he wrote four books and (3) ________ speak eight languages.

William was a genius with a very high IQ, but in the end he lived a lonely life. He went to university at eleven, but he (4) ________ make friends and was very unhappy. William died in 1944. Prodigies (5) ________ do special or amazing things, but they (6) ________ always find a place in society. Life is sometimes difficult when you're different.

Guide to answer

1. can’t

2. can

3. could

4. couldn’t

5. can

6. can’t

Tạm dịch

Hầu hết mọi người không thể đọc cho đến khi lên sáu và họ thường không thể nói một, hai hoặc có thể ba ngôn ngữ khi còn nhỏ.

William Sidis sinh năm 1898, khi mới mười tám tháng tuổi, anh đã biết đọc. Trước khi lên tám, ông đã viết bốn cuốn sách và có thể nói tám thứ tiếng.

William là một thiên tài với chỉ số IQ rất cao, nhưng cuối cùng anh lại sống một cuộc đời cô đơn. Anh ấy học đại học năm mười một tuổi, nhưng anh ấy không thể kết bạn và rất bất hạnh. William mất năm 1944. Thần đồng có thể làm những điều đặc biệt hoặc đáng kinh ngạc, nhưng không phải lúc nào họ cũng có thể tìm được chỗ đứng trong xã hội. Cuộc sống đôi khi khó khăn khi bạn khác biệt.

1.4. Unit 5 lớp 7 Language Focus 2 Task 4

Match 1-6 with a-f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner

(Ghép 1-6 với a-f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ câu trả lời? Hỏi và trả lời các câu hỏi với đối tác của bạn.)

1. How much

2. How fast

3. How high

4. How often

5. How many

6. How old

a. should a bodybuilder have eggs per day?

b. potassium does a banana contain?

c. words can Twista rap in a minute?

d. was William Sidis when he started reading?

e. is Mount Everest?

f. could Carl Lewis run?

Guide to answer

1. b

2. f

3. e

4. a

5. c

6. d

Tạm dịch

1. Chuối chứa bao nhiêu kali?

2. Carl Lewis có thể chạy nhanh đến mức nào?

3. Mount Eyerest cao bao nhiêu?

4. Người tập thể hình nên ăn trứng bao lâu mỗi ngày?

5. Twista có thể rap bao nhiêu từ trong một phút?

6. William Sids bắt đầu đọc bao nhiêu tuổi?

1.5. Unit 5 lớp 7 Language Focus 2 Task 5

USE IT! Make questions with “How” and the words in the table. Then ask and answer the questions with your partner

(Thực hành! Đặt câu hỏi với "Làm thế nào" và các từ trong bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với đối tác của bạn.)

Guide to answer

1. How high can you jump?

2. How far can you run and swim?

3. How many words can you say in ten seconds?

4. How strict is your teacher?

5. How tall are you?

6. How often are you late for school?

7. How cold/ hot is your town in winter?

8. How much does a burger cost?

9. How long can you keep your eyees open?

Tạm dịch

1. Bạn có thể nhảy cao đến mức nào?

2. Bạn có thể chạy và bơi bao xa?

3. Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong mười giây?

4. Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?

5. Bạn cao bao nhiêu?

6. Bạn thường xuyên đi học muộn không?

7. Thị trấn của bạn lạnh / nóng như thế nào vào mùa đông?

8. Một chiếc bánh mì kẹp thịt giá bao nhiêu?

9. Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?

Finished? Write sentences about things you couldn’t do in the past, but that you can do now.

(Bạn đã hoàn thành? Viết câu về những điều bạn không thể làm trong quá khứ, nhưng bạn có thể làm bây giờ.)

Guide to answer

1. I couldn’t ride a bike when I was six, but now I can.

(Tôi không thể đi xe đạp khi tôi 6 tuổi, nhưng bây giờ tôi có thể.)

2. I couldn’t cook three years ago, but now I can cook well.

(Tôi không thể nấu ăn ba năm trước, nhưng bây giờ tôi có thể nấu ăn ngon.)

Bài tập minh họa

Complete the How questions (Hoàn thành các câu hỏi với How)

1. How _______ people are there? Twenty people.

2. How _______ is your teacher? She’s so strict that we daren’t never be late for school.

3. How _______ are you? I’m just 1,5 metres tall.

4. How _______ does a burger cost? It costs fifty Vietnam dong.

5. How _______ can you run and swim? I can run two kilometers and swim five hundred meters.

Key

1. How many people are there? Twenty people.

2. How strict is your teacher? She’s so strict that we daren’t never be late for school.

3. How tall are you? I’m just 1,5 metres tall.

4. How much does a burger cost? It costs fifty Vietnam dong.

5. How far can you run and swim? I can run two kilometers and swim five hundred meters.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung ngữ pháp sau:

- Can và Could

Cấu trúc chung: Can và Could dùng để chỉ khả năng có thể thực hiện được việc nào đó với cấu trúc: S + can / could + V nguyên mẫu

  • Can: dùng ở hiện tại
  • Could: dùng ở quá khứ

- Một số câu hỏi với How:

  • How high: hỏi về chiều cao những thứ có kích cỡ chiều rộng lớn như high mountains, high walls, ...
  • How far: hỏi về khoảng cách bao xa
  • How many + N số nhiều, đếm được: hỏi về số lượng
  • How strict: nghiêm khắc như thế nào
  • How tall: hỏi về chiều cao của người, cây cối, các tòa nhà, và một số vật khác có chiều cao lớn hơn chiều rộng của nó
  • How often: hỏi mức độ thường xuyên của ai đó hay làm gì.
  • How cold / hot: hỏi vệ độ lạnh, nóng
  • How much: hỏi giá cả của bất cứ mặt hàng nào
  • How long + Trợ ĐT+ S + V?: hỏi về khoảng thời gian của một hành động

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Language Focus 2

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Language Focus 2 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 7 Chân trời sáng tạo Language Focus 2 - Ngữ pháp 2.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 5 - Language Focus 2 Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF